Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1 - Đo độ dài (tiết 4)

- Nhận xét:

C1: Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật.

 3- Rút ra kết lận

C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng 1 lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.

C3: Dùng dây kéo ống cống lên có những khó khăn:

 + Trọng lượng vật lớn.

 + Phải tập trung nhiều người.

 + Chỗ đứng dễ bị ngã

doc82 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1 - Đo độ dài (tiết 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Đồ dùng:
	+ Gv: Kẻ sẵn bảng khối lượng riêng của 1 số chất.
	+ Cho mỗi nhóm: 1 lực kế GHĐ: 5 N
 1 quả cân 200g có dây buộc.
 1 bình chia độ 250 cm3 (
 Cốc nước.
	H1: Lực kế là dụng cụ dùng để đo đại lượng vật lý nào?Viết hệ thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng 1 vật. Nêu ý nghĩa các đại lượng.
Trả lời bài tập 10.2 ( 15 – SBT).
 	(Kết quả: a, 28 000 N; b, 92 N; c, 160 000 N).
ĐVĐ:
	ở ấn Độ thời cổ xưa người ta đã đúc được 1 cái cột bằng sắt nguyên chất có khối lượng đến gần 10 tấn.
	- Làm thế nào để cân được chiếc cột đó? -> Vào bài: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó.
Iv- Tiến trình bài dạy 
 1- ổn định tổ chức:
 2- Kiểm tra bài cũ: 
 3- Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Hs: Đọc C1- nắm vững vấn đề cần giải quyết.
- Chọ phương án xác định khối lượng chiếc cột sắt.
Gv: Hướng dẫn để Hs có sự lựa chọn đúng:
- Phương án A- sẽ làm hỏng cột sắt.
- Phương án B- Biết khối lượng 1 m3 sắt nghiên cứu.-
- 1 dm3 sắt nghiên cứu có m = 7,8 Kg
- 1 m3 ………………… . m =? Kg
V = 0,9 m3 ……………. m =? Kg
Hs: Đọc nghiên cứu khái niệm riêng – Trả lời.
- Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Đơn vị đo khối lượng riêng?
Gv: Treo bảng phụ giới thiệu khối lượng riêng của 1 số chất.
Hs: Quan sát – tìm hiểu – cho biết khối lượng riêng của 1 số chất: sắt, nhôm, gỗ, nước.
- So sánh khối lượng riêng của các chất rắn với khối lượng riêng của các chất lỏng.
Hs: Vận dụng làm C2.
- Tínhkhối lượng của 1 khối đá biết: 
 Vđá = 0,5m3. 
Hs: Tra bảng tìm khối lượng riêng của đá và tính.
Hs: Trả lời C3. 
Gv: Chốt lại – nhấn mạnh các đại lượng trong công thức.
Hs: Đọc thông báo về trọng lượng riêng, đơn vị trọng lượng riêng. Trả lời:
- Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị?
Hs: Trả lời C4. 
 Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống.
Gv: Uốn nắn để Hs điền đúng.
- Hãy tính d theo D từ công thức sau:
 P = 10 . m
 m = D .V
 d = P/V
Hs: Đọc C5 – tìm hiểu nội dung công việc.
Gv: Nhắc lại công việc cần làm:
- Có quả cân m = 200g, cần xác định d =? Ta biết d = P/V; biết m -> tính được P =?
- Xác định Vquả nặng bằng cách nào? Nếu cho bình chia độ?
Hs: Hoạt động nhóm – làm thực hành qua các bước. Ghi lại kết quả P, V -> tính d
Gv: Quan sát – kiểm tra điều khiển HS thực hành .
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
-> Nhận xét.
Hs: Đọc đầu bài.
- Dùng ký hiệu … tóm tắt các đại lượng đã biết, phải tìm.
- Tính m bằng công thức nào?
Tra bảng tìm Dsắt? 
- Lưu ý đổi đơn vị cho phù hợp.
Gv: Chốt lại.
I- Khối lượng riêng, tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng.
 1- Khối lượng riêng
C1: 
 - Phương án B: Tính khối lượng riêng của 1m3 sắt nghiên cứu.
 + Đo Vcột => tính được khối lượng m của cột sắt.
Biết V = 0,9m3 
