Bài giảng Môn Tin học lớp 11 - Tiết 1-2-3 - Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình

1. Giowis thiệu đề bài.

- Chiếu đề bài lên bảng.

- Yêu cầu học sinh xác định cách thức tổ chức dữ liệu.

- Yêu cầu học sinh chỉ ra các nhiệm vụ chính của bài toán cần giải quyết.

2. Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu viết chương trình lên giấy bìa trong.

- Thu phiếu trả lời, chiếu lên bảng. Gọi học sinh nhóm khác nhận xét đánh giá.

 

doc98 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 11 - Tiết 1-2-3 - Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t chiều và khai báo biến mảng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết cách tạo kiểu dữ liệu mảng một chiều trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
- Tìm một ví dụ để minh họa.
- Gọi học sinh khác, hỏi: Ý nghĩa của lệnh bạn vừa viết?
- Chiếu lên bảng một số khai báo kiểu mảng một chiều
Type
Arrayr=array[1..200] of real;
Arrayr=array[byte] of real;
Arrayb=array[-100..0] of boolean;
- Hỏi: Những khai báo nào đúng?
2. Yêu cầu học sinh cho biết cách khai báo biến và một ví dụ khai báo một biến mảng ứng với kiểu dữ liệu vừa tạo.
- Gọi học sinh khác, hỏi: Ý nghĩa của lệnh bạn vừa viết?
- Dung lượng bộ nhớ của biến a đã chiếm là bao nhiêu?
- Chú ý cho học sinh về cách đặt tên kiểu dữ liệu và tên biến, tránh nhầm lẫn.
3. Giới thiệu cách tham chiếu đến từng phần tử của mảng một chiều. Yêu cầu học sinh lấy một ví dụ.
1. Tham khảo sách giáo khoa và trả lời
- TYPE tên_km= Array[kiểu_cs] Of kiểu_thành_phần;
- Ví dụ: Type mmc=array[1..100] of integer;
- Tạo một kiểu dữ liệu mới có tên mmc, gồm 100 phần tử, có kiểu nguyên.
- Quan sát bảng và chọn khai báo đúng.
Arrayr=array[1..200] of real;
Arrayb=array[-100..0] of boolean;
2. Tham khảo sách giáo khoa và trả lời
- VAR tên_biến:tên_km;
- Ví dụ: Var a:mmc;
- Khai báo một biến mảng một chiều. 
- a đã chiếm 200 byte trong bộ nhớ.
3. Theo dõi hướng dẫn của giáo viên và độc lập suy nghĩ để trả lời.
a[1] là phần tử ở vị trí 1 của mảng a.
a[i] là phần tử ở vị trí i của mảng a.
3. Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng sử dụng kiểu mảng một chiều.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu đề bài.
- Chiếu đề bài lên bảng. 
- Yêu cầu học sinh xác định dữ liệu vào, dữ liệu ra.
- Hỏi: Nếu không sử dụng biến mảng một chiều, ta có thể giải quyết được bài toán không? Khó khăn gì không?
2. Định hướng: Sử dụng kiểu mảng một chiều để giải quyết bài toán.
- Yêu cầu học sinh khai báo kiểu mảng.
- Yêu cầu học sinh khai báo biến mảng.
- Yêu cầu học sinh tìm các nhiệm vụ chính cần giải quyết.
3. Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu viết chương trình lên giấy bìa trong.
- Thu phiếu trả lời, chiếu lên bảng. Gọi học sinh nhóm khác nhận xét đánh giá.
4. Chuẩn hoá chương trình cho học sinh.
1. Quan sát đề bài, theo dõi những yêu cầu cần giải quyết của đề bài.
- Vào: 7 số là giá trị nhiệt độ của 7 ngày trong tuần.
- Ra: Số ntb là nhiệt độ trung bình trong tuần và số nch là số ngày có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trung bình.
- Được.
- Chương trình dài dòng, khó sửa đổi...
2. Theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên
Type tuan=array[1..7] of real;
Var ndtuan : tuan;
- Nhập giá trị cho mảng a.
- Tính trung bình cộng giá trị của mảng.
- Đếm số phần tử có giá trị lớn hơn trung bình cộng tính được.
3. Thảo luận theo nhóm để viết chương trình.
- Báo cáo kết quả viết được.
- Nhận xét, đánh giá và bổ sung những thiếu sót của nhóm khác.
