Bài giảng Tuần 1 Lịch sử Môn lịch sử và địa lý

Lớn lên gặp buổi loạn lạc ông đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn

 - Ông lên ngôi vua và lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình

 

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 Lịch sử Môn lịch sử và địa lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 - HS trả lời
 - HS trả lời
 - HS thực hành kể
 - HS trả lời
 -Nhận xét và bổ sung
IV- Hoạt động nối tiế
 1- Củng cố: - Đọc ghi nhớ SGK- Hệ thống bài và nhận xét giờ
-2- Dặn dò:Về nhà học bài và tìm hiểu thêm.
Trường tiểu học ............
GV: .......................
Lớp: 4 Thứ , ngày thỏng năm 200
 Lịch sử
Tuần 5: Nước ta dưới ách đô hộ của các
 triều đại phong kiến phương Bắc
A. Yêu cầu cần đạt
	- Biết được thời gian đụ hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta.
	- Nờu đụi nột về đời sống cực nhục của nhõn dõn ta dưới ỏch đụ hộ của cỏc triều đại phong kiến phương Bắc:
	+ Nhõn dõn ta phải cống nạp sản vật quớ.
	+ Bọn đụ hộ đưa người Hỏn sang ở lẫn với Nhõn dõn ta, bắt nhõn dõn phải học chữ Hỏn, sống theo phong tục của người Hỏn.
B. Đồ dùng dạy học
 + GV: - Phiếu học tập của HS + HS: SGK
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Kinh đô nước Âu Lạc ở đâu?
Thời kì nước Âu Lạc quân sự phát triển như thế nào?
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc sách 
 - Giáo viên phát phiếu học tập
 - Giáo viên treo bảng phụ chưa điền nội dung và giải thích.
 - So sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.?
 - Khi đô hộ nước ta các triều đại... đã làm những gì?
 - Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
 - Giáo viên nhận xét và kết luận.
+ HĐ2: Làm việc cá nhân
 - Giáo viên phát phiếu học tập.
 - Giáo viên treo bảng thống kê có ghi nội dung.
 - Yêu cầu HS lên điền vào các cột.
 - Nhận xét và kết luận
 - Hát
 - 2 HS trả lời
 - HS nhận xét và bổ sung
 - HS đọc SGK
 - HS đọc thầm và theo dõi
 - HS làm bài trên phiếu.
 - Vài em báo cáo
 - HS nhận xét
 - HS nối tiếp lên điền trên bảng
 - Nhận xét
 - Bất phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán.
 - Nhân dân không cam chịu sự áp bức, bóc lột của bọn thống trị nên liên tiếp nổi dậy, đánh đuổi quân đô hộ.
 - HS làm việc trên phiếu
 - Vài HS báo cáo kết quả 
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lên điền vào bảng 
 - HS đọc KL-SGK(18)
IV- Hoạt động nối tiếp:
 1. Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 2. Dặn dò: Tiếp tục tìm hiểu thêm và chuẩn bị bài sau.
Trường tiểu học .................
GV: ............................
Lớp: 4 Thứ , ngày thỏng năm 200
Lịch sử
Tuần 6: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40)
A. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài HS biết:
	- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng:
	+ Nguyờn nhõn khởi nghĩa
	+ Diễn biến khởi nghĩa
	+ í nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
	- Sử dụng lược đồ để kể lại nột chớnh về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
B. Đồ dùng dạy học:
 + GV: - Hình trong SGK phóng to ; Lược đồ khởi nghĩa HBTrưng , phiếu học tập
 + HS: - SGK
C. Các hoạt đông dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Các cuộc khởi nghĩa lớn của ND ta chống ách đô hộ pkiến ....?
Nhận xét 
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Thảo luận nhóm
 - GV giải thích khái niệm “ quận Giao Chỉ” và HDẫn thảo luận
 - Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
 - Gọi đại diện nhóm trả lời
 - Nhận xét và KL: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước
+ HĐ2: Làm việc cá nhân
 - GV treo lược đồ và giải thích
 - Hdẫn HS trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa
 - Gọi HS lên bảng trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Hdẫn HS trả lời
 - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
 - Hãy nêu tên phố, tên đường, đền thờ Hai Bà Trưng mà em biết?
