Bài giảng Tiết 2: Đạo đức: Bảo vệ loài vật có ích

Mục đích yêu cầu

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài

- Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của ND với Bác

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: uy nghi, tụ hội, tâm cấp

 

doc26 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2: Đạo đức: Bảo vệ loài vật có ích, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
90
693
- 490
 -152
100
541
Bài 2 : Đặt tính và tính
- HSY, KT : 484 – 241 =
- HS làm vào vở
- Gọi HS lên chữa 
548
395
- 312
- 23
236
372
Bài 3: Tính nhẩm
- HSY, KT: 548-312=
- HS tự nhẩm điền kết quả vào sgk 
- Chấm 1 số bài 
600 – 100 = 500
700 – 300 = 400
- Đọc nối tiếp 
900 – 300 = 600
800 – 500 = 300
- HSY, KT: 600 – 100 = 500
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu 
- Nếu kế hoạch giải 
- 1 em tóm tắt 
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 – 121 = 62 (con)
- 1 em giải
Đ/S: 62 con gà
5. Củng cố – dặn dò:
- HSY, KT: 183 – 121=
 Nhận xét tiết học, củng cố cách đặt tính và tính. 
Tiết 2: Kể chuyện
Chiếc rễ đa tròn
I. Mục tiêu – yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói:
- Nhớ truyện sắp xếp lại trật tự 3 tranh (sgk) theo trình tự đúng diễn biến trong câu chuyện.
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện 1 cách tự nhiên.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng.
- HSY, KT kể được đoạn 1, nghe bạn kể
II. Đồ dùng dạy học
- 3 tranh minh hoạ sgk
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể
- 3 đoạn của câu chuyện : Ai ngoan sẽ được thưởng 
? Tại sao bác khken bạn Tộ ngoan ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu)
b. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện. 
- Theo 3 tranh minh hoạ
- HS quan sát, nói vắn tắt từng tranh
Theo trình tự sgk
Tranh 1
- Bác Hồ đang HD chú cần vụcách trồng chiếc rễ đa.
Tranh 2
- Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con.
Tranh 3
- Bác Hồ chỉ vào chiếc lá đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.
- HS suy nghĩ sắp xếp lại tưng tranh theo đúng diễn biến (trình tự đúng của tranh.)
- Trật tự đúng của tranh là
3 – 1 – 2
Bài 2: HDHS kể từng đoạn theo tranh.
- HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm.
- Các đại diện nhóm thi kể (3 đại diện 3 nhóm kể tiếp tục)
- Hsy, KT kể đoạn 1
Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện
Nhận xét
- 3,4 HS đại diện 3,4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Hsy, KT kể đoạn 1
- Nhận xét, bình điểm
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- Chuẩn bị giờ sau 
Tiết 3: Mĩ thuật
Vẽ trang trí: trang trí hình vuông
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS biết cách trang trí hìnhvuông đơn giản 
2. Kỹ năng: Trang trí được hình vuông đơn giản và vẽ màu theo ý thích 
3.Thái độ: Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của sự cân đối trong trang trí hình vuông.
II. Chuẩn bị
- Một số bài trang trí hình vuông 
- 1 số hoạ tiết rời để sắp xếp vào hình vuông
 - Bút chì, màu vẽ, vở 
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 	
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Tìm các đồ vật hình vuông có trang trí 
- Viên gạch lát nền, cái khăn , tấm thảm 
- Gv giới thiệu các bài hình vuông trang trí mẫu 
- HS quan sát 
? Hình vuông được trang trí bằng hoạ tiết gì 
- Hoạ tiết là hoa,lá các con vật, hình vuông tam giác
? Các hoạ tiết được sắp xếp ntn ? 
- Sắp xếp đối xứng..
- Hoạ tiết chính thường ở giữa hoạ tiết nhỏ ở 4 góc và xung quanh
? Màu sắc trong bài trang trí ntn ?
- Đơn giản, ít màu , hoạ tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu
Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông 
? Khi trang trí hình vuông em sẽ chọn hoạ tiết gì ?
- Hoa,lá, con vật
? Khi đã có hoạ tiết cần phải sắp xếp vào hình vuông như thế nào ?
- Có thể dùng các hoạ tiết rồi sắp vào hình vuông.
Hoạt động 3 : Thực hành:
- Gợi ý: Kẻ trục, chọn hoạ tiết, sắp xếp cân đối 
- HS thực hành vẽ vào vở 
- Vẽ màu gọn
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Yêu cầu HS chọn ra các bài vẽ tốt, TB, chưa đạt
- Nhận xét khen một số bài vẽ đẹp 
- Thích nhất con vật nào ? Vì sao ?
