Bài giảng Toán - Tuần 9 - Luyện tập

 Tranh 2: đại bàng đến ăn khế và hứa đưa người em đi lấy vàng bạc

 Tranh 3: đại bàng chở người em đi lấy vàng

 Tranh4:người anh đổi cây khế cho người em

 Tranh 5: người anh lấy quá nhiều vàng bạc, đại bàng đuối sức, người anh rơi xuống biển

 

doc19 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán - Tuần 9 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng sách giáo khoa
- Vật mẫu : nải chuối, múi bưởi và từ ứng dụng
Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
C.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: vần ui - ưi
Học sinh đọc bài sách giáo khoa
Trang trái
Trang phải
Cho học sinh viết bảng con: cái túi, vui vẻ, gửi qùa, ngửi mùi
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
 - Học sinh nhận ra được vần uôi - ươi từ tiếng khoá
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì ?
Trong tiếng chuối, tiếng bưởi có âm nào mình đã học rồi ?
à Giáo viên ghi bảng:
chuối – uôi
bưởi – ươi
à Hôm nay chúng ta học bài vần uôi – ươi ® ghi tựa
Hoạt động1: Dạy vần uôi
- Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ uôi
uôi được ghép từ những con chữ nào?
So sánh uôi và ui
Lấy vần uôi ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: u – ô – i – uôi
Giáo viên đọc trơn uôi
Đánh vần: u-ô-i chờ-uôi-chuôi-sắc chuối
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu .
Viết chữ uôi: đặt bút viết chữ u lia bút viết chữ ô lia bút viết chữ i
Nải chuối: viết chữ nải cách 1 con chữ o viết chuối
Hoạt động 2: Dạy vần ươi
Quy trình tương tự như vần uôi
So sánh vần ươi - ưi
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên đính vật mẫu
Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu từ ứng dụng
Giáo viên ghi bảng
Giáo viên sửa sai cho học sinh
Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu: nải chuối, múi bưởi
Học sinh nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát
Được ghép từ con chữ u , chữ ô và chữ i
Học sinh so sánh
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc
Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh đọc
III. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học
Về nhà ôn lại bài học
-----------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2014
Tiếng Việt
Bài 36 : ay - â - ây
A. Mục tiêu:
- HS viết được ay - ây , máy bay , nhảy dây .
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng : Giờ ra chơi bé trai thi chạy , bé gái
- Phát triển lời nói tự nhiên từ 2-3 câu theo chủ đề : chạy , bay , đi bộ , ….
- GD HS có ý thức học tập
B. Chuẩn bị:
GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói
HS : SGK - vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Tiết 1 :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
II. Giảng bài mới :
Giới thiệu bài :
- GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát b. Dạy vần
*ay
Hoạt động 1:
+ Nhận diện vần : ay
GV cho HS so sánh vần ai với ay .
+ Đánh vần :
- HD đánh vần : a- y - ay
- HD đánh vần tiếng khoá và đọc trơn : bay
Hd qsát tranh- đọc trơn : máy bay
- nhận xét cách đánh vần của HS
+ Dạy viết :
- viết mẫu : ay ( lưu ý nét nối )
- máy bay ( lưu ý dấu sắc )
- nhận xét và chữa lỗi cho HS .
* HĐ giữa giờ
*â - ây
Hoạt động 2:
+ Nhận diện vần :ây
GV cho HS so sánh vần ay với ây
+ Đánh vần
- HD HS đánh vần ây : = â - y- ây
-HD HS đánh vần và đọc trơn từ khoá: dây= d- ây - dây
- HD HS đọc trơn : nhảy dây
+ Dạy viết vần ây
- viết mẫu vần ây(lưu ý nét nối )
dây ( lưu ý d / ây )
Hoạt động 3 :
+ GV HD HS đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV ghi: cối xay vây cá
ngày hội cây cối
- giải thích từ ngữ
- đọc mẫu .
- Cho HS luyện đọc
- Nhận xét giờ
Luyện tập: (tiết 2)
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc câu ứng dụng
gv ghi:
Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
- GV chỉnh sửa cho HS
- GV đọc cho HS nghe
* HĐ giữa giờ:
Hoạt động 2: Luyện viết
- GV hướng dẫn
- Giúp đỡ HS yếu
Hoạt động 3 Luyện nói theo chủ đề: chạy, bay
- Tranh vẽ gì ?
- Em gọi tên từng hoạt động trong tranh ?