 - Nhận xét và bổ sung
 - Hát
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi
 - HS thảo luận nhóm
 - Các nhóm đại diện trả lời
 - Do nhân dân ta căm thù giặc, đặc biệt là Thái thú Tô Định. Do Tô Định giết hại Thi Sách chồng bà Trưng Trắc
 - HS theo dõi
 - Một số em trình bày 
 - Nhận xét
 - HS trả lời
 - Sau hơn 200 năm bị Pkiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên ND ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ ND ta vẫn duy trì và phát hyu được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm
 - HS nêu
- HS đọc kết luận trong SGK-20
IV. Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
 -2- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Trường tiểu học .................
GV: ..............................
Lớp: 4
Thứ , ngày thỏng năm 200 Lịch sử
Tuần 7
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngụ Quyền lónh đạo
( Năm 938 )
A. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này HS biết:
	- Kể ngắn gon trận Bạch Đằng năm 938
	+ Đụi nột về người lónh đạo trận Bạch Đằng.
	+ Nguyờn nhõn trận Bạch Đằng
	+ Những nột chớnh về diễn biến của trận Bạch Đằng
	+ í nghĩa trận Bạch Đằng: Kết thỳc thời kỡ nước ta bị phong kiến phương Bắc đụ hộ, mở ra thời kỡ độc lập lõu dài cho dõn tộc.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
 - Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu nguyên nhân và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa HBTrưng
 - Nhận xét và đánh giá
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
 - GV phát phiếu học tập và Hdẫn điền
 - Ngô Quyền là người làng Đường Lâm
 - Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ
 - Ngô Quyền chỉ huy nhân dân ta đánh quân Nan Hán
 - Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên ngôi vua
 - Gọi HS dựa vào phiếu nêu 1 số nét về tiểu sử Ngô Quyền
+ HĐ2: Làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH:
 - Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào?
 - Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì?
 - Trận đánh diễn ra ntn?
 - Kết quả trận đánh ra sao?
 - Gọi HS thuật lại diễn biến trận BĐằng
HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Sau khi đánh quân N/Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì 
 - GV nhận xét và đi đến KL
 - Hát
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét 
 - HS thực hành điền vào phiếu
 - Vài em kể về tiểu sử Ngô Quyền
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS đọc sách và trả lời
 - Sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh
 - Cắm cọc gỗ đầu nhọn để diệt thuyền giặc
 - HS nêu
 - Quân Nam Hán chết quá nửa...
 - Vài em thuật lại
 - HS trả lời
 - Mùa xuân năm 939 NQuyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đát nước ta độc lập sau hơn 1 nghìn năm..
 - HS đọc KL ở SGK-23
IV. Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố: 2 HS đọc ghi nhớ SGK
2- Dặndò:Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Trường tiểu học ........................
GV: ...........................
Lớp: 4
Thứ , ngày thỏng năm 200 Tuần 8
Lịch sử
Ôn tập
A. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, HS biết
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5
	- Nắm được tờn cỏc giai đoạn lịch sử đó học từ bài 1 đến bài 5:
	+ Khoảng năm 700TCN đến năm 179TCN: Buổi đầu dụng nước và giữ nước
	+ Năm 179TCN đến năm 938: Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
	- Kể lại một số sự kiện tiờu biểu về:
	+ Đời sống người Lạc VIệt
	+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
	+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
B. Đồ dùng dạy học
 - Băng và hình vẽ trục thời gian
 - Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục một
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? Kết quả ra sao ?