- Thích nhất con vật nào ? 
 - HS quan sát và liên hệ sản phẩm của mình
4. Củng cố – Dặn dò:
- Tự trang trí hình vuông theo ý thích 
- Sưu tầm ảnh chụp các loại
Tiết 4: Chính tả: (Nghe – viết)
Việt nam có bác
I. Mục đích - yêu cầu
1. Nghe - viết chính xác trình bày đúng bài thơ lục bát bài: Việt Nam có Bác
2. Làm được các bài tập có phân biệt âm r/d/gi thanh hỏi,thanh ngã
3. Hsy, KT viết đựoc 4 câu trong bài
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ bài tập 2a, 3a
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
3 HS viết bảng lớp 
Chói trang, trập trùng, chào hỏi
- Cả lớp viết bảng con
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe viết
 Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- 3 HS đọc lại
? Nội dung bài thơ nói gì?
- Bài thơ ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam.
? Tìm các tên riêng được viết hoa trong chính tả 
- Bác, Việt Nam, Trùng Sơn
 * Viết bảng con những từ ngữ 
+ non nước , lục bát
* GV đọc cho HS viết bài
+ HS viết vào vở
- Hsy, KT viết được 4 câu trong bài
* Chấm , chữa bài (5-7 bài)
c. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2a: 
- Lớp đọc thầm
- Điền các âm đầu r, gi, d vào ô trống , đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in đậm.
- 1 HS giải thích
- Lớp làm vào vở (2 HS lên bảng điền , nhận xét)
bước dừa
ràođỏ
..raunhữnggỗchẳnggiường
- 3 HS đọc khổ thơ 
-Nêu nội dung bài thơ ?
- Bài thơ tả cảnh nhà bác trong vườn phủ Chủ Tịch
- 1 HS đọc cả bài
Bài 3 (a:) 
+ 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS làm
+ Lớp làm vở
+ 2 HS chữa bài
Lớp giải
a. Tàu rời ga /  dờithú dữ canh giữ
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi chính tả.
Tiết 5: Thể dục
Chuyền cầu – Trò chơi - “Ném bóng trúng đích”
I. Mục tiêu
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn tương đối chuẩn.
- Làm quen với trò chơi: " Ném bóng trúng đích " . Yêu cầu tích cực tham gia chơi chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: còi, bóng, cầu, kẻ vạch, vật đính cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHNL:
 X X X X X
 X X X X X
 D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông, đi theo vòng tròn hít thở sâu
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
ĐHKĐ:
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
2x8 nhịp
b. Phần cơ bản:
1. Chuyền cầu theo nhóm 2 người (cho HS quay mặt vào nhau thành từng đôi cách nhau) 
- Đôi nọ cách đôi kia
2-3m
2m
ĐHLT:
 X X X X X X
 X X X X D 
2.Tro chơi: Ném bóng trúng đích 
8-10'
(nêu tên trò chơi, gt làm mẫu)
C. Phần kết thúc:
4-5'
- Đi đều 2- 4 hàng dọc và hát
ĐHNL:
- Một số động tác thả lỏng
X X X X X
- Hệ thống bài
X X X X X
 D
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà 
buổi chiều
	Tiết 1+ 2: Tiếng việt
I. Mục tiêu:
- HS đại trà đọc bài tập đọc: Chiếc rễ đa tròn
 Viết 4 câu đoạn 3.
- HSY, KT đọc đoạn 3 của bài: Chiếc rễ đa tròn
 Viết 2 câu đoạn 3bài tập đọc. Chiếc rễ đa tròn
II. Nội dung( Thời gian 35’)
- HD HS đại trà đọc bài tập đọc: Chiếc rễ đa tròn
 Viết 4 câu trong đoạn 3 của bài tập đọc: Chiếc rễ đa tròn
- HSY, KT đọc đoạn 3trong bài: Chiếc rễ đa tròn
 Viết 2 câu đầu đoạn 3 trong bài
Tiết 3: Toán
I. Mục tiêu
- HSY, kT ôn lại bảng bảng nhân
- HS đại trà thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia
II. Nội dung (Thời gian: 30’)
1. HS Y, KT ôn lại bảng nhân 2- 5
2. HS đại tràĐặt tính rồi tính) 
 553 + 324 356 - 215 = 146 - 134
 25 : 5 9 x 5 = 156 + 23
+ HSY, KT đọc bảng nhân 4
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thực hiện được các phép tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Thực hiện giải toán và nhận dạng hình.