- Hàng ngày em đi xe đạp hay đi bộ ?
-Chạy bay, đi bộ ,đi xe cách nào đi nhanh nhất?...
III. Củng cố, dặn dò:
a. GV cho HS chơi trò chơi : thi tìm tiếng chứa vần ay , ây vừa học .
b. GV nhận xét giờ học - khen HS có ý thức học tập tốt .
c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài
- HS hát 1 bài
- 2 hs đọc bài.
-Viết uôi, ươi.
- HS nhận xét .
- HS quan sát tranh minh hoạ .
- Vần ay được tạo nên từ a và y
* Giống nhau : bắt đầu bằng a
* Khác nhau : ay kết thúc = y
- Hs ghép: ay
- Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp
- Hs ghép:bay
- Đánh vần - đọc trơn
- Viết bảng con
* Giống nhau : kết thúc bằng y
* Khác nhau : ây bắt đầu = â
- Đánh vần: â - y - ây
- Đọc trơn : ây – nhảy dây
- Viết vào bảng con : ây – dây
- Đọc từ ngữ ƯD
- Luyện đọc CN-ĐT
- Đọc các vần ở tiết 1
- Đọc theo nhóm , cá nhân , lớp
- Đọc câu UD
- 2,3 hs đọc lại.
- HS viết vào vở tập viết
- HS lần lượt trả lời
- Hs luyện nói từ 2-3 câu.
-----------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
A. Mục tiêu :
- Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học . Và phép cộng 1 số với 0 .
- GD HS có ý thức học tập tốt.
- Bài tập cần làm : bài 1,2,4
B. Chuẩn bị:
- GV : Bộ đồ dùng dạy toán
- HS : Bộ TH toán .
C. Các HĐ dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ :
- GV cho HS làm bảng :
1 + 3 + 2 = …
2 + 0 + 2 = …
- GV nhận xét .
II. Bài mới :
* Bài 1( T- 53) : Tính
- GV cho HS thực hiện sgk
- GV nhận bài .
* Bài 2: Tính
- GV cho HS làm bài tập 2
- GV cho HS làm bài vào SGK - nhận xét bài của HS .
* Bài 4 (53): Viết phép tính thích hợp
- Cho HS tự nêu yêu cầu
- Nêu bài toán và viết phép tính thích hợp
- Nhận xét bài của HS
III. Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS chơi trò chơi : thi làm toán nhanh trên thanh cài .
- Dặn dò : Về nhà học bài
- HS thực hiện .
- Hs làm bài.
- HS TB chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét .
- Nêu yêu cầu
- Làm bài-chữa bài.
- Nêu cách tính
2 + 1 + 2 = 5
3 + 1 + 1 = 5
2 + 0 + 2 = 4
- HS nêu bài toán ( HS khá, giỏi).
- Viết phép tính
a. 2 + 1 = 3 hoặc 1 + 2 = 3
b. 1 + 4 = 5 hoặc 4 + 1 = 5
---------------------------------------------------
Đạo đức
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
A.Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.
- Có như vậy anh chi em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng
- Học sinh biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình
- Luôn yêu thương, giúp đỡ anh chi và em nhỏ
B.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Vở bài tập đạo đức
Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát về chủ đề bài học
Học sinh: Vở bài tập đạo đức
C.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
I.Bài cũ: Gia đình em (T2)
Buổi chiều về có ai đón em không ?
Khi về tới nhà em có cơm để ăn không ?
Nhận xét
II.Bài mới:
Giới thiệu :
Đối với anh chị lớn hơn em phải làm như thế nào?
Còn đối với em nhỏ em có thái độ ra sao ?
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Mục tiêu: Nhận biết được hành động đúng sai của các bạn nhỏ trong tranh
Cho học sinh lấy vở
Quan sát và nhận xét việc làm của các bạn nhỏ trong tranh ở sách giáo khoa trang 15
Tranh 1: Anh đưa cam cho em ăn, em nói lời cảm ơn. Anh rất quan tâm đến em, em lễ phép với anh
Tranh 2: Hai chị em cùng chơi đồ hàng
à Anh chị em trong gia đình phải thương yêu và hoà thuận với nhau
Hoạt động 2: Phân tích tình huống
Mục tiêu: Biết phân tích tình huống
Quan sát tranh trong vở bài tập trang 16 và cho biết tranh vẽ gì
Theo em, bạn Lan có những cách giải quyết nào?