V = 1dm3 sắt nghiên cứu có khối lượng 
m = 7,8kg.
V = 1m3 ………………………………
m = 7800kg.
V = 0,9 m3 ……………………………
m = 7800 . 0,9 = 7020kg
- Khối lượng cột sắt là 7020kg.
- Khối lượng riêng
* Khối lượng riêng của 1m3 của 1 chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
- Đơn vị khối lượng riêng là Kg/m3.
* Bảng khối lượng riêng của 1 số chất
- Nhận xét: Cùng có V = 1m3 nhưng các chất khác nhau có khối lượng khác nhau.
 3- Tính khối lượng của 1 vật theo khối lượng riêng.
C2: Khối lượng của 1 khối đá là:
 0,5 . 2600Kg/m3 = 1300 Kg
 - Ký hiệu: 
D- Khối lượng riêng 
m- Khối lượng
V- Thể tích 
 m = D .V
II- Trọng lượng riêng
- Trọng lượng của 1m3 của 1 chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
- Đơn vị trọng lượng riêng là N/m3 
C4: 
d = P/V
 d- Trọng lượng riêng, đơn vị: N/m3
 P- Trọng lượng, đơn vị: N
 V- Thể tích, đơn vị: m3 
 Ta có:
 P = 10 . m = 10 .D .V 
 d = P/V = 10 . D .V/V = 10 . D
Vậy d = 10 . D
III- Xác định trọng lượng riêng của 1 chất
C5: 
 Xác định trọng lượng Pquả nặng 
 P = 10 . m
- Đo Vquả nặng bằng bình chia độ.
- Tính trọng lượng riêng d của chất làm quả nặng. 
IV- Vận dụng
C6: V = 40 dm3 = 0,04 m3
 Dsắt = 7800 kg/m3 
- m = ?
- Khối lượng của đầm sắt là:
m = D . V = 7800 . 0,04 = 312Kg
- Trọng lượng của đầm sắt là:
P = 10 . m = 10 . 312 = 3120 N
 4- Củng cố:
Gv: Treo bảng phụ ghi các công thức để trống
Hs: Lên điền.
P = ? d = ?
m = ? d = ? . D
 5- Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Đọc trước bài thự c hành “ Xác định khối lượng riêng của sỏi”.
	- Mỗi nhóm chuẩn bị 15 viên sỏi sạch bằng quả táo.
	- Kể sẵn mấu báo cáo thực hành – giờ sau thực hành.
 V – Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 21 - 11 - 2008 
Dạy ngày : 24 - 11 - 2008
thực hành và kiểm tra thực hành
Xác định khối lượng riêng của sỏi
A. Mục tiêu
- Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn và tiến hành một bài thực hành vật lý.
- Rèn kĩ năng thao tác, đo khối lượng và thể tích chính xác. 
- Rèn tính cẩn thận, trung thực và thái độ nghiêm túc trong thực hành, học tập.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 cân có ĐCNN 10g hoặc 20g, 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm3; ĐCNN 1cm3, 1 cốc nước, 15 hòn sỏi cùng loại, khăn lau, kẹp.
- Mỗi HS : 1 bản báo cáo thực hành.
II. Kiểm tra
- Khối lượng riêng là gì ? Công thức tính ? Đơn vị ? Nói khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ m3 có nghĩa là gì ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò 
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS đọc tài liệu (8ph)
- Yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và phần 3 (SGK).
- Yêu cầu HS điền các thông tin về lý thuyết vào báo cáo thực hành.
Hoạt động 2: Tiến hành thực hành đo (15ph)
- GV hướng dẫn HS làm theo trình tự:
+ Chia sỏi thành 3 phần.
+ Sử dụng cân Rôbécvan tiến hành cân khối lượng của các phần sỏi.
+ Các nhóm đo thể tích của các phần sỏi bằng bình chia độ.
- Chú ý: + Trước mỗi lần đo thể tích của sỏi, cần phải lau khô các phần sỏi.
+ Mỗi HS trong nhóm phải được cân, đo ít nhất một lần.
+ Khi thả sỏi vào bình chia độ cần dùng đũa gắp hoặc kẹp thả nhẹ sỏi vào bình chia độ, tránh vỡ bình.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết báo cáo thực hành (18ph)
- Yêu cầu mỗi HS phải làm bản báo cáo thực hành riêng của mình.