- HSY, KT thực được 2 – 3 phép tính
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập có nội dung : Các bài tập có tính cộng và tính trừ không nhớ 
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định l ớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b, HD làm bài
- Nêu quy tắc làm tính trừ 
+ Đặt tính 
+ Tính 
Bài 1: Tính
- Làm bảng con
- Gọi 1 số HS lên bảng
? Nêu cách đặt tính cách tính
682
987
599
 - 351
- 255
 - 148
331
732
451
- HSY, KT làm cột 1
425
676
- 203
 - 215
222
461
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS làm vào vở
- Gọi 1 số HS làm bảng
986
264
722
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
- HS làm sgk
- Tìm hiệu
- Gọi HS lên bảng chữa
- Củng cố tìm SBT,ST
- Củng cố tìm SBT,ST
- HDHS làm
Sốbị trừ
259
257
867
Số trừ 
136
136
661
Hiệu
121
121
206
Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu 
Bài giải
- Nêu kế hoach giải 
Số HS của trường tiểu học Hữu Nghị là :
 - 1 em tóm tắt 
865 – 32 = 833 (HS)
- 1 em lên giải 
Đ/S: 833 học sinh
- 1 HS đọc yêu cầu: 
- HS phân tích và nêu ý kiến cần khoanh chữ nào trong các chữ .
- Khoành vào chữ D (4 hình tứ giác)
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Củng cố cách đặt tính, cách tính 
Tiết 2: Tập đọc
Cây và hoa bên lăng bác
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ dài	
- Biết đọc bài với giọng trang trọng, thể hiện niềm tôn kính của ND với Bác
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: uy nghi, tụ hội, tâm cấp
- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tin cậy thiêng liêng của toàn dân với Bác.
- Hsy, KT đọc được đoạn 1
II. Đồ dùng – dạy học
- ảnh lăng Bác (sgk)
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: Chiếc rễ đa tròn (trả lời câu hỏi)
? Chiếc rễ đa ấy trở thành 1 cây đa có hình dáng như thế nào ?
-Cây đa có vòng lá tròn
? Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên gốc cây đa?
- Thích chui qua chui lại
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- Quan sát tranh (sgk)
 b. Luyện đọc:
- GV đọc bài
Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- HSY, KT đọc câu 1
- Chú ý đọc đúng 1 số từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
 - HSY, KT đọc đoạn 1
+ Mỗi dòng là 1 đoạn 
+ HDHS đọc đúng 1số câu dài
- Bảng phụ
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ cuối bài
+ Giảng thêm
- phổ (K học)
- vạn tuế tên giống cây cảnh có lá hình lồng chim.
- dầu nước: Tên loài cây gỗ to cho dùng để pha sơn.
- hoa ban: Tên loài hoa màu trắng ở vùng núi Tây Bắc
- sứ đỏ: Tên loài hoa đại màu đỏ có nhiều ở miền Nam.
- dạ hương: dạ lan hương : loài hoa nở và toả hương vào ban đêm
Đọc từng đoạn trong nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác 
- Vạn tuế, dầu nước, hoa bạn
Câu 2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp các miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
- Hoa đào , hoa ban Sơn La, hoa xứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
Câu 3: Câu văn nào cho ta thấy cây và hoa cũng nặng tình cảm của con người đối với Bác.
- Cây và hoa của non xanh ngấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng Bác Hồ 
4. Luyện đọc lại
2,3 HS thi đọc bài văn
- HSY, KT đọc đoạn 1
- GV theo dõi nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố – dặn dò:
 -Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân đối với Bác như thế nào ?
- Cây và hoa từ khắp nơi hội tụ về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân ta từ Bắc trí Nam đối với Bác 
Tiết3: Thủ công
Làm con bướm (t2)
I. Mục tiêu
- HS biết làm cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo của HS
II. Chuẩn bị
- Con bướm mẫu bằng giấy
- Quy trình làm con bướm
- Giấy thủ công, chỉ, hồ dán, kéo
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
a, Giơi thiệu bài
b. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Nêu quy trình lam con bướm
? Nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy theo mấy bước.
- Gồm 4 bước
+ Bước 1: Cắt giấy
+ Bước 2: Gấp cánh bướm
+ Bước 3:Buộc thân bướm
+ Bước 4: Làm râu bướm
Hoạt động 2: Thực hành
- Thực hành theo nhóm
Lưu ý : Các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ.
 - Thực hành theo nhóm 
(quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng)
- Cùng HS đánh giá sản phẩm
* Tổ chức trưng bày sản phẩm
+ Chọn 1 số bài hoàn thành, đẹp, đúng mẫu cùng HS đánh giá.