à Giáo viên nhận xét và nêu cách ứng xử đúng
Theo em, bạn Tùng có những cách giải quyết nào?
à Giáo viên nhận xét và nêu cách ứng xử đúng
III. Củng cố, dặn dò:
Thi đua: Tìm và đọc hoặc hát bài hát nói về tình cảm anh chị em trong gia đình
Nhận xét tiết học
Nếu ở nhà em là bé nhất thì phải biết lễ phép và thương yêu anh chi. Nếu là anh chị, em phải nhường nhịn và thương yêu em nhỏ
Học sinh nêu hoàn cảnh gia đình mình
Học sinh nêu
Học sinh thực hiện
Học sinh thảo luận theo cặp
Học sinh trình bày
Lớp trao đổi bổ sung
Tranh 1: Bạn Lan đang chơi với em thì được cô cho qùa
Tranh 2: bạn tùng có 1 chiếc ôtô đồ chơi. Nhưng em bé nhìn thấy và đòi mượn chơi
Học sinh nêu
Học sinh nêu
Học sinh thi đua theo tổ
------------------------------------------
 Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2014
Tiếng Việt
Ôn tập
A.Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết 1 cách chắc chắn các vần, tiếng kết thúc bằng: i - y
Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng .Đọc đúng từ ngữ, câu ứng dụng
Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: cây khế
Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới
Đặt dấu thanh đúng vị trí
Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp
- Thấy được sự phong phú của tiếng việt
B.Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 74
Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt
C.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
I.Bài cũ: vần ay – ây
Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa
+ Trang trái
+ Trang phải
Cho học sinh viết bảng con
Cối xay	 vây cá
Ngày hội	 cây cối
Nhận xét
II.Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
Đọc 1 cách chắc chắn các vần vừa học: ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây
Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng
Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Giáo viên chỉ cho học sinh đọc
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
Giáo viên đưa vật, gợi ý để rút ra các từ ứng dụng, và viết bảng con
Đôi đũa
Tuổi thơ
Mây bay
Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4: Tập viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Tuổi thơ: Viết chữ tuổi cách 1 con chữ o viết chữ thơ
Mây bay: Viết chữ mây cách 1 con chữ o viết chữ bay
Đôi đũa: Viết chữ đôi cách 1 con chữ o viết chữ đũa
Học sinh đọc toàn bài ở bảng lớp
Nhận xét
Học sinh đọc bài cá nhân
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu
Học sinh đọc theo
Học sinh chỉ và đọc
Học sinh ghép và nê
Học sinh đánh vần, đọc trơn vần: cá nhân, lớp
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọ
Học sinh nêu
Học sinh viết bảng con
Học sinh viết 1 dòng
Học sinh đọc
Luyện tập ( tiết 2)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho học sinh đọc bảng ôn trang trái
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 77
Tranh vẽ gì?
à Giáo viên ghi đoạn thơ lên bảng
Giáo viên đọc mẫu
Cho học sinh thảo luận đoạn thơ nói lên điều gì .
Hoạt động 2: Luyện viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét
Hoạt động 3: Kể chuyện
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: người anh lấy vợ chia cho em cây khế. Cây khế ra nhiều trái to, ngọt
Tranh 2: đại bàng đến ăn khế và hứa đưa người em đi lấy vàng bạc
Tranh 3: đại bàng chở người em đi lấy vàng
Tranh4:người anh đổi cây khế cho người em
Tranh 5: người anh lấy quá nhiều vàng bạc, đại bàng đuối sức, người anh rơi xuống biển
Giáo viên huớng dẫn
Nêu ý nghĩa câu chuyện
III.Củng cố, dặn dò:
Cho học sinh đọc cả bài
Trò chơi thi đua ghép câu:
Nhà bé nuôi bò lấy sữa
Cây ổi đã thay lá mới
Nhận xét
Đọc lại bài đã học
Chuẩn bị bài: vần eo – ao
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tấm lòng người mẹ đối với con trai
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu nội dung từng tranh
Không nên tham lam
Học sinh đọc
Học sinh lên thi đua
---------------------------------------------------------------
Tư nhiên xã hội
Hoạt động và nghỉ ngơi
A.Mục tiêu:
Giúp học sinh biết: Kể những hoạt động mà em thích
Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí
- Biết đi đứng và ngồi học đúng tư thế
- Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày
A.Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh vẽ sách giáo khoa trang 20, 21
Học sinh: Sách giáo khoa, vở
C.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
I. Bài cũ: Ăn uống hàng ngày
Để mau lớn và khoẻ mạnh chúng ta cần ăn những thức ăn nào ?