- Căn cứ vào số liệu thu thập được từ phần đo, yêu cầu HS điền số liệu vào bảng kết quả trong phần báo cáo thực hành.
- Yêu cầu, hướng dẫn HS từ số liệu đó tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức : 
 D = 
- Hướng dẫn HS tính giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi.
1. Đọc tài liệu
- HS hoạt động cá nhân, đọc tài liệu phần 2 và phần 3(SGK) để nắm được tiến trình và nội dung công việc.
- Điền các thông tin vào báo cáo thực hành.
2. Thực hành
- Các nhóm HS làm theo trình tự GV hướng dẫn:
B1: Chia sỏi thành 3 phần.
B2: Cân khối lượng của các phần sỏi bằng cân Rôbécvan và ghi kết quả ra giấy nháp.
B3: Đo thể tích của các phần sỏi bằng bình chia độ và ghi kết quả ra giấy nháp
- Khi đo HS cần phải chú ý các thao tác khi cân, đo.
3. Viết báo cáo thực hành
- HS làm việc cá nhân :
+ Trả lời các câu hỏi trong phần 4 & 5 mẫu báo cáo thực hành.
+ Điền số liệu vào bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi. 
- Từ số liệu đo được, tính khối lượng riêng của sỏi bằng công thức :
 D = 
- Tính giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi :
 Dtb= 
. Củng cố
 - GV đánh giá kĩ năng thực hành, kết quả thực hành, thái độ, tác phong thực
 hành của các nhóm HS.
 - HS nộp bài báo cáo, thu dọn dụng cụ và vệ sinh phòng học.
 - Đánh giá điểm theo thang điểm :
 + Kĩ năng thực hành : 4 điểm
 Đo khối lượng : 2 điểm
 Đo thể tích : 2 điểm
 + Đánh giá kết quả thực hành : 4 điểm
 Báo cáo đầy đủ,trả lời chính xác : 2 điểm
 Kết quả phù hợp, có đổi đơn vị : 2điểm
 + Đánh giá thái độ, tác phong : 2 điểm
iV. Hướng dẫn về nhà
 - Ôn tập các kiến thức đã học, nghiên cứu kĩ lại bài trọng lực.
 - Đọc trước bài 13 : Máy cơ đơn giản
V – Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 6 - 12 - 2008 
Dạy ngày : 9 - 12 - 2008
Máy cơ đơn giản
I- Mục tiêu:
	- Hs biết thế nào làm TN để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
	- Kể tên được 1 số máy đơn giản thường dùng.
	- Biết sử dụng những máy đơn giản trong những tình huống thực tế.
	- Hs có kỹ năng sử dụng lực kế.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả TN.
II- Chuẩn bị:
- Đồ dùng:
	+ Gv: Tranh vẽ hình 13.1; 13.2; 13.5; 13.6.
	+ Cho mỗi nhóm: 2 lực kế GHĐ: 5N, quả nặng 2N; 0,5N.
III -Phương pháp 
Dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thực nghiệm.
Iv- Tiến trình bài dạy 
 1- ổn định tổ chức:
 2- Kiểm tra bài cũ: 
	H1: Khối lượng riêng của 1 chất là gì? Viết công thức và đơn vị khối lượng riêng.
	H2: Trọng lượng riêng của 1 chất được xác định như thế nào? Viết công thức và đơn vị tính trọng lượng riêng.
Gv: ĐVĐ: TReo tranh vẽ hình 13.1 – Hs quan sát.
1 ống cống bê tông bị lăn xuống mương. Có thể đưa ống cống lên bằng những cách nào?
Dùng những dụng cụ nào cho đỡ vất vả?
Hs: …
Gv: Để giải quyết vấn đề này -> vào bài.
 III- Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Gv: Treo hình vẽ 13.2
Hs: Quan sát hình vẽ – nghiên cứu SGK. Dự đoán trả lời:
- Nếu chỉ dùng dây và 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của vật thì có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng được không?
- Vài Hs dự đoán trả lời.
- Để kiểm tra dự đoán trên ta làm TN như thế nào? Cần những dụng cụ gì?
Hs: Đọc – Nghiên cứu TN.
Hs: Hoạt động nhóm – làm TN. Ghi kết quả vào bảng.
Gv: Điều khiển Hs làm TN.
Gv: Treo bảng kết quả - Hs lên điền …
- Dựa vào kết quả - Hs trả lời C1.