III. Dạy bài mới
HĐ1: Làm việc cả lớp
 - GV treo băng thời gian
 - Yêu cầu học sinh ghi nội dung của mỗi giai đoạn
 - Cho các em lên ghi
 - Nhận xét và bổ xung
HĐ2: Làm việc cả lớp
 - GV treo trục thời gian
 - Yêu cầu học sinh tự ghi các sự kiện tương ứng
 - Gọi một số em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
HĐ3: Làm việc cá nhân
 - Giáo viên nêu yêu cầu
 - Cho học sinh chuẩn bị
 - Đặt câu hỏi theo 3 nội dung:
 + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang như thế nào?
 + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa
 + Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
 - Gọi một số em báo cáo
 - Nhận xét và bổ xung
 - Hát
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh theo dõi
 - Học sinh tự vẽ vào vở và điền
 - Vài em lên bảng điền
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh theo dõi
 - Học sinh làm bài cá nhân
 - Một số em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh chuẩn bị nội dung
 - Học sinh nêu
 - Học sinh nêu
 - Học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
IV. Hoạt động nối tiếp:
1- Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2- Dặn dò:Học bài và chuẩn bị bài Đinh Bộ Lĩnh dẹp 12sứ quân.
Trường tiểu học .....................
GV: ...........................
Lớp: 4
Thứ , ngày thỏng năm 200
Tuần 9
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
A. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này học sinh biết
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
	- Nắm được những nột chớnh về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quõn.
	- Đụi nột về Đinh Bộ Lĩnh: Quờ ở vựng Hoa Lư, Ninh Bỡnh, là người cương nghị, mưu cao và cú trớ lớn, ụng cú cụng dẹp loạn 12 sứ quõn.
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình trong sách giáo khoa phóng to
 - Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: 
III. Dạy bài mới
HĐ1: GV giới thiệu ( SGV- trang 27 )
HĐ2: Làm việc cả lớp
 + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
 + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?
Nhận xét và bổ xung
HĐ3: Thảo luận nhóm
 - Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất về: Đất nước; Triều đình; Đời sống của nhân dân
 - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo
 - Nhận xét và bổ xung
Hát
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh trả lời
 - Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư- Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn qua câu chuyện: Cờ lau tập trận
 - Lớn lên gặp buổi loạn lạc ông đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn
 - Ông lên ngôi vua và lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình
 - Học sinh nhận xét và bổ xung
 - Học sinh thảo luận theo nhóm
+ Trước khi thống nhất: Đất nước bị chia thành 12 vùng. Triều đình lục đục. Đời sống nhân dân nghèo khổ, đổ máu vô ích, làng mạc đồng ruộng bị tàn phá
+ Sau khi thống nhất: Đất nước quy về một mối. Triều đình được tổ chức lại quy củ. Đời sống nhân dân no ấm, đồng ruộng xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng
 - Đại diện các nhóm lên trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
IV. Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố:Đinh Bộ Lĩnh đã làm được những việc gì ?
 2- Dặn dò: Học bài và xem trước bài sau.
Trường tiểu học ......................
GV: .............................
Lớp: 4
Thứ , ngày thỏng năm 200
Tuần 10
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( Năm 981 )
A. Yêu cầu cần đạt: 
Học xong bài này học sinh biết: 
	- Nắm được những nột chớnh về cuộc khỏng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lờ Hoàn chỉ huy.
	- Đụi nột về Lờ Hoàn: Lờ Hoàn là người chỉ huy quõn đội nhà Đinh với chức Thập đạo tường quõn. ễng đó chỉ huy cuộc khỏng chiến chống Tống thắng lợi.
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình trong SGK phóng to
 - Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Đinh Bộ Lĩnh đã làm được gì ?
III. Dạy bài mới
HĐ1: Làm việc cả lớp
 - Cho học sinh đọc SGK và TLCH
 + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
 + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
 - Nhận xét và bổ xung
HĐ2: Thảo luận nhóm
 - GV phát phiếu cho học sinh thảo luận
 + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
 + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
 + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
 + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
 - Đại diện các nhóm lên trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?
