Bài kiểm tra cuối năm môn Công nghệ 7 - Năm học 2013-2014

Câu 1: (2 điểm) Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta ?

Câu 2: (2 điểm) Hãy kể tên những loại thức ăn giàu Protein và những loại thức ăn giàu gluxit ?

Câu 3: (2 điểm) Hãy cho biết thế nào là nhân giống thuần chủng và nhân giống không thuần chủng ? Mục đích của mỗi phương pháp nhân giống là gì?

Câu 4: (2 điểm) Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ?

Câu 5. (2điểm) Tại sao phải chế biến và dự chữ thức ăn cho vật nuôi ? Nêu các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra cuối năm môn Công nghệ 7 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bµi kiÓm tra cuèi n¨m m«n c«ng nghÖ 7
n¨m häc 2013 - 2014
Hä vµ tªn häc sinh: ............................................................... Líp............. 
II Ma trận
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Tái hiện
Th«ng hiểu
Vận dụng
Vai trò chăn nuôi
Câu 1 2đ
2 đ (20%)
Thức ăn vật nuôi 
Câu 2: 2đ
2 đ (20%)
Giống vật nuôi
Câu: 3 2đ
2đ (20%)
Vai trò thức ăn
Câu 4: 2 đ
2đ (20%)
Tính theo CTHH
Câu 2: 2 đ
2đ (20%)
Cộng
4 (40%)
4 (40%)
2 (20%)
10đ 
III. Đề bài
Câu 1: (2 điểm) Chăn nuôi có vai trò gì trong nền kinh tế nước ta ?
Câu 2: (2 điểm) Hãy kể tên những loại thức ăn giàu Protein và những loại thức ăn giàu gluxit ?
Câu 3: (2 điểm) Hãy cho biết thế nào là nhân giống thuần chủng và nhân giống không thuần chủng ? Mục đích của mỗi phương pháp nhân giống là gì?
Câu 4: (2 điểm) Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi ?
Câu 5. (2điểm) Tại sao phải chế biến và dự chữ thức ăn cho vật nuôi ? Nêu các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi
IV. Biểu điểm
 Câu 1: Chăn nuôi có vai trò 
 a. Cung cấp thực phẩm cho con người.
 b. Cung cấp sức kéo
 c. Cung cấp phân bón cho cây trồng.
 d. Cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất khác.
Câu 2: Phân biệt thức ăn 
 + Thức ăn có hàm lượng Protein > 14% thuộc loại thức ăn giàu Protein như hạt đậu, thịt cá
 + Thức ăn có hàm lượng Gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu Gluxit như các loại bột củ, quả, thân lá cây.
Câu 3: - Nhân giống thuần chủng là chon phối giống con đực, con nái cùng dòng giống nhầm tạo ra đời con có các đặc tính di truyền giống bố mẹ
 - Nhân giống không thuần chủng là chọn con được, con cái không cùng giống để lai tạo nhằm tạo ra đời con có những đặc tinh tốt của bố và mẹ nhằm tạo ra năng suất chăn nuôi cao, phẩm chất tốt.
Câu 4: - Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi vận động và phát triển
 - Thức ăn cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, trứng sữa....
Câu 5: - Chế biến thức ăn nhằm làm tăng mùi vị, giảm chất độc để vật nuôi thíc ăn, ăn nhiều,dễ tiêu hóa, mau lớn.
 - Giữ trử thức ăn nhằm làm cho thức ăn lâu hỏng để luôn có đủ thức ăn cho vật nuôi.
- Các biện phấp chế biến thức ăn là: phương pháp vật lí: Phơi khô, sấy, cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, nấu, trộn nhiều loại thức ăn.
- Phương pháp vi sinh vật: ủ men, lên men, phương pháp hóa học.
2 điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2 điểm
1đ
1 đ
2 điểm
1 đ
1 đ
2 điểm
1 đ
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

File đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_cuoi_nam_mon_cong_nghe_7.doc