4. Quan sát và ghi nhớ.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Những nội dung đã học
- Cách tạo kiểu mảng một chiều và cách khai báo biến.
	TYPE tên_kiểu_mảng = Array[kiểu_chỉ_số] Of kiểu_thành_phần;
	VAR tên_biến:tên_kiểu_mảng;
- Tham chiếu đến từng phần tử: Tên_biến[chỉ số]
2. Câu hỏi và bài tập về nhà
	- Viết chương trình nhập vào một mảng gồm n số nguyên (1<=n<=100), mỗi số có giá trị tuyệt đối không quá 300. Tính tổng giá trị các phần tử có giá trị chia hết cho k.
	- Trả lời các câu hỏi 1-4, làm bài tập 5, 6, 7, sách giáo khoa, trang 79.
	- Đọc trước nội dung về kiểu mảng hai chiều, sách giáo khoa, trang 59.
Tiết 
KIỂU MẢNG (TIẾT 2/2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Biết được một kiểu dữ liệu mới là kiểu mảng hai chiều. 
	- Biết được cách tạo kiểu mảng hai chiều chiều, cách khai báo biến, tham chiếu đến từng phần tử của mảng.
2. Kĩ năng
	- Tạo được kiểu mảng hai chiều và khai báo biến mảng hai chiều trong ngôn ngữ lập trình Pascal. Sử dụng đúng biến mảng để giải quyết một số bài toán cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
	- Máy vi tính, máy chiếu Projector, sách giáo khoa, máy chiếu Overhead, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh
	- Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của kiểu mảng hai chiều. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu ví dụ trong sách giáo khoa.
Tính và đưa ra màn hình bảng cửu chương
- Hỏi: Sử dụng kiến thức về mảng một chiều, hãy đưa ra cách sử dụng kiểu mảng đó để lưu trữ bảng cửu chương.
- Với cách lưu trữ như vậy ta phải khai báo bao nhiêu biến mảng?
- Có những khó khăn gì?
- Để khắc phục các khó khăn này, ta xem một mảng một chiều là một phần tử, ta ghép 9 mảng một chiều thành một mảng hai chiều.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về mảng hai chiều.
2. Các yếu tố xác định mảng hai chiều.
- Hỏi: Để mô tả kiểu mảng hai chiều, ta cần xác định những yếu tố chính nào?
1. Chú ý theo dõi yêu cầu và dẫn dắt của giáo viên.
- Sử dụng 9 mảng một chiều, một mảng lưu một hàng của bảng.
- Khai báo 9 biến mảng một chiều.
- Khai báo nhiều biến, viết chương trình nhập xuất dữ liệu dài.
- Nếu xem mỗi hàng của mảng hai chiều là một phần tử thì ta có thể nói mảng hai chiều là mảng một chiều mà mỗi phần tử là mảng một chiều.
2. Các yếu tố để xây dựng mảng hai chiều:
- Tên kiểu mảng.
- Số phần tử trên một dòng, số phần tử trên một cột.
- Kiểu dữ liệu chung của mọi phần tử.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về kiểu mảng hai chiều.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết cách tạo kiểu dữ liệu mảng hai chiều.
- Yêu cầu học sinh tìm ví dụ minh họa.
- Gọi một học sinh khác, hỏi: Ý nghĩa của lệnh mà bạn vừa viết?
2. Yêu cầu học sinh cho biết cách khai báo biến và một ví dụ khai báo một biến mảng hai chiều ứng với kiểu dữ liệu vừa tạo.
3. Giới thiệu cách tham chiếu đến từng phần tử của mảng một chiều. Yêu cầu học sinh lấy một ví dụ.
1. Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.
- TYPE tên_kmhc= Array[csd,csc] Of kiểu_thành_phần;
- Ví dụ: Type mhc=array[1..10,1..5] of integer;
- Lệnh trên dùng để tạo môt kiểu mảng hai chiều có tên là mhc gồm 10 dòng và 5 cột, các phần tử có kiểu dữ liệu là integer.
2. Tham khảo sách giáo khoa và trả lời.
- VAR tên_biến:tên_kmhc;
- Ví dụ: Var a:mhc;
3. Quan sát cấu trúc chung và suy nghĩ tìm ví dụ.
a[1,2] là phần tử ở dòng số 1, cột số 2 của mảng a
a[i,j] là phần tử ở dòng số i, cột số j của mảng a.
3. Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng sử dụng kiểu mảng hai chiều.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giowis thiệu đề bài.
