Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1 : Đo độ dài

1. Dặn dò :

- Học bài .

- Hoàn chỉnh bài tập trong vở bài tập .

- Đọc bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất SGK / 78 .

- Chuẩn bị bài : “ Sự nóng chảy và sự đông đặc “ ( tiếp theo )

- Băng phiến 86oC thì ở thể lỏng nếu ngưng không đun thì hiện tượng xảy ra như thế nào ? Đó là nội dung của bài học tiếp theo .

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1498 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 6 - Tiết 1 : Đo độ dài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
lớn nhất ghi trên thước
ĐCNN
GHĐ…………ĐCNN
a)Khối lượng
b)lượng
c)kilôgam
d)cân
3/
a)đẩy
b)kéo
c)kéo
4/
a)=50 dm3 = 50000cm3
b)= 2,5 l = 2500 ml
5/Công thức:
D = m/V 
Trong đó:
V: thể tích
m:Khối lượng
D:Khối lượng riêng
Nói khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 điều đó có ý nghĩa là 1 mét khối nhôm có khối lượng là 2700kg
II/Bài tập:
Tóm tắt:
V = 2500dm3 = 0,0025m3
D= 2700 kg/m3
m= ?(kg)
Giải
Khối lượng của thỏi đồng:
M = D x V = 2700 x 0,0025= (kg)
Đáp số: kg
4/Củng cố:
On lại các kiến thức trọng tâm đã học từ tiết1- tiết 17
Làm lại các dạng bài tập
5/Dặn dò:
Học lại phần đã học chuẩn bị thi học kì 1
*RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy: ………………………
TIẾT 19: RÒNG RỌC
I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nêu được 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng
-Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp
-Kĩ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
-Thái độ: Rèn luyên tính cẩn thận, trung thực, yêu thích khoa học
II/ CHUẨN BỊ:
GV: phóng to hình 16.1 , 16.2SGK
HS:mỗi nhóm:
1 lực kế có GHĐ 5N
1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N
1 ròng rọc cố định
1 ròng rọc động
1 giá thí nghiệm
III/ PHƯƠNG PHÁP:
-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thí nghiệm
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/On định: Kiểm diện
2/Kiểm tra bài cũ:
HS1:
°Kể tên các máy cơ đơn giản ?
°Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy: lực kéo vật lên như thế nào so với trọng lượng của vật?
Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
F > P
3/Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
Để đưa ống bê tông lên ngoài các cách đưa : trực tiếp, dùng mặt phẳng nghiêng hoặc đòn bẩy ta có còn cách đưa nào khác không?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc
@ Giới thiệu chung về ròng rọc
GV cho hoc sinh xem ròng rọc và giới thiệu ròng rọc động, ròng rọc cố định
°Ròng rọc có cấu tạo như thế nào?
°Thế nào là ròng rọc cố định? Thế nào gọi là ròng rọc động:
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
@ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách lắp thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm
Chia nhóm làm thí nghiệm , thảo luận nhóm trả lời câu C3
HS làm thí nghiệm nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, điền vào bảng 16.1 và trả lời câu C3
Các nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, sửa sai
Cho HS điền vào chỗ trống câu C4
Hoạt động 4: Vận dụng
Cho học sinh trả lời C5, C6, C7
Hs trả lời cá nhân câu C5,C6, C7
I/ Tìm hiểu về cấu tạo của ròng rọc:
Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo
-Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc cố định và ròng rọc động
II/Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1/Thí nghiệm:
2/Nhận xét:
C3:
-Dùng ròng rọc cố định: Chiều ngược nhau( đổi chiều) , độ lớn của 2 lực như nhau
-Dùng ròng rọc động:Chiều không thay đổi, độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
3/Kết luận:
C4:
(1)cố định
(2)động
4/Vận dụng:
C5:
Thí dụ: Ròng rọc trên đỉnh côt cờ, ròng rọc ở cần cẩu
C6:Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo( được lợi về hướng); dùng ròng rọc động được lợi về lực
C7:
Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động và ròng rọc động(hình b) có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn vừa được lợi về hường của lực kéo
4/Củng cố và luyện tập:
°Ròng rọc có cấu tạo như thế nào? Có mấy loại ròng rọc?
BT 16.2:Đáp án B
BT 16.3:Đáp án A
5/Hướng dẫn học ở nhà:
 *Bài cũ: Học bài , hoàn chỉnh các bài tập trong VBT
 -Đọc có thể em chưa biết
*Bài mới: “ Tổng kết chương 1: Cơ học”
On lại tất cả các bài đã học
V/RÚT KINH NGHIỆM:
CHƯƠNG II
Mục tiêu :
Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí .
Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên , đời sống và kĩ thuật .
Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng .
Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế .
Biết đo nhiệt độ của một số vật trong cuộc sống hàng ngày , đơn vị đo nhiệt độ là 0C và 0F .
Mô tả thí nghiệm xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến ( hoặc một chất kết tinh dễ kiếm ) .
Dựa vào bảng số liệu cho sẵn , vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến 
Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật ( băng phiến ) nóng chảy . ( Điểm nóng chảy ) .
Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi ( nhiệt độ , gió , mặt thoáng )
Phác hoạ thí nghiệm kiểm tra giả thiết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng khác nhau bay hơi nhanh chậm khác nhau , cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự bay hơi nhanh , chậm của chất lỏng .
Mô tả thí nghiệm chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống tự nhiên ( sương , mù , mây , mưa , mưa đá , tuyết … )
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình đun sôi nước .
Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước : sự bay hơi xảy ra trên bề mặt thoáng ở nhiệt độ bất kì , còn sự sôi là sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 1000C .
Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau .
NHIỆT HỌC
 Ngày dạy :
Tiết 21 Bài :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. MỤC TIÊU : 
 1. Tìm được thí dụ trong thực tế chứng tỏ:
 - Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giãm khi lạnh đi.
 - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.
Rèn tính cẩn thận , trung thực, ý thức tập thể.
II. TRỌNG TÂM :
 - Nắm được sự nở vì nhiệt của chất rắn. 
 - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
III. CHUẨN BỊ : 
Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
Một đèn cồn.
Một chậu nước.
Khăn lau khô, sạch.
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định : kiểm diện
Kiểm tra bài cũ : Không có.
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
 + Giới thiệu chương II : NHIỆT HỌC.
+ Hướng dẫn học sinh xem hình ảnh tháp Ep – phen ở Pari và giới thiệu đôi điều về tháp này.( Epphen là tháp bằng thép cao 320m do kĩ sư người Pháp Epphen ( Eiffel, 1832 – 1923) thiết kế. Tháp được xây dựng vào năm 1889 tại quãng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng làm Trung tâm Phát thanh - Truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp ).
- Quan sát tranh, đọc tài liệu phần mở đầu trong SGK.
* Hoạt động 2 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
+ Giới thiệu dụng cụ - Tiến hành thí nghiệm.
- Quan sát, nhận xét hiện tượng .
+ Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại )
+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu _ quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại nữa không ?( quả cầu không lọt qua vòng kim loại )
+ Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh – quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?( quả cầu lọt qua vòng kim loại )
+ Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi. 
+ C1. Tại sao sau khi bị hơ nóng , quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại ? ( Vì quả cầu nở ra khi nóng lên ).
+ C2. Tại sao sau khi được nhúng vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại ? ( Vì quả cầu co lại khi lạnh đi ).
* Hoạt động 3 : Rút ra kết luận.
@. Yêu cầu học sinh đọc kết luận. H/s khác nhận xét, giáo viên chốt lại kết luận. 
+ C3. a/ Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên.
 b/ Thể tích quả cầu giãm khi quả cầu lạnh đi.
+.Vậy chất rắn nở ra khi nào ? và co lại khi nào ? 
- Ghi kết luận vào vở.
* Hoạt động 4 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn.
+ Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau có nở vì nhiệt giống nhau hay không ?
+ Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100 cm.
- Đọc bảng và trả lời câu hỏi .Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
+ C.4. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Nhôn nở nhiều nhất, rồi đến đồng và sắt.
Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật. Nêu thí dụ thực tế.
* Họat động 5 : Vận dụng.
I. Thí nghiệm:
 Hình18.1 SGK / 58.
II. Kết luận.
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
III. Vận dụng.
 4. Củng cố :
Chất rắn nở ra khi nào ? Co lại khi nào ?
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi dược nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
C6: Nung nóng vòng kim loại.
C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên ).
BT 18.1. D. Khối lượng riêng của vật giảm. ( Vì D = mà V tăng thì D sẽ giảm ).