- HDHS chọn sẩn phẩm mình thích
4. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS
- Giờ sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán, để học bài sau.
Tiết 4: Tập viết
Chữ hoa: N (kiểu 2)
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Rèn kỹ năng viết chữ:
1. Biết viết chữ N hoa (kiểu 2) theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng câu Người ta là hoa đất theo cỡ và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
3. HSY, KT viết được chữ hoa N .
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ N kiểu 2 
- Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- cả lớp viết bảng con M (kiểu 2)
- 1 HS nhắc cụm từ ứng dụng: mắt sáng như sao (2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con) Mắt
- GV nhận xét, chữa bài
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
(m/đ, yêu cầu)
b. Hướng dẫn viết chữ hoa 
Quan sát nhận xét chữ N hoa kiểu 2
? Nêu cấu tạo chữ N (k2)
- Cao 5 li, gồm 2 nét giống nét 1 và 3 của chữ M (k2)
 ? Nêu cách viết 
N1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2
N2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2 
- Chữ N hoa (kiểu 2)
* HS viết bảng con
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng 
- HS đọc : Người ta là hoa đất 
? Hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng
- Ca ngợi con người- con người là quý nhất là tinh hoa của trái đất.
b. Quan sát nhận xét 
- Cụm từ ứng dụng 
? Nêu các chữ cái có độ cao 2,5 li ?
- N,g,l.h
? Nêu các chữ cái có độ cao 2 li :
- đ
? Nêu các chữ cái có độ cao 1,5 li ?
- t
? Nêu các chữ cái có độ cao 1li ?
- Còn lại
? Nêu cách tính dấu thanh 
+ Dấu thanh đặt trên các dấu ơ, a dấu sắc đặt trên â 
? Cách viết nét cuối chữ N 
+ Nét cuối của chữ N chạm nét cong chữ g.
* Viết bảng con 
 + Chữ người
d. HDHS viết vào vở tập viết 
+ Chữ N 1 dòng cỡ vừa, 2 dòng cỡ nhỏ
+ Chữ Người một dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ nhỏ
+ Câu từ ứng dụng : 3 dòng cỡ nhỏ 
- HSY, KT viết được chữ hoa N
e. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết trong bài tập trong vở tập viết 
Tiết 5: Tự nhiên xã hội
Mặt trời
I. Mục tiêu
Sau bài học, học sinh biết:
- Khái quát về hình dạng đặc điểm và vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
- HS có ý thức : Đi nắng luôn đội mũ nón, không nhìn trực tiếp vò mặt trời
II. Đồ dùng – dạy học
- Hình vẽ trong SGK (64, 65)
-Giấy vẽ, bút màu
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. KTBC
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy bài mới
Khởi động: 
HS hát 1 đoạn thơ về mặt trời
*Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vè mặt trời
Bước 1: Làm việc cá nhân
- HS tô mặt trời
(HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em vẽ mặt trời – vẽ riêng mặt trời hoặc vẽ mặt trời cùng cảnh vật xung quanh)
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- 1 số HS giới thiệu về mặt trời (bài vẽ tranh của mình)
? Tại sao em vẽ mặt trờ như vật ?
- HS trả lời 
? Theo các em mặt trời có hình gì ?
? Tại sao em lại màu đỏ hay màu để tô ông mặt trời 
-HS quan sát các hình vẽ và chú giải sgk để nói về ông mặt trời.
? Tại sao khi đi nắng các em phải đội mũ nón hay che ô 
? Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát ông mặt trời trực tiếp 
- Để khỏi hỏng mặt
(muốn quan sát dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng 1 chậu nước ) 
KL: Mặt trời tròn giống như 1 quả bóng lửa khổng lồ chiếu sáng và sửa ấm trái đất.Mặt trời ở rất xa trái đất 
Chú ý: Khi đi nắng phải đội nón mũ và không được nhìn trực tiếp vào mặt trời.
*Hoạt động 2 : Thảo luận : Tại sao chúng ta cần mặt trời ?
- Hãy nói về vai trò của mặt trời đối với mọi vật trên trái đất.