Ta cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt
Nhận xét
II.Bài mới:
Khởi động: Trò chơi hướng dẫn giao thông
Mục tiêu: Gây hưng phấn trước khi vào bài và giới thiệu bài
Người quản trò vừa nói, vừa làm động tác
Quản trò hô : Đèn xanh
Quản trò hô : Đèn đỏ
à Giới thiệu bài học mới: hoạt động và nghỉ ngơi
Hoạt động1:
Mục tiêu: Nhận biết các trò chơi có lợi cho sức khoẻ
Bước 1:
Hãy nói với các bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày
Bước 2:
Những hoạt động vừa nêu có lợi gì (hoặc có hại gì) cho sức khoẻ
à Chúng ta chơi trò chơi có lợi cho sức khoẻ và chú ý giữ an toàn khi chơi
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa
Bước 1:
Quan sát hình trang 20, 21 trong sách giáo khoa
Chỉ và nói tên các hoạt động trong tranh
Nêu tác dụng của từng hoạt động
Bước 2: Trình bày
Khi làm việc nhiều sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi đúng cách sẽ mau lại sức và hoạt động tiếp sẽ có hiệu qủa hơn
Hoạt động 3:
Quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi đúng tư thế ở sách giáo khoa trang 21
Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế
à Chú ý ngồi học đúng tư thế, cần chú ý những lúc ngồi viết
III.Củng cố, dặn dò :
Thi đua ai ngồi đúng ai ngồi đẹp
Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
Nhận xét tiết học
Về ôn lại bài
Thực hiện tốt điều đã được học
Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn như thế : cơm, thịt, cá, trứng, rau, hoa qủa … để có đủ các chất
Nên đủ chất và đúng bữa
Học sinh quay tay
Học sinh dừng lại
Học sinh thảo luận
Học sinh kể lại trước lớp
Đá bóng giúp cho chân khoẻ, nhanh nhẹn nhưng nếu đá bóng vào giữa trưa, trời nắng có thể bị ốm
Học sinh thảo luận
Học sinh trình bày
Học sinh quan sát và thảo luận
Một số học sinh phát biểu ý kiến
Nhóm khác bổ sung, nhận xét
Học sinh nêu nhận xét từng hình
Khi là việc mệt và hoạt động qúa sức
------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2014
Tiếng Việt
Bài 38 :eo ao
A. Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : eo, ao, chú mèo, ngôi sao
Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng.
Học sinh đọc được đoạn thơ ứng dụng
Luyện nói được thành câu theo chủ đề: gió, mây, mưa, bão, lụt
Học sinh biết ghép âm đứng trước với eo, ao để tạo tiếng mới
Viết đúng mẫu, đều nét đẹp
- Thấy được sự phong phú của tiếng việt
Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 78
Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I Bài cũ: Ôn tập
Học sinh đọc bài sách giáo khoa
Trang trái
Trang phải
Cho học sinh viết : đôi đũa, tuổi thơ, máy bay
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần eo
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ eo
Vần eo được tạo nên từ âm nào?
So sánh eo và e
Lấy eo ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: e – o – eo
Giáo viên đọc trơn eo
Phân tích tiếng mèo
Đánh vần và đọc tron từ ngữ khoá
Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết
Viết chữ eo: viết chữ e lia bút viết chữ o
Mèo: viết chữ m lia bút viết chữ e, lia bút nối với chữ o, nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ e
Hoạt động 2: Dạy vần ao
Quy trình tương tự như vần eo
Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở để rút ra từ cần luyện đọc
Cái kéo	 trái đào
Leo trèo chào cờ
Giáo viên sửa sai cho học sinh
Học sinh đọc lại toàn bài
Giáo viên nhận xét tiết học
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh: được tạo nên từ âm e và âm o
Giống nhau là đều có âm e
Khác nhau là eo có thêm âm o
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
… m đứng trước, eo đứng sau
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh quan sát
Học sinh viết bản
Học sinh quan sát và nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh đọc theo yêu cầu và tìm tiếng có chứa vần mới học .
Luyện tập (tiết 2)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
Bài mới:
Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Luyện đọc
Cho học sinh luyện đọc cá nhân bài ở sách giáo khoa
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 79
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng:
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thôỉ sáo
Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện tập
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Viết vân eo
Viết từ con mèo
Viết vần a
Viết từ ngôi sao
Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
Tranh vẽ gì?