BT 18.2. B . Hơ nóng cổ lọ.
 5. Dặn dò :
Học bài.
Bài tập: 18.3 ® 18.5
GV hướng dẫn BT về nhà cho h/s.
Tại sao nước nấu trong ấm không nên đỗ thật đầy?
Đọc lại phần có thể em chưa biết / 59 SGK.
Chuẩn bị bài : Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 
V. RÚT KINH NGHIỆM :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày dạy : 
Tiết 22 Bài :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. MỤC TIÊU : 
Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung : 
 + Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi .
 + Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết.
II. TRỌNG TÂM :
* Nắm được sự nở vì nhiệt của chất lỏng .
* Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
III. CHUẨN BỊ :
Một bình thủy tinh đáy bằng. - Một ống thủy tinh thẳng có thành dày.
Một nút cao su có đục lỗ. - Một chậu thủy tinh hoặc nhựa.
Nước, rượu có pha màu. - Một phích nước nóng.
Một chậu nước thường. - Tranh vẽ hình 19.3 SGK / 60.
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định : kiểm diện
Kiểm tra bài cũ :
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn ? ( + Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ).
BT 18.3 1. C. Hợp kim platinit. Vì có độ nở dài gần bằng độ nở dài của thủy tinh.
 2. Vì thủy tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thủy tinh thường tới 3 lần.
BT 18.4 Các tấm tôn lợp có dạng lượn sóng để khi dãn nở vì nhiệt ít cản trở, tránh sự hư hỏng tôn.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
@. Khi đun nóng một ca nước đầy thì nước có tràn ra ngoài không ? 
* Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không ?
@. Hướng dẫn dụng cụ thí nghiệm như hình 19.1, 19.2 / 60 – Theo dõi h/s làm thí nghiệm – điều kiển việc thảo luận ở lớp.
 Khi đặt bình cầu vào chậu nước nóng thì mực nước trong ống thủy tinh như thế nào ?
?. Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
+ C1 : Hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh khi ta đặt bình vào chậu nước nóng ? ( Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra ).
?. Dự đoán câu 2 : Nếu ta đặt bình cầu vào nước lạnh thì mực nước trong ống thủy tinh như thế nào ? ( Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại ). H/s làm thí nghiệm kiểm chứng lại và rút ra kết luận.
* Hoạt động 3 : Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
@. Hướng dẫn h/s quan sát về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét.
 Tại sao lượng chất lỏng trong cả 3 bình phải như nhau ? và 3 bình lại nhúng vào cùng 1 chậu nước nóng ? Vậy các chất lỏng khác nhau , sự nở vì nhiệt có giống nhau không ? (khác nhau ).
* Hoạt động 4 : Rút ra kết luận .
+ C 4 a/ Thể tích nước trong bình tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
 b/ Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau.
	Vậy chất lỏng nở ra ( co lại ) khi nào ?
	Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?
* Hoạt động 5 : Vận dụng ( củng cố )
I. Thí nghiệm. SGK / 60
II. Kết luận.
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Củng cố :
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
C 5 : Tại sao khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm ? ( Vì khi bị đun nóng , nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài ).
C 6 : Để tránh tình trạng nắp bập ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt ( vì chất lỏng khi nở, bị nắp chai cản trở, nên gây ra lực lớn đẩy bật nắp ra ).
Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở 2 bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.
BT 19.1 C .Thể tích của chất lỏng tăng.
Dặn dò : 
Học bài. - BT 19.2 ® 19.6 / 23 ; 24 ( GV hướng dẫn BT về nhà )
Tại sao khi đặt bong bóng ngoài nắng thì dễ bị bể ?
Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 61. Chuẩn bị bài tiếp theo.
V. RÚT KINH NGHIỆM :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy : 
 Tiết 23 Bài :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU :
Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
Làm được thí nghiệm trong bài , mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận cần thiết.
Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
II. TRỌNG TÂM :
Nắm được sự nở vì nhiệt của chất khí.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
III. CHUẨN BỊ :
Quả bóng bàn bị bẹp. - Phích nước nóng. - Cốc.
Một bình thủy tinh đáy bằng.
Một ống thủy tinh thẳng hoặc một ống thủy tinh hình chữ L.
Một nút cao su có đục lỗ.
Một cốc nước màu.
 Khăn lau khô và mềm.
Bảng so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn.