- Chiếu đề bài lên bảng.
- Yêu cầu học sinh xác định cách thức tổ chức dữ liệu.
- Yêu cầu học sinh chỉ ra các nhiệm vụ chính của bài toán cần giải quyết.
2. Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu viết chương trình lên giấy bìa trong.
- Thu phiếu trả lời, chiếu lên bảng. Gọi học sinh nhóm khác nhận xét đánh giá.
3. Chuẩn hoá chương trình cho học sinh bằng cách chiếu chương trình mẫu để học sinh quan sát và thực hiện chương trình để học sinh thấy kết quả.
4. Chiếu chương trình ví dụ 2, sách giáo khoa, trang 62 để học sinh quan sát.
- Thực hiện chương trình để học sinh thấy được kết quả của nó.
- Giáo viên cần giải thích một số chỗ có thể học sinh chưa hiểu và yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu thêm.
1. Quan sát đề bài, theo dõi những yêu cầu cần giải quyết của đề bài.
- Dùng một mảng hai chiều.
- Điền giá trị cho a[i,j]=i*j
- Xuất giá trị a[i,j] theo từng dòng.
2. Thảo luận theo nhóm để viết chương trình.
- Báo cáo kết quả khi hoàn thành.
- Nhận xét, đánh giá và bổ sung những thiếu sót của các nhóm khác.
3. Ghi nhớ nội dung đã được chỉnh sửa.
4. Quan sát chương trình và chú ý giải thích của giáo viên.
- Đặt ra một số câu hỏi thắc mắc.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Những nội dung đã học
- Tạo kiểu dữ liệu mảng hai chiều:
	TYPE tên_kiểu_mảng = Array[kiểu_chỉ_số_dòng, kiểu_chỉ_số_cột] Of kiểu_thành_phần;
- Khai báo biến mảng một chiều: VAR tên_biến:tên_kiểu_mảng;
- Tham chiếu đến từng phần tử: Tên_biến[chỉ_số_dòng, chỉ_số_cột]
2. Câu hỏi và bài tập về nhà
	- Làm các bài tập số 8, 9, sách giáo khoa, trang 79, 80.
- Xem trước nội dung của bài thực hành 3, sách giáo khoa, trang 63.
Tiết 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Củng cố lại các kiến thức cơ bản về kiểu dữ liệu mảng.
2. Kĩ năng
	- Nâng cao kĩ năng sử dụng một số lệnh kiểu dữ liệu mảng một chiều trong lập trình, cụ thể:
	+ Khai báo kiểu dữ liệu mảng một chiều.
	+ Nhập/xuất dữ liệu cho mảng.
	+ Duyệt qua tất cả các phần tử của mảng để xử lý từng phần tử.
	- Biết giải một số bài toán cơ bản thường gặp:
	+ Tính tổng các phần tử thoả mãn điều kiện nào đó.
	+ Đếm số các phần tử thoả mãn điều kiện nào đó.
	+ Tìm phần tử lớn nhất, nhỏ nhất.
3. Thái độ 
	- Góp phần rèn luyện tác phong, tư duy lập trình: Tự giác, tich cực, chủ động và sáng tạo trong tìm kiếm kiến thức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
	- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để minh họa.
2. Chuẩn bị của học sinh
	- Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng lệnh và kiểu dữ liệu mảng một chiều qua chương trình có sẵn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Tìm hiểu chương trình ở câu a, sách giáo khoa, trang 63 và chạy thử chương trình.
- Chiếu chương trình lên bảng.
- Hỏi: Khai báo Uses CRT; có ý nghĩa gì?
- Hỏi: Myarray là tên kiểu dữ liệu hay tên biến?
- Hỏi: Vai trò của nmax và n có gì khác nhau? 
- Hỏi: Những dòng lệnh nào dùng để tạo biến mảng a?
- Thực hiện chương trình để học sinh thấy kết quả.
- Hỏi: Lệnh gán a[i]:=random(300)-random(300) có ý nghĩa gì?
- Hỏi: Lệnh For i:=1 to n do Write(A[i]:5); có ý nghĩa gì?
- Hỏi: Lệnh For-Do cuối cùng thực hiện nhiệm vụ gì?
- Hỏi: Lệnh s:=s+a[i]; được thực hiện bao nhiêu lần?
- Thực hiện lại chương trình lần cuối để học sinh thấy kết quả.
