Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 37 - Bài 23 : Động lượng. định luật bảo toàn động lượng

Công của ngoại lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động năng của vật.

Hệ quả:

- Động năng của vật giảm: vật sinh công dương, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm.

- Động năng của vật tăng: vật sinh công âm, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2987 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 10 - Tiết 37 - Bài 23 : Động lượng. định luật bảo toàn động lượng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng theo phương ngang đi được quãng đường s. 
a) Tính công của lực khi lực hợp với phương ngang góc .
b) Biện luận về giá trị của công tính được.
Học sinh :	- Ôn khái niệm về công ở lớp 8 THCS.
	- Vấn đề về phân tích lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động (35 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
{chuyển giao nhiệm vụ}
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và thảo luận kết quả làm được.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo thảo luận.
- Hoạt động cá nhân theo phiếu học tập.
- Trình bày ý kiến trước lớp.
- Thảo luận theo lớp.
I. Công.
1. Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật dịch chuyển.
2. Ví dụ:
- Cần cẩu kéo vật lên cao.
- Ô tô đang chạy, động cơ của ô tô sinh công..
- “Công mài sát”.
3. A = Fs.
4. Đơn vị: J (Jun)
 1J = 1N.1m.
a) A = Fs.s 
{Hoạt động tự chủ}
- Tổ chức hoạt động nhóm, lập biểu thức tính công thông qua phiếu học tập số 2.
- Hoạt động nhóm giải bài toán trong phiếu học tập số 2.
Đáp án bài toán trong phiếu học tập số 2.
{Báo cáo thảo luận}
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo, thảo luận.
- Báo cáo thảo luận về kết quả tính được.
Công A của lực : 
A = Fscosa
{Thể chế hóa, mở rộng, vận dụng kiến thức}
- Chốt lại định nghĩa về công trong trường hợp tổng quát và biện luận.
- Ghi nhận
Biện luận:
 a) Khi a là góc nhọn, cosa > 0, suy ra A > 0 ; khi đó A gọi là công phát động.
 b) Khi a = 90o, cosa = 0, suy ra A = 
 0 ; khi đó lực không sinh công.
c) Khi a là góc tù thì cosa < 0, suy ra A < 0 ; khi đó A gọi là công cản.
 Chú ý.
 Các công thức tính công chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển động
Hoạt động (7 phút) : Củng cố, dặn dò.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
- Yêu cầu học sinh tóm tắt lại các kiến thức trong bài.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập 4, 6 trang 132, 133 SGK.
- Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
- Giải các bài tập 4, 6 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 40 Ngày soạn: 15/1/2014
BÀI 24 : CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (t2)
I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa công suất. 
- Biết vận dụng công thức, giải được một số bài tập về công suất.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị nội dung bài dạy và tiến trình dạy-học.
Học sinh : Ôn kiến thức về công suất đã học ở lớp 8 THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định nghĩa công, đơn vị công và ý nghĩa của công âm.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu công suất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Cho HS tìm hiểu SGK và nêu khái niệm của công suất.
- Yêu cầu HS nêu đơn vị công suất.
- Giới thiệu đơn vị thực hành của công suất.
- Nêu câu hỏi C3 và yều cầu HS thảo luận và gọi đại diện HS lên trình bày.
- Giới thiệu khái niệm mở rộng của công suất.
- Cho HS tìm hiều một số ví dụ về công suất trung bình ở bảng 24.1
- Tìm hiểu SGK và trình bày về khái niệm công suất. 
- Nêu đơn vị công suất.
- Ghi nhận đơn vị thực hành của công. Đổi ra đơn vị chuẩn.
- Trả lời C3.
- Ghi nhận khái niệm mở rộng của công suất.
- Quan sát, nhận xét.
II. Công suất.
1. Khái niệm công suất.
 Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
P = 
2. Đơn vị công suất.
 Đơn vị công suất là jun/giây, được đặt tên là oát, kí hiệu W.