 - Nhận xét và bổ xung
 - Hát
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi
 - Học sinh nêu
 - Học sinh trả lời
Nhận xét và bổ xung
 - Các nhóm nhận phiếu và trả lời
 - Vào đầu năm 981
 - Chúng đi theo hai đường: Thuỷ tiến vào cửa sông Bạch Đằng; Bộ tiến vào đường Lạng Sơn
 - Đường thuỷ ở sông Bạch Đằng; Đường bộ ở Chi Lăng
 - Quân giặc chết đến quá nửa, tướng giặc bị chết và chúng bị thua
 - Học sinh trả lời
 - Nước ta giữ vững nền độc lập. Nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc
 - Nhận xét và bổ xung
IV. Hoạt động nối tiếp
1- Củng cố: Quân Tống sang xâm lược nước ta năm nào? Kết quả ra sao?
 	Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2- Dặn dò:Học bài và chuẩn bị bài sau.
Trường tiểu học ......................
GV: .........................
Lớp: 4
Thứ , ngày thỏng năm 200
Tuần 11.
Lịch sử
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
A. Yêu cầu cần đạt: 
Học xong bài này, HS biết:
	- Nờu được những lớ do kiến Lớ Cụng Uẩn dời đụ từ Hoa Lư ra Đại La: vựng trung tõm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhõn dõn khụng khổ vỡ ngập lụt.
	- Vài nột về cụng lao của Lớ Cụng Uẩn: người sỏng lập vương triều Lớ, cú cụng dời đụ ra Đại La và đổi tờn kinh đụ là Thăng Long.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ hành chính Việt Nam
 - Phiếu học tập của HS
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
III. Dạy bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu-SGV trang 30
 - Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi tính tình bạo ngược. Khi Long Đĩnh mất. Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua và nhà Lý bắt đầu từ đây
HĐ2: Làm việc cá nhân
 - GV treo bản đồ
 - Yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La
- Cho HS lập bảng so sánh về vị trí, địa thế của 2 vùng đất Hoa Lư và Đại La
Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La
 - Gọi HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
HĐ3: Làm việc cả lớp
 - GV đặt câu hỏi
 - Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
 - Nhận xét và bổ sung
 - Hát
 - 2 HS lên trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lắng nghe 
 - HS theo dõi 
 - Vài em lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La
 - Nhận xét và bổ sung
HS so sánh
 - Hoa Lư không phải là trung tâm. Địa thế rừng núi hiểm trở, chật hẹp
 - Đại La là trung tâm đất nước. Địa thế đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
 - Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố phường
IV. Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố:
- Nhà Lý rời đô ra Thăng Long năm nào?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
2- Dặn dò:Học và em bài Chùa thời Lý.
Trường tiểu học .........................
GV: ............................
Lớp: 4
Thứ , ngày thỏng năm 200
Tuần 12
Lịch sử
Chùa thời Lý
A. Yêu cầu cần đạt: 
Học xong bài này, HS biết:
	- Biết được những biểu hiện về sự phỏt triển của đạo phật thời Lý.
	+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật
	+ Thời Lý chựa được xõy dựng ở nhiều nơi
	+ Nhiều sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đỡnh. 
B. Đồ dùng dạy học:
 - Anh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà
 - Phiếu học tập của HS
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Thăng Long thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
III. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Bài học: 
HĐ1: Làm việc cả lớp
 + Vì sao nói đến thời Lý đạo phật trở nên thình đạt nhất?
 - Nhận xét và bổ sung
HĐ2: Làm việc cá nhân
 - Phát phiếu cho HS
 - Yêu cầu HS tự điền
a) Chùa là nơi tu hành của các nhà sư
b) Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật
c) Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã
d) Chùa nơi tổ chức văn nghệ
 - Gọi HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Cho HS xem tranh ảnh
 - GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo,...