2. Sửa chương trình câu a để được chương trình giải quyết bài toán ở câu b.
- Chiếu lên màn hình các lệnh cần thêm vào chương trình ở câu a. 
- Hỏi: Ý nghĩa của biến Posi và neg?
- Hỏi: Chức năng của lệnh?
 If a[i]>0 then posi:=posi+1
 else if a[i]<0 then neg:=neg+1;
- Yêu cầu học sinh thêm vào vị trí cần thiết để chương trình đếm được số .
- Yêu cầu học sinh gõ nội dung và lưu lại với tên caub.pas. Thực hiện chương trình và báo cáo kết quả.
1. Quan sát, chú ý và trả lời.
- Khai báo thư viện chương trình con Crt để sử dụng được thủ tục Clrscr;
- Tên kiểu dữ liệu.
- nmax là số phần tử tối đa có thể chứa của biến mảng a. n là số phần tử thực tế của a.
- Lệnh khai báo kiểu và khai báo biến.
- Quan sát chương trình thực hiện và kết quả trên màn hình.
- Lệnh sinh ngẫu nhíên giá trị cho mảng a từ -299 đến 299.
- In ra màn hình giá trị của từng phần tử trong mảng a.
- Cộng các phần tử chia hết cho k.
- Có số lần đúng bằng số phần tử a[i] chia hết k.
- Quan sát giáo viên thực hiện chương trình và kết quả trên màn hình.
2. Quan sát và chú ý theo dõi các câu hỏi của giáo viên:
- Quan sát các lệnh và suy nghĩ vị trí cần sửa trong chương trình câu a. 
- Dùng để lưu số lượng đếm được.
- Đếm số dương hoặc đếm số âm.
- Chỉ ra vị trí cần thêm vào trong chương trình.
- Lưu chương trình. Thực hiện chương trình và thông báo kết quả.
2. Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng lập trình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Lấy một ví dụ thực tiễn: Người mù tìm viên sỏi có kích thước lớn nhất trong một dãy các viên sỏi để gợi ý cho học sinh thuật toán tìm giá trị lớn nhất.
- Yêu cầu: nêu thuật toán tìm phần tử có giá trị lớn nhất.
2. Tìm hiểu chương trình tìm chỉ số và giá trị lớn nhất.
- Chiếu chương trình ví dụ, sách giáo khoa, trang 64.
- Hỏi: Vai trò của biến j trong chương trình?
- Hỏi: Nếu muốn tìm phần tử nhỏ nhất, cần sửa ở chỗ nào?
- Hỏi: Nếu muốn tìm phần tử lớn nhất với chỉ số lớn nhất ta sửa ở chỗ nào?
3. Đặt yêu cầu mới: Viết chương trình đưa ra các chỉ số của các phần tử có giá trị lớn nhất.
- Hỏi: Cần giữ lại đoạn chương trình tìm giá trị lớn nhất không?
- Hỏi: Cần thêm lệnh nào nữa?
- Hỏi: Vị trí thêm các lệnh đó?
- Yêu cầu: Viết chương trình hoàn thiện.
- Yêu cầu học sinh nhập dữ liệu vào của giáo viên và báo kết quả.
- Đánh giá kết quả của học sinh.
1. Theo dõi ví dụ của giáo viên.
- So sánh lần lượt từ trái sang phải, giữ lại chỉ số của phần tử lớn nhất.
2. Quan sát chương trình, suy nghĩ và trả lời.
- Giữ lại chỉ số của phần tử có giá trị lớn nhất.
- Phép so sánh a[i]<a[j]
- Chuyển thứ tự duyệt từ n-1 về 1.
3. Theo dõi yêu cầu, suy nghĩ các câu hỏi định hướng để viết chương trình.
- Có.
- Lệnh để in ra các chỉ số có giá trị bằng giá trị lớn nhất tìm được.
- Sau khi tìm được giá trị lớn nhất.
- Soạn chương trình vào máy. Thực hiện chương trình và thông báo kết quả.
- Nhập dữ liệu vào và thông báo cho giáo viên dữ liệu ra.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Những nội dung đã học
	Một số thuật toán cơ bản:
	+ Tính tổng các phần tử thoả mãn điều kiện nào đó.
	+ Đếm số các phần tử thoả mãn điều kiện nào đó.
	+ Tìm phần tử lớn nhất, nhỏ nhất.
2. Câu hỏi và bài tập về nhà
	- Xem nội dung của bài thực hành số 4, sách giáo khoa, trang 65.