- Hãy so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật?
Hs: Đọc – Trả lời C2: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống.
- Phát biểu hoàn chỉnh kết luận.
Gv: Chốt lại - khắc sâu.
Hs: Đọc – Trả lời C3: Nếu không dùng dây kéo ống cống lên thì có những khó khăn gì?
Gv: Để khắc phục những khó khăn đó trong thực tế người ta đã làm như thế nào để đưa ống cống lên dễ hơn -> II,
- Để đưa những thùng dầu lên xe ôtô người ta làm như thế nào?
- Để đưa ống cống trên mặt đất từ chỗ này đến chỗ khác người ta làm như thế nào?
- Đưa những thùng vữa lên cao bằng cách nào dễ hơn?
Hs: Đọc – cho biết các loại máy cơ đơn giản?
- Trả lời C4. 
Gv: Chốt lại: Các loại máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
- Liên hệ trong thực tế: Những máy cơ đơn giản được dùng như thế nào?
Hs: Đọc C5 – Tóm tắt.
- Làm thế nào biết được 4 người đó có kéo được ống cống lên không?
I- Kéo vật lên theo phương thẳng đứng
 1- Đặt vấn đề.
 2- Thí nghiệm 
- Dụng cụ: 2 lực kế, quả nặng.
- Thí nghiệm:
 + Đo trọng lượng quả nặng.
 + Đo lực kéo ống trụ lên bằng cách móc vào mỗi đầu quả nặng 1 lực kế từ từ kéo quả nặng lên.
- Bảng kết quả TN:
- Nhận xét:
C1: Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật.
 3- Rút ra kết lận
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng 1 lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.
C3: Dùng dây kéo ống cống lên có những khó khăn:
 + Trọng lượng vật lớn.
 + Phải tập trung nhiều người.
 + Chỗ đứng dễ bị ngã … 
II- Các máy cơ đơn giản
- Mặt phẳng nghiêng.
- Đòn bẩy.
- Ròng rọc.
C4: a, Dễ dàng
 b, Máy cơ đơn giản
C5:
 mcống = 200kg => Pcống = 2000N
- Lực của 4 người tác dụng để kéo ống cống lên là: 
 PK = 400 . 4 = 1600N.
- Nhận xét: 
 Pkéo < Pcống 
Nên 4 người này không kéo được ống cống lên.
C6:
 IV- Củng cố:
Khi kéo 1 vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng 1 lực như thế nào?
Kể tên các loại máy cơ đơn giản
Làm bài tập 13.1 (17- SBT). (Kết quả: D . F = 200N)
 13.3 (18- SBT)
 V- Hướng dẫn học ở nhà
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Tìm hiểu việc sử dụng các máy cơ đơn giản trong thực tế.
	- Làm bài 13.2; 13.4 (17- SBT).
	- Đọc trước bài “Mặt phẳng nghiêng” – Kẻ bảng 14.1
V – Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 6 - 12 - 2008 
Dạy ngày : 9 - 12 - 2008
Tiết 15
ôn tập chương I:
Cơ học
I- Mục tiêu:
	- ôn lại kiến thức cơ bản về phần cơ học đã học trong chương I.
	- Hs vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế.
	- Giáo dục yêu thích môn học, có ý thức tiếp thu và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 
II- Chuẩn bị:
	- Đồ dùng: 
	+ Gv: 1 số nhãn ghi khối lượng tịnh của gói bột ngọt, gói bánh kẹo, … 
Dụng cụ: kéo, kìm.
Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi điền từ.
+ Hs: Đề cương – trả lời các câu hỏi và bài tập. 
	- Những điểm cần lưu ý:
	- Kiến thức bổ xung:
III -Phương pháp 
Dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thực nghiệm.
Iv- Tiến trình bài dạy 
 1- ổn định tổ chức:
 2- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp ôn tập - kiểm tra)
 3- Ôn tập:
Gv: Lần lượt nêu câu hỏi:
Hs: Dựa vào đề cương đã làm sẵn lần lượt trả lời câu hỏi.
Hs: Nhận xét – bổ xung.
Gv: Hoàn thiện câu trả lời cho Hs.
Hs: Đọc ghép thành câu.
Yêu cầu viết đúng, đủ.