1W = 
 Ngoài ra ta còn một đơn vị thực hành của công là oát giờ (W.h) :
1W.h = 3600J ; 1kW.h = 3600kJ
3. Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng cơ học như lò nung, nhà máy điện, đài phát sóng, … 
Hoạt động 3 (10 phút) : Củng cố, vận dụng, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức làm bài tập:
Bài tập củng cố:
Một động cơ điện cung cấp công suât 15kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10m/s2. Tính thời gian trung bình để thực hiện công việc đó.
ĐS: t = 20s.
- Yêu cầu HS về nhà giải các bài tập 24.1 đến 24.8 SBT.
- HS vận dụng kiến thức giải bài tập.
- Đại diện HS lên bảng làm.
- Nhận xét kết quả.
- Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
	Tiết 41 BÀI TẬP Ngày soạn: 17/1/2014
I. MỤC TIÊU
	- Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài tập về công và công suất trong SBT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1 (24.4): Một gàu nước khối lượng 10kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây. Tính công suất trung bình của lực kéo (lấy g = 10m/s2).
Câu 2 (24.5): Một vật nhỏ khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc có chiều cao h.
Xác định công của trọng lực trong quá trình vật trượt hết dốc.
Tính công suất trung bình của trọng lực, biết góc nghiêng của mặt dốc và mặt ngang là . Bỏ qua mọi ma sát.
Câu 3 (24.7): Một ô tô khối lượng 1 tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có tốc độ không đổi v = 54km/h. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để có thể lên được dốc trên với vận tốc không đổi v = 54km/h. Cho độ nghiêng của dốc là 4% ().
Hướng dẫn
Câu 1 (24.4): Công suất trung bình: .
Câu 2 (24.5): a) Công của trọng lực: .
b) Công suất trung bình: 
t tính theo: .
Vậy: .
Câu 3: Công suất của ô tô: 
2. Học sinh: làm bài tập ở nhà (GV đã yêu cầu)
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (40 phút) : Giải các bài tập trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 - Ghi các bài tập, yêu cầu HS làm việc theo nhóm, giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình bày lời giải các bài tập lên bảng.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét và đặt câu hỏi với bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải đáp các câu hỏi của các nhóm.
- Đại diễn mỗi HS trình bày lời giải và đáp án cho mỗi bài.
- HS nhận xét và đặt câu hỏi với bài làm của bạn.
- Đáp án và lời giải của các bài tập
- Lời giải hoàn chỉnh của từng bài tập trong SGK.
- Nhận xét của HS về lời giải đã trình bày.
Hoạt động 2 (2 phút ) : Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà.	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về làm thêm bài tập trong SBT.
- Ghi nhận nhiệm vụ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết TC 22 CÔNG VÀ CÔNG SUẤT Ngày soạn: 21/1/2014
I. MỤC TIÊU
	- Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài tập về công và công suất trong SBT.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1 (24.6): Một ô tô khối lượng 20 tấn chuyển động chậm dần đều trên đường nằm ngang dưới tác dụng của lực ma sát (hệ số ma sát = 0,3). Vận tốc đầu của ô tô là 54km/h; sau một khoảng thời gian ô tô dừng lại.
Tính công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian đó.
Tính quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian đó.
Câu 2 (24.7): Một ô tô khối lượng 1 tấn, khi tắt máy chuyển động xuống dốc thì có tốc độ không đổi v = 54km/h. Hỏi động cơ ô tô phải có công suất bằng bao nhiêu để có thể lên được dốc trên với vận tốc không đổi v = 54km/h. Cho độ nghiêng của dốc là 4% ().
Câu 3 (24.8): Một ô tô khối lượng 2 tấn, chuyển động đều lên dốc trên quãng đường dài 3km. Tính công thực hiện bởi động cơ ô tô trên quãng đường đó. Chọn hệ số ma sát =0,08. Độ nghiêng của dốc là 4%; g = 10m/s2. 
Hướng dẫn
Câu 1 (24.6): 
a) ; .
Thời gian chuyển động: .
Công suất trung bình: .
b) Quãng đường ô tô đi được: .