Tiết 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Củng cố lại các kiến thức cơ bản khi lập trình với kiểu dữ liệu mảng.
	- Làm quen với thuật toán sắp xếp đơn giản.
2. Kĩ năng
	- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kiểu dữ liệu có cấu trúc, kĩ năng diễn đạt thuật toán bằng chương trình sử dụng dữ liệu kiểu mảng.
	- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích và đề xuất cách giải bài toán sao cho chương trình chạy nhanh hơn.
3. Thái độ 
	- Tự giác, chủ động trong khi thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
	- Phòng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
2. Chuẩn bị của học sinh
	- Sách giáo khoa, chương trình đã được viết sẵn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu chương trình diễn đạt của thuật toán sắp xếp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Gợi ý cho học sinh thuật toán sắp xếp tăng dần.
- Lấy một ví dụ thực tiễn: Người mù sắp xếp một dãy các viên bi theo kích thước không giảm.
- Yêu cầu: Vạch ra các bước để sắp xếp các phần tử của một mảng không giảm.
2. Tìm hiểu chương trình ví dụ, sách giáo khoa, trang 65.
- Chiếu chương trình ví dụ lên bảng.
- Hỏi: Vai trò của biến i, j trong chương trình? mỗi vòng lặp For trong đoạn chương trình sắp xếp có ý nghĩa gì?
- Hỏi: Ba lệnh tg:=a[i]; a[i]:=a[i+1]; a[i+1]:=tg; có ý nghĩa gì?
- Thực hiện chương trình, nhập dữ liệu để học sinh thấy kết quả chương trình.
- Hỏi: Chương trình làm công việc gì?
3. Sửa chương trình để giải quyết bài toán ở câu b.
- Đặt yêu cầu mới: Khai báo thêm biến nguyên Dem và bổ sung vào chương trình đoạn lệnh cần thiết để biến Dem tính số lần thực hiện tráo đổi trong thuật toán. In kết quả tìm được ra màn hình.
- Hỏi: Đoạn chương trình nào dùng để thực hiện tráo đổi giá trị?
- Yêu cầu hoc sinh viết lệnh để đếm số lần tráo đổi.
- Hỏi: Lệnh này được viết ở vị trí nào trong chương trình?
- Yêu cầu học sinh soạn chương trình vào máy.
- Yêu cầu học sinh nhập dữ liệu vào của giáo viên và thông báo kết quả.
- Đánh giá kết quả của học sinh.
1. Chú ý theo dõi những dẫn dắt của giáo viên để trả lời câu hỏi
- Lần lượt lấy từng phần tử từ trái qua phải.
- Cứ mỗi phần tử ta đem so sánh lần lượt với các phần tử đứng bên phải của nó.
- Nếu nhỏ hơn thì đổi chỗ.
2. Quan sát chương trình, suy nghĩ câu hỏi và trả lời.
- Biến i, j dùng làm chỉ số.
- Mỗi vòng lặp For ứng với mỗi phép duyệt lần lượt.
- Dùng để đổi giá trị của hai phần tử a[i] với a[i+1].
- Quan sát giáo viên thực hiện chương trình.
- Chương trình sắp xếp dãy số thao thứ tự không giảm.
3. Quan sát yêu cầu mới, chú ý định hướng giải quyết của giáo viên.
tg:=a[i]; a[i]:=a[i+1]; a[i+1]:=tg;
- Dem := Dem+1;
- Ngay sau đoạn lệnh tráo đổi.
- Soạn chương trình vào máy, thực hiện chương trình và thông báo kết quả.
- Nhập dữ liệu theo yêu cầu của giáo viên, thực hiện chương trình và thông báo kết quả sau khi thực hiện.
2. Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích và đề xuất cách giải bài toán sao cho chương trình chạy nhanh hơn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Xác định bài toán.
- Chiếu đề bài lên bảng.
- Yêu cầu: Xác định dữ liệu vào, dữ liệu ra?
- Gợi ý để học sinh đề xuất thuật toán thô.
2. Giới thiệu chương trình chưa cải tiến.
- Chiếu chương trình diễn đạt thuật toán.
- Thực hiện chương trình để học sinh biết thời gian thực hiện chương trình và kết quả của chương trình.
- Hỏi: Trong chương trình phải thực hiện bao nhiêu phép cộng?
- Hỏi: Có cách nào để cải tiến?