 - Gọi HS mô tả bằng lời
 - Nhận xét và bổ sung 
 - Liên hệ mô tả các ngôi chùa mà em biết ở thực tế
 - Hát
 - 2 HS trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS lắng nghe
 - HS thảo luận và trả lời
 - Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, các đời vua đều theo đạo phật
Nhiều nhà sư là quan của triều đình
 - HS nhận phiếu và điền 
 - HS tự điền vào ý kiến đúng 
 - Vài HS lên trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS theo dõi
 - Vài em lên mô tả
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh mô tả
IV. Hoạt động nối tiếp:
 1- Củng cố:
- Sự việc nào cho ta thấy ở thời Lý, đạo Phật rất thịnh đạt ?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 	2- Dặn dò:Học bài và chuẩn bị bài sau.
Trường tiểu học .........................
GV: ................................
Lớp: 4
Thứ , ngày thỏng năm 200
Tuần 13.
Lich sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai
( 1075 – 1077)
A. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này HS biết:
	- Biết những nột chớnh về trận chiến tại phũng tuyến sụng Như Nguyệt:
	+ Lớ Thường Kiệt chủ động xõy dựng phũng tuyến trờn bờ nam sụng Như Nguyệt
	+ Quõn địch do Quỏch Quỳ chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến cụng
	+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quõn ta bất ngờ đỏnh thẳng vào doanh trại giặc
	+ Quõn địch khụng chống cự nổi, tỡm đường thỏo chạy.
	- Biết được vài nột về cụng lao của Lý Thường Kiệt.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập của HS
 - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Kể tên một số chùa xây dựng thời Lý mà em biết ?
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
 - Cho HS đọc SGK và thảo luận
 - Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống để làm gì ?
 - Nhận xét và bổ xung
+ HĐ2: làm việc cả lớp
 - GV treo lược đồ và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến
+ HĐ3: Thảo luận nhóm
 - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến
 - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận
 - GV nhận xét và bổ xung
HĐ4: Làm việc cả lớp
 - Cho HS đọc SGK 
 - Gọi HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến
 - GV nhận xét và kết luận
 - Gọi HS đọc ghi nhớ
 - Hát
 - Hai HS trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - HS mở SGK
 - HS trả lời
 - Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống để triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc. Nhằm phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài.
 - Nhận xét và bổ sung.
 - HS đọc SGK
 - Vài em nêu kết quả
 - Sau hơn 3 tháng ở đất ta, quân Tống bị chết quá nửa, còn lại tinh thần suy sụp. Chúng vội vàng hạ lệnh cho tàn quân rút về nước.
IV. Hoạt động nối tiếp:
 1 - Củng cố: Hệ thống bài và nhận xét giờ học
	 2- Dặn dò:Học bài xem trước bài: Nhà Trần thành lập.
Trường tiểu học ...................
GV: ........................
Lớp: 4
Thứ , ngày thỏng năm 200
Tuần 14.
Lịch sử
Nhà Trần thành lập
A. Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này học sinh biết
	- Biết sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đụ vẫn là Thăng Long, tờn nước vẫn là Đại Việt:
	+ Đến cuối thế kỉ 12 nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý chiờu hoàng nhường ngụi cho chồng là Trần Cảnh.
	+ Nhà Trần vẫn đặt tờn kinh đụ là Thăng Long, tờn nước vẫn là Đại Việt.
B. Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động cuả thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra vào năm nào? Do ai lãnh đạo
III. Dạy bài mới
 - GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ( SGV trang 34 )
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
 - Cho học sinh đọc SGK
 - Phát phiếu học tập
 * Đứng đầu nhà nước là vua
 * Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con
 * Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ
 * Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin
 * Cả nước chia thành các lộ, phủ, trâu, huyện, xã
 * Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì đem ra chiến đấu
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài
 - Gọi các em trình bày
 - Nhận xét và bổ xung
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
 - Sự việc nào trong bài chứng tỏ vua với quan và vua với dân dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa
 - Gọi vài em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Hát
 - Hai em trả lời
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh lắng nghe
 - Học sinh mở SGK và đọc
 - Nhận phiếu học tập và tự điền
 - Học sinh thực hiện trên phiếu
 - Vài em t

File đính kèm:

  • docGiao an Lich Su 4 HKI.doc