Câu 2 (24.7): Công suất của ô tô: .
Câu 3 (24.8): Lực của động cơ kéo ô tô chuyển động đều lên dốc: .
Công của lực đó trên đoạn đường s: 
.
2. Học sinh: làm bài tập ở nhà (GV đã yêu cầu).
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (40 phút) : Giải các bài tập trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 - Ghi các bài tập, yêu cầu HS làm việc theo nhóm, giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình bày lời giải các bài tập lên bảng.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét và đặt câu hỏi với bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải đáp các câu hỏi của các nhóm.
- Đại diễn mỗi HS trình bày lời giải và đáp án cho mỗi bài.
- HS nhận xét và đặt câu hỏi với bài làm của bạn.
- Đáp án và lời giải của các bài tập
- Lời giải hoàn chỉnh của từng bài tập trong SGK.
- Nhận xét của HS về lời giải đã trình bày.
Hoạt động 2 (2 phút ) : Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà.	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về làm thêm bài tập trong SBT và đọc trước bài 25: Động Năng.
- Ghi nhận nhiệm vụ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 42 Ngày soạn: 22/1/2014
BÀI 25: ĐỘNG NĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức của động năng (của một chất điểm hay một vật rắn chuyển động tịnh tiến).
	- Nắm được độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng.
2. Kỹ năng
	- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài toán trong SGK.
	- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Chuẩn bị nội dung bài dạy và tiến trình dạy học.
Học sinh : - Ôn lại phần động năng đã học ở lớp 8 THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm động năng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm năng lượng.
- Yêu cầu hs trả lời C1
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm động năng.
- Yêu cầu hs trả lời C2
- Nhắc lại khái niệm năng lượng đã học ở THCS.
- Trả lời C1.
- Nhắc lại khái niệm động năng đã học ở THCS.
- Trả lời C2.
I. Khái niệm động năng.
1. Năng lượng.
- Năng lượng là một thước đo khác của lượng vật chất.
- Theo nghĩa thông thường: năng lượng đặc trưng cho khả năng làm thay đổi trạng thái hoặc thực hiện công.
2. Động năng.
 Động năng là dạng năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động.
Hoạt động 2 (10 phút) : Công thức tính động năng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Nêu định nghĩa đầy đủ về động năng.
- Thông báo thức tính động năng.
- Yêu cầu học sinh trả lời C3
- Ghi nhận định nghĩa động năng và công thức tính năng.
- Trả lời C3.
II. Công thức tính động năng.
 Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức : 
Wđ = mv2
 Đơn vị của động năng là jun (J).
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu mối liên hệ giữa công của ngoại lực và độ biến thiên động năng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh tìm mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng.
- Yêu cầu học sinh tìm hệ quả.
- Tìm mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng.
- Tìm hệ quả khi nào thì động năng tăng, khi nào thì động năng giảm,
III. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng.
 Ta có : 
A = mv22 - mv12 = Wđ2 – Wđ1
 Công của ngoại lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động năng của vật.
Hệ quả: 
- Động năng của vật giảm: vật sinh công dương, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm.
- Động năng của vật tăng: vật sinh công âm, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Hoạt động 4 (7 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập thí dụ.
- Yêu cầu HS về nhà giải các bài tập trong SGK và 25.1 đến 25.9 SBT.
- Làm ví dụ trang 136 SGK.
- Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết TC 23 ĐỘNG NĂNG. ĐỊNH LÍ ĐỘNG NĂNG Ngày soạn: 6/2/2014
I. MỤC TIÊU
	- Hiểu và vận dụng được định lí động năng.
	- Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài tập về động năng và định lí động năng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1: Một chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 20m với một lực có độ lớn không đổi bằng 300N và có phương hợp với độ dời góc 300. Lực cản do ma sát cũng được coi là không đổi và bằng 200N. Tính công của mỗi lực. Động năng của xe ở cuối đoạn đường bằng bao nhiêu?