- Người, động vật, thực vật, đều cần đến mặt trời (HS tưởng tượng nếu không có mặt trời chiếu sáng và toả nhiệt trái đất của chúng ta sẽ ra sao )
(trái đất có đêm tối, lạnh lẽo không có sự sống, người vật cây cỏ dễ chết)
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ thực tế
buổi chiều
Tiết 1+2 : Tiếng việt 
I. Mục tiêu 
 - HS đai trà đọc bài tập đọc: Cây và hoa bên lăng Bác
 - HSY, KT đọc khổ 1+ 2 của bài
 - HS viết vở Tập viết ( Phần về nhà)
 - HSY, KT viết 2 – 3 dòng vở tập viết( Phần về nhà)
II. Nội dung ( Thời gian 35’)
+ HS đại trà
 - HS đọc bài tập đọc: Cây và hoa bên lăng Bác
ư- HS viết vở Tập viết ( Phần về nhà)
+ HSY, KT đọc khổ 1 +2 của bài bài tập đọc.
 HSY, KT viết 2 -3 dòng vở Tập viết ( Phần về nhà)
Tiết 3: HĐNG
Ôn các bài hát đã học
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về bác hồ.
dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục đích yêu cầu
1. Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về Bác hồ
2. Tiếp tục luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
3. Hsy, KT viết được 2 – 3 từ về Bác Hồ
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ bài tập 1,3
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm lại bài tập 1(T30)
2 HS làm BT 3(mỗi em đặt 3 câu hỏi , một câu nói về tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi , 1 câu nói về tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ)
- 2 HS thưch hành đặt và trả lời câu hỏi.
- Hỏi để làm gì ?
- A. Nhà bạn trồng hoa để làm gì ?
- B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. HD Bài tập: (miệng)
Bài 1 (miệng)
- Chọn từ thích hợp 
- Đọc kể đoạn văn viết về cách sống của Bác 
- Lớp làm vở 
* Nhận xét chốt lời giải đúng 
- HS lên làm bài phụ
Bác Hồđạm bạctinh khiếtnhà sànrâm bụttự tay
Bài 2: (Miệng). 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác tròn bài thơ, bài hát các câu chuyện đó .
- HS thực hành theo nhóm 
Chia bảng 3 phần, 3 nhóm lên thi 
(bình chọn nhóm thắng cuộc)
VD: sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có chí lớn, giầu nghị lực, yêu nước, thương dân, thương giống nòi,đức độ, hiền từ, hiền hậu, nhân ái, nhân từ, nhân hậu, khiêm tốn, bình dị, giản dị
Bài tập 3: (viết)
- HS làm vở
- Đọc kĩ đoạn văn 
- Chốt lời giải đúng
Một hôm Bác Hồđồng ý 
 Đến  .chùa Bác vào 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ Về nhà tìm thêm những từ ca ngợi Bác Hồ.
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- HS thực hiện phép tính cộng và tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- HS giải được bài toán có lưòi văn và vẽ hình 
- HSY, KT thực hiện được 2 – 3 phép tính
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập , sơ đồ bài 3 (sgk)
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng 
? Nêu cách đặt tính và tính 
244 + 523
142 + 251
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành 
Bài 1 : 
- Hs làm bảng con 
? Nêu cách đặt tính và tính 
- Hàng chục cùng là 6 
 Phép cộng
35
57
 +28
+ 26
63
83
83
 + 7
90
Bài 2: Tính 
- HSY, KT làm cột 1
75
63
81
- Củng cố về cách đặt, tính 
 + 9
+ 17
 +34
Phép cộng
52
 80
47
Bài 3 : Tính nhẩm 
- Hsy, KT làm cột 3
- HS làm sgk
- Tự nhẩm điền kết quả 
- Đọc nối tiếp 
700 + 300 = 1000
1000 – 300 = 700
800 + 200 = 1000
1000 – 200 = 800
500 + 500 = 1000
1000 – 500 = 500
- Hsy, KT nêu lại 
Bài 4 : đặt tính rồi tính
- HS làm vở 
- Gọi Hs lên bảng chữa 
- HSY, KT làm cột 2
- Củng cố về cách đặt, tính 
- Nhận xét 
351
427
 +216
+ 142
567
569
4. Củng cố – dặn dò.
- Củng cố về cách đặt, tính 
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Chính tả: (Nghe – viết) 
Cây và hoa bên lăng Bác
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài : Cây và hoa bên lăng Bác 
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ viết sai: r/d/gi thanh hỏi, thanh ngã 
3. HSY, KT viết được 2 -3 câu trong bài.
II. Đồ dùng dạy học
Nội dung bài tập
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. KTBC
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc bài
- 2 HS đọc bài 
? Nội dung bai nói gì ?
- Đoạn văn tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp miền đất nước được trồng 
? Tìm các tên riêng được viết trong bài 
- Sơn La , Nam Bộ
* HS viết bảng con các từ ngữ viết sai
- lăng, khoẻ khoắn, ngà

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc
Giáo án liên quan