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định : kiểm diện
Kiểm tra bài cũ :
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
BT 19.2 . B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.
BT 19.3 Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Bởi vì , bình thủy tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn mức ban đầu.
BT 19.4 Ở các bình chia độ thường ghi 200C vì :giá trị thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ 200C, khi nhiệt độ khác đi thì thể tích của bình thay đổi.
BT 19.5 Vì chay có thể bị vỡ, do nước khi đông đặc lại thành nước đá, thì thể tích tăng.
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập.
@. Khi quả bóng bàn bị bẹp, làm thế nào cho nó phồng lên ? ( nhúng vào nước nóng ) . Tại sao quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên ? ( Làm thí nghiệm vói quả bóng bàn bị bẹp ).
?. Dự đoán nguyên nhân làm quả bóng bàn phồng lên.
* Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn phồng lên là do không khí trong bóng nóng lên và nở ra. Để kiểm tra dự đoán này phải tiến hành thí nghiệm.
* Hoạt động 2: Thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra.
@. Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như hình vẽ 20.1 và 20.2 SGK / 62. Quan sát thí nghiệm, lưu ý khi thấy giọt nước màu đi lên có thể bỏ tay áp vào bình cầu để tránh giọt nước đi ra khỏi ống thuỷ tinh.
?. Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
.+ C1. Hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ? ( giọt nước màu đi lên ) . Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào ? ( thể tích không khí trong bình tăng: không khí nở ra ).
 + C2. Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu có hiện tượng gì xảy ra ? ( Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích trong bình giảm : không khí co lại ).
 + C3. Tại sao thể tích không khí trong bình trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình ? ( do không khí trong bình bị nóng lên ) 
 + C4. ( Do không khí trong bình lạnh đi ) .
 Vậy chất khí nở ra khi nào ? co lại khi nào?
* Hoạt động 3 : Vận dụng kiến thức – giải thích hiện tượng.
@. Điều khiển h/s trả lời câu hỏi phần vận dụng.
 + C7. Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
 + C8. Ta có d = 10 khi nhiệt độ tăng, m không đổi nhưng V tăng do đó d giảm. Vì vậy d của không khí nóng nhỏ hơn d của không khí lạnh : không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
 + C9. Hình 20.3. Khi thời tiết nóng lên không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mức nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh … dâng lên .
* Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau.
 . Các chất rắn , lỏng , khí đều bị dãn nở vì nhiệt nhưng sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau có giống nhau hay không ?
@. Hướng dẫn h/s : Đọc bảng 20.1 – nhận xét : Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất : rắn, lỏng, khí . Từ đó cho h/s rút ra kết luận . 
I. Thí ngiệm :
 SGK / 62 .
II. Kết luận : 
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Củng cố :
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ?
So sánh sự nở vì nhiệt của các chất : rắn, lỏng, khí .
BT 20.1 . C. Khí, lỏng, rắn.
BT 20.2 . C. Khối lượng riêng.
Dặn dò :
Học bài.
BT 20.3 ® 20.7 . GV hướng dẫn bài tập về nhà.
Hoàn chỉnh vở BT.
Đọc phần có thể em chưa biết / 64 SGK.
Chuẩn bị bài : “ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt “
V. RÚT KINH NGHIỆM :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày dạy : 
Tiết 24 Bài :
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I. MỤC TIÊU : 
Nhận biết sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
Mô tả và giải thích được các hình vẽ 21.2; 21.3; 21.5 SGK / 66; 67.
Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, cẩn thận, nghiêm túc.
II. TRỌNG TÂM :
Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
III. CHUẨN BỊ :
Một băng kép và giá để lắp băng kép.
Một đèn cồn.
Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1.
Cồn, bông, một chậu nước, khăn.
Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 SGK / 66; 67 .
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định : kiểm diện
Kiểm tra bài cũ : 
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. ( lỏng hoặc khí )
BT 20.3 . Khi áp chặt tay vào bình ta làm cho không khí trong bình nóng lên, nở ra. Do không khí nở ra, giọt nước màu dịch chuyển về phía bên phải ( h.20.1 ). Ở h.20.2 có một lượng không khí thoát ra ở

File đính kèm:

  • docGA vat li 6 hay.doc