Câu 2: Một ô tô khối lượng 1600 kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm của ô tô là không đổi và bằng 1,2.104N. Hỏi xe có bị đâm vào tường không?
Hướng dẫn
Câu 1: Công của lực kéo: .
Công của lực cản: .
Động năng của ô tô ở cuối đoạn đường: A = Wđ2 – Wđ1.
Câu 2: Gọi s là quãng đường ô tô đi đến khi dừng lại: Áp dụng định lí động năng ta có:
 < 15m .
Xe kịp dừng, không đâm vào vật cản.
2. Học sinh: làm bài tập ở nhà (GV đã yêu cầu).
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu định lí động năng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu HS tìm mối liên hệ giữa công của ngoại lực tác dụng và độ biến thiên động năng của vật.
- Yêu cầu học sinh tìm hệ quả.
- Tìm mối liên hệ giữa công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng.
- Tìm hệ quả khi nào thì động năng tăng, khi nào thì động năng giảm.
1. Định lí động năng
A = mv22 - mv12 = Wđ2 – Wđ1
 Công của ngoại lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động năng của vật.
Hệ quả: 
- Động năng của vật giảm: vật sinh công dương, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm.
- Động năng của vật tăng: vật sinh công âm, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Hoạt động 2 (30 phút) : Giải các bài tập trong phiếu học tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 - Ghi các bài tập, yêu cầu HS làm việc theo nhóm, giải các bài tập ở trên.
- Tổ chức cho các HS trình bày lời giải các bài tập lên bảng.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét và đặt câu hỏi với bài làm của bạn.
- Bổ sung, nhận xét, giải đáp các câu hỏi của các nhóm.
- Đại diễn mỗi HS trình bày lời giải và đáp án cho mỗi bài.
- HS nhận xét và đặt câu hỏi với bài làm của bạn.
- Đáp án và lời giải của các bài tập
- Lời giải hoàn chỉnh của từng bài tập trong SGK.
- Nhận xét của HS về lời giải đã trình bày.
Hoạt động 3 (2 phút ) : Nhận xét tiết học, giao nhiệm vụ về nhà.	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về làm thêm bài tập trong SBT và đọc trước bài 26: Thế Năng.
- Ghi nhận nhiệm vụ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 43 Ngày soạn: 7/2/2014
BÀI 26: THẾ NĂNG (t1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
- Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật và viết được công thức tính thế năng trong trường hợp này. Nêu được đơn vị đo thế năng.
2. kĩ năng:
- Vận dụng công thức tính thế năng trọng trường để giải một số bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị phiếu học tập
A
B
C
ZB
ZC
D
Bài toán: Một vật có khối lượng m rơi từ A xuống mặt đất (hình vẽ)
Tính thế năng của vật tại B và tại C khi chọn mốc thế năng tại
Mặt đất.
Điểm C.
Tính hiệu thế năng của vật giữa hai điểm B và C trong hai trường 
hợp trên. Nhận xét kết quả tính được.
Tính công của trọng lực khi vật rơi từ vị trí B đến vị trí C và 
khi ném vật từ C đến B. Trong các trường hợp đó, công của trọng 
lực dương hay âm?
Học sinh : 
Ôn lại những kiến thức sau : 	
- Các khái niệm về trọng lực và trọng trường.
- Biểu thức tính công của một lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa động năng, đơn vị động năng và mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng lên vật.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm trọng trường và thế năng trọng trường.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Nêu biểu hiện của sự tồn tại trọng trường xung quanh Trái Đất. Nhắc lại công thức tính trọng lực.
- Đưa ra các ví dụ khác nhau về khả năng thực hiện công cơ học của trọng trường.
- Đưa ra khái niệm thế năng trọng trường và biểu thức của nó.
- Giới thiệu mốc thế năng.
- Yêu cầu học sinh trả lời C2.
- Yêu cầu học sinh tính công của trọng lực khi vật rơi từ độ cao z xuống mặt đất.
 - Yêu cầu học sinh trả lời C3.
- Nêu các ví dụ về sự tồn tại trọng lực.