Câu 3: Yêu cầu Hs dựa vào khối lượng riêng của mỗi chất để trả lời.
Hs: Liên hệ thực tế trả lời.
- Tại sao kìm cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
- Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
Gv: Treo bảng phụ kẻ sẵn.
Hs: Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 -> 7.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên điền chữ vào ô trống theo thứ tự câu hỏi.
- Đọc từ hàng dọc trong ô in đậm.
I- Ôn tập 
II- Vận dụng
Thanh nam châm tác dụng lực hút lên cái đinh.
- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
- Người thủ môn bóng đá tác dụng 1 lực đẩy lên quả bóng đá.
…
 2- 
C- Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
 3- Viên bi 1 làm bằng chì.
 Viên bi 2 làm bằng sắt.
 4- a, 8900Kg/m3. 
 b, 70N.
 c, 50N.
 d, 8000N/m3.
 e, 3m3.
 5- 
 6- 
 7-
III- Trò chơi ô chữ
Ô chữ thứ nhất
- Hàng ngang:
1- Ròng rọc động. 5- Mặt phẳng nghiêng
2- Bình chia độ. 6- Trọng lực.
3- Thể tích. 7- Pa lăng.
4- Máy cơ đơn giản.
- Từ hàng dọc: Điểm tựa.
Ô chữ thứ hai:
- Hàng ngang:
1- Trọng lực 4- Lực đàn hồi
2- Khối lượng 5- Đòn bẩy
3- Cái cân 6- Thước dây
- Từ hàng dọc: Lực đẩy
 IV- Củng cố:
	- Khái quát những điểm cơ bản.
 Hướng dẫn học ở nhà:
	- Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học.
	- Xem lại các bài tập đã chữa.
	- Đọc trước bài “Sự nở vì nhiệt của chất rắn”.
V- Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 6 - 12 - 2008 
Dạy ngày : 9 - 12 - 2008
Tiết 
Mặt phẳng nghiêng
A- Mục tiêu:
	- Kiến thức: + Hs nêu được thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.
	 + Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
- Kỹ năng: + Sử dụng lực kế.
 + Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao (chiều dài) mặt phẳng nghiêng.
- Thái độ: Hs có thái độ cẩn thận, trung thực.
B- Chuẩn bị:
	- Đồ dùng:
	+ Gv: Tranh vẽ 14.1; 14.2
	 Bảng phụ – kẻ bảng 14.1
	+ Cho mỗi nhóm: - 1 lực kế GHĐ: 5N
- 1 khối trụ kim loại có trục quay ở giữa 2N.
- 1 mặt phẳng nghiêng, giá đỡ, thước chia khoảng.
- 1 phiếu học tập kẻ bảng 14.1.
III -Phương pháp 
Dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thực nghiệm.
C- Các hoạt động trên lớp:
I- ổn định tổ chức:
 Sĩ số: … Vắng: …
II- Kiểm tra bài cũ:
	H1: Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng.
Khi kéo vật lên theo phươưng thẳng đứng cần dùng 1 lực như thế nào?
H2: Trả lời bài tập 13.3 (SBT)
ĐVĐ: 
	Gv: Treo tranh vẽ hình 14.1 – Hs quan sát
	 - 1 số người quyết định bạt bờ mương dùng mặt phẳng nghiêng đưa ống cống nghiêng. Liệu có thể dễ dàng hơn không? Chúng ta cùng tìm hiểu xem -> vào bài.
III- Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
Hs: Quan sát hình 13.2 – Trả lời: ống cống có P = 2000N. Nếu FK của mỗi người là 450N, thì 4 người đó có kéo được ống cống lên không?
Hs: (Pcống = 2000N; PK = 450 . 4 = 1800N)
Như vậy không kéo được vì PK < Pcống. 
Gv: Treo hình 14.1 – HS quan sát
- NHững người trong hình vẽ đang làm gì?
- Người ta đã khắc phục như thế nào để để đưa ống cống lên?
- Liệu dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có làm giảm lực kéo vật lên không?
- Muốn làm giảm lực kéo thì phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
Gv: Dùng mặt phẳng nghiêng đưa ống công lên cao được lợi gì?-> II,
Hs: Nghiên cứu SGK cho biết dụng cụ cần và có các bước tiến hành TN.
Gv: Kiểm tra phiếu học tập của các nhóm.