Trên đường đi học về gặp mưa em làm thế nào?
Khi nào em thấy có gió?
Trước khi mưa to em thấy cái gì trên bầu trời?
Em biết gì về bão, và lũ ?
III. Củng cố, dặn dò: eo, ao
Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn
Cho học sinh lên thi đua tìm tiếng có vần vừa học ở rổ tiếng. Tổ nào tìm nhiều hơn sẽ thắng
Nhận xét
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Chuẩn bị bài vần au – âu
Học sinh đọc trang trái, trang phải
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh viết theo hướng dẫn
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh cử đại diện lên thi đua
Lớp hát
Học sinh nhận xét
------------------------------------------------
Toán
Kiểm tra định kì
( Theo đề của phòng giáo dục)
-------------------------------------------------- 
 Thứ sáu, ngày 24 tháng 10 năm 2014
Tập Viết
Xưa kia ,mùa dưa ,ngà voi
A.Mục tiêu:
- Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ :xưa kia , mùa dưa, ngà voi .
- Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét
- Rèn chữ để rèn nết người
- Cẩn thận khi viết bài
B.Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li
Học sinh: Vở viết in, bảng con
C.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
I. Bài cũ
II.Bài mới:
Giơi thiệu bài
Hoạt động 1: Viết bảng con
-Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
-Nêu cách viết từ: Xưa kia , mùa dưa ,ngà voi. Lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ là 1 con chữ o
Xưa kia: viết chữ đồxưacách 1 con chữ o viết chữ kia
Mùa mưa: viết chữ mùa cách 1 con chữ o viết chữ mưa
Ngà voi: viết chữ ngà cách 1 con chữ o viết chữ voi .
-Giáo viên theo dõi sửa sai
Hoạt động 2: Viết vở
-Lưu ý: tiếng cách tiếng: ½ ô vở, từ cách từ 1 ô vở
-Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn .
-xưa kia ,
-mùa dưa ,
-ngà voi.
III. Củng cố, dặn dò:
- Thi đua viết đẹp
- Đại diện mỗi dãy 1 em thi viết: ngày kia .
- Nhận xét
-Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
-Học sinh nêu
-Học sinh viết ở vở viết in
-Học sinh nộp vở
- Học sinh thi đua viết
- Học sinh nhận xét
- Học sinh tuyên dương
....................................................................
Tập Viết
Đồ chơi ,tươi cười ,ngày hội
A.Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách viết đúng nét, cỡ chữ : đồ chơi , tươi cười, ngày hội, vui vẻ
 - Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng quy trình, đúng nét
- Rèn chữ để rèn nết người .
- Cẩn thận khi viết bài
B.Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ mẫu, bảng kẻ ô li
Học sinh: Vở viết in, bảng con
C.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ:
II.Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động 1: Viết bảng con
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Nêu cách viết từ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ. Lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ là 1 con chữ o
Đồ chơi: viết chữ đồ cách 1 con chữ o viết chữ chơi
Tươi cười : viết chữ tươi cách 1 con chữ o viết chữ cười
Ngày hội: viết chữ ngày cách 1 con chữ o viết chữ hội
Vui vẻ: viết chữ vui cách 1 con chữ o viết chữ vẻ
Giáo viên theo dõi sửa sai
Hoạt động 2: Viết vở
Lưu ý: tiếng cách tiếng: ½ ô vở, từ cách từ 1 ô vở
Cho học sinh viết từng dòng theo hướng dẫn
Đồ chơi
Tươi cười
Ngày hội
Vui vẻ
III. Củng cố, dặn dò
Thi đua viết đẹp
Đại diện mỗi dãy 1 em thi viết: thứ bảy, tươi cười
nhận xét
Về nhà tập viết lại vào vở nhà các từ vừa viết
Học sinh quan sát
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu
Học sinh viết ở vở viết in
Học sinh nộp vở
Học sinh thi đua viết
Học sinh nhận xét
Học sinh tuyên dương
---------------------------------------------
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
A. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
	- Có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .
	- Biết làm tính trừ trong phạm vi 3.
B. Chuẩn bị: 	3 chấm tròn. 3 hình vuông.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Giới thiệu bài
a .Ổn định:
b .Kiểm tra bài cũ:
c. Giới thiệu kiến thức mới
II Phát triển bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ.
	- Gắn 2 chấm tròn và hỏi:
	“Có mấy chấm tròn”?
	“Bớt đi 1 c

File đính kèm:

  • docGioa an tuan 9 hay.doc