- Nêu các ví dụ về khả năng thực hiện công trong trọng trường.
- Ghi nhận khái niệm trọng trường và trọng trường đều.
- Nhận xét khả năng sinh công của vật ở độ cao z so với mặt đất.
- Ghi nhận mốc thế năng
- Ghi nhận khái niệm thế năng trọng trường.
- Trả lời C2.
- Tính công của trọng lực.
- Trả lời C3.
I. Thế năng trọng trường.
1. Trọng trường.
 Xung quanh Trái Đất tồn tại một trọng trường. Biểu hiện của trọng trường là sự xuất hiện trọng lực tác dụng lên vật khối lượng m đặt tại một vị trí bất kì trong khoảng không gian có trọng trường.
- Công thức tính trọng lực:
2. Thế năng trọng trường.
 Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật ; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
- Biểu thức:
Wt = mgz
Hoạt động 3 (15 phút) : Vận dụng, củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
- Tổ chức cho HS nghiên cứu đặc điểm của thế năng trọng trường thông qua làm phiếu học tập. 
- Cho HS tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
- Về nhà giải các bài tập 2, 3, 5 SGK.
- Vận dụng công thức thế năng để giải bài toán.
- Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
- Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
	Tiết 44 Ngày soạn: 11/2/2014
BÀI 26: THẾ NĂNG (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
- Viết được công thức tính thế năng đàn hồi. Tính được thế năng đàn hồi của lò xo.
2. Kĩ năng:
- Tính được thế năng đàn hồi và công của lực đàn hồi.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị nội dung bài dạy và tiến trình dạy học. 
Học sinh : Ôn lại những kiến thức về lực đàn hồi của lò xo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp, điểm diện học sinh (3 phút).
2. Nội dung các hoạt động:
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa và ý nghĩa của thế năng trọng trường.
Hoạt động 2 (25 phút) : Tìm hiểu thế năng đàn hồi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu HS nêu công thức lực đàn hồi khi lò xo có độ biến dạng Dl.
- Công thức tính công của lực đàn hồi.
- Gọi ý Fđh thay đổi nên lấy lực đàn hồi trung bình: 
- Đưa ra được công thức công của lực đàn hồi.
- Giới thiệu thế năng đàn hồi: Định nghĩa thế năng đàn hồi bằng công của lực đàn hồi.
- Nêu công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo bị biến dạng.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Đưa ra được công thức công của lực đàn hồi.
- Ghi nhận thế năng đàn hồi và công thức thế năng đàn hồi.
II. Thế năng đàn hồi.
1. Công của lực đàn hồi.
 - Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng thì công của lực đàn hồi được xác định bằng công thức :
A = k(Dl)2
2. Thế năng đàn hồi.
 Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
 Thế năng đàn hồi của một lò xo có độ cứng k ở trạng thái có biến dạng Dl là :
Wt = k(Dl)2
Hoạt động 3 (10 phút) : Củng cố, luyện tập, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
- Cho HS làm bài tập câu 4, 6 SGK để củng cố.
- Về nhà làm các bài tập 25.9 và 25.10 sách bài tập.
- Làm các câu 4, 6 SGK để củng cố.
- Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết TC 24 THẾ NĂNG Ngày soạn: 14/2/2014
I. MỤC TIÊU
	- Vận dụng kiến thức đã học để giải được một số bài tập về thế năng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: chuẩn bị phiếu học tập:
Câu 1: Vật khối lượng m = 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với v0 = 20m/s. Chọn mốc thế năng tại vị trí ném. Sử dụng các phương trình chuyển động của vật ném đứng, tính thế năng, động năng và cơ năng toàn phần của vật:
a) Lúc bắt đầu ném.	b) Lúc vật lên cao nhất.
c) 3s sau khi ném.	d) Khi vật vừa chạm đất.
thế năng: Wt = mgh = 15J; động năng: Wđ = 5J; Cơ năng: W = 20J.

File đính kèm:

  • docC4.QUANG DANG SUA GA 10_CB 3 COT.doc