- Treo bảng 14.1 (các ô để trống)
Hs: Hoạt động nhóm – làm TN. Ghi kết quả vào phiếu học tập.
Gv: Điều khiển Hs làm TN – Uốn nắn các thao tác cho Hs.
- Lưu ý: Kéo vật trên mặt phẳng nghiêng. Khi kéo lực kế song song với mặt phẳng nghiêng.
Gv: Treo bảng: Kết quả TN của các nhóm:
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
F1=… N
F2 =…N
F3 =…N
F4 =…N
- Đại diện nhóm lên điền kết quả.
Gv: Ghi kết quả chung vào bảng 14.1.
Hs: Đọc – Trả lời C2.
- Dựa vào kết quả TN hãy cho biết dùng mặt phửng nghiêng để đưa vật lên cao có lợi ích gì?
- Gợi ý: 
 + So sánh trọng lượng F1 với lực kéo F2 -> kết luận.
 + So sánh F2 ở những độ nghiêng khác nhau của mặt phẳng nghiêng?
Yêu cầu: Hs nêu được 2 kết luận (phần ghi nhớ).
- Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng đó như thế nào?
Hs: Đọc – Trả lời C3 
Hs: Trả lời – Nhận xét – bổ xung.
Gv: Nhận xét – nêu thêm 1 số ví dụ: Cái nêm, đinh ốc, đinh vít đều dựa tren nguyên tắc mặt phẳng nghiêng.
Hs: Đọc – TRả lời C4; C5. 
Gv: Chốt lại.
I- Đặt vấn đề : 
II- Thí nghiệm
 a, Chuẩn bị dụng cụ:
 b, Tiến hành đo:
C1: 
- Đo trọng lượng vủa vật P = F1
- Đo lực kéo vật F2 trên maaaawtj phẳng nghiêng.
 + Lần 1: Mặt phẳng nghiêng có độ dốc lớn = 30cm.
 + Lần 2: Mặt phẳng nghiêng có độ dốc vừa = 20cm.
 + Lần 3: Mặt phẳng nghiêng có độ dốc nhỏ = 15cm.
* Bảng kết quả TN:
C2: Giảm chiều cao của mặt phăng nghiêng bằng cách:
 - Giảm chiều cao kê mặt phăng nghiêng.
 - Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.
 - Kết hợp (1) và (2).
III- Rút ra kết luận
(Phần ghi nhớ)
IV- Vận dụng
C3:
C4:
 Dốc càng thoai thoải tứclà độ nghiêng càng ít -> lực nâng người càng khi đi càng nhỏ (càng đỡ mệt).
C5:
 F < 500N (đúng)
 Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm.
4- Củng cố:
Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi ích gì?
Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài.
Liên hệ thực tế: Mặt phẳng nghiêng được ứng dụng nhiều trong đời sống, trong kỹ thuật.
5- Hướng dẫn hoc ở nhà:
	- Học thộc phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập 14.1 -> 14.5.
	- Đọc trước bài “Đòn bẩy”. Kẻ bảng 15.1
V- Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 6 - 12 - 2008 
Dạy ngày : 9 - 12 - 2008
 đòn bẩy
I- Mục tiêu :
- Hs nêu được một số thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống 
	- Biết xác định điểm tựa O các lực tác dụng lên đòn bẩy (điểm O1; O2 và lực F1; F2 )
	- Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp (biết thay đổi vị trí điểm O,O1,O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
	- Hs có kỹ năng sử dụng lực kế, đo lực kế ở trường hợp 
- Rèn tính cẩn thận, làm việc khoa học.
II – Chuẩn bị :
	1 - Đồ dùng : GV : - Vật nặng ( hòn đá , vật kê , gậy )
 - Tranh vẽ 15.1- 15.2 – 15.3 – 15.4 SGK
 - Bảng phụ ( bảng 15.1)
 Hs : - mỗi nhóm 1 lực kế có GHĐ 2N trở lên, giá đỡ thí nghiệm , khối trụ kim loại có móc.
III -Phương pháp 
Dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, thực nghiệm.
IV– các hoạt động trên lớp 
1 - ổn định tổ chức 
 Sĩ số : vắng
2- Kiểm tra bài cũ
Hs: Trả lời bài tập 14.1 – 14.2 SBT
Gv: Treo tranh vẽ hình 15.1
– Người ta dùng cần vọt để đưa ống nước lên? Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không?
3 – Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
GV: Tr

File đính kèm:

  • docVat ly 6 Ca nam.doc