- Lệnh này được thay lệnh nào trong chương trình? Viết ở vị trí nào?
3. Yêu cầu: Viết chương trình hoàn thiện.
4. Tiểu kết: Cùng một bài toán, có nhiều cách giải quyết khác nhau. Người lập trình cần chọn cách sao cho máy thực hiện nhanh nhất.
1. Quan sát đề bài và tả lời câu hỏi.
- Vào: Mảng A gồm n phần tử.
- Ra: Mảng B gồm n phần tử.
- Tại vị trí i ta tính tổng giá trị các phần tử từ 1 đến i.
2. Quan sát chương trình trên bảng.
- Quan sát giáo viên thực hiện, nhận xét về thời gian thực hiện chương trình.
- Phải thực hiện n(n+1)/2 phép cộng.
- Để tính bước thứ i, ta sử dụng kết quả đã tính ở bước thứ i-1.
B[i]:=B[i-1]+A[i];
- Thay đoạn lệnh
For j:=1 to i do B[i]:=B[i]+A[j];
3. Soạn chương trình vào máy, thực hiện chương trình và thông báo kết quả.
- Nhận xét về thời gian thực hiện của chương trình này so với chương trình trước khi cải tiến.
IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI
1. Những nội dung đã học
	- Thuật toán sắp xếp đơn giản.
	- Một bài toán có thể có nhiều cách viết thành một chương trình. Cần chọn cách có số phép tính ít nhất.
2. Câu hỏi và bài tập về nhà
	- Xem lại tất cả các kiến thức đã học, bao gồm: lệnh cơ bản, lệnh điều khiển, kiểu dữ liệu cơ bản, kiểu dữ liệu có cấu trúc.
	- Tiết sau kiểm tra thực hành, thời gian 45 phút.
Tiết 
ÔN TẬP HỌC KỲ 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Học sinh nắm được toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm học đến nay.
2. Kĩ năng
	- Rèn luyên kĩ năng nhận xét, phân tích một bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên
	- Máy chiếu qua đầu, bìa trong, sách giáo khoa.
2. Chuẩn bị của học sinh
	- Sách giáo khoa, một số chương trình bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ đã học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đặt câu hỏi gợi ý để học sinh tự nhắc lại kiến thức đã học.
- Em hiểu như thế nào về lập trình và ngôn ngữ lập trình?
- Các loại chương trình dịch?
- Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình?
- Các khái niệm trong ngôn ngữ lập trình? 
- Cấu trúc chung của chương trình TP?
- Nêu tên các kiểu dữ liệu chuẩn?
- Nêu các nhóm phép toán đã học?
- Các loại biểu thức?
- Chức năng và sự thực hiện của lệnh gán?
- Nêu tên và chức năng của một số hàm số học?
- Tổ chức vào/ra.
- Tổ chức rẽ nhánh.
- Tổ chức lặp.
- Kiểu mảng.
Chú ý, theo dõi để trả lời các câu hỏi.
- Lập trình là quá trình diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
- Biên dịch và thông dịch.
- Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Khái niệm tên, hằng và biến, chú thích.
- Gồm 2 phần: Phần khai báo và phần thân.
- Số nguyên, số thực, ký tự, logic.
- Phép toán số học, phép toán quan hệ, phép toán logic.
- Biểu thức số học, biểu thức quan hệ và biểu thức logic.
- Dùng để tính toán một biểu thức và gán giá trị cho một biến.
- Hàm bình phương, hàm căn bậc hai, hàm giá trị tuyệt đối, hàm sin, hàm cos.
- Lệnh Read()/readln(); 
- Lệnh write()/writeln();
- If then else ;
For tiến.
For lùi.
While do.
- Array ...
2. Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Xác định bài toán.
- Chiếu nội dung đề bài lên bảng. 
- Chia lớp làm hai nhóm. 
Nhóm 1: Nêu câu hỏi phân tích.
Nhóm 2: Trả lời câu hỏi phân tích của nhóm 1.
- Giáo viên góp ý bổ sung cho cả hai nhóm.
2 . Rèn luyện kỹ năng lập trình
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Yêu cầu: Viết chương trình hoàn thiện lên bìa trong.
- Thu phiếu học tập, chiếu kết quả lên bảng. Gọi học sinh của nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung.
3. Chuẩn hóa kiến thức bằng chương trình mẫu của gi

File đính kèm:

  • docGiao an Tin 11 toan bo.doc
Giáo án liên quan