Bài giảng Môn Tin học lớp 10 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 11: Tệp và quản lí tệp

Kiến thức:

- Hiểu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp.

- Hiểu khái niệm thư mục, cây thư mục.

2. Kỹ năng:

- Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn.

- Đặt được tên tệp, thư mục.

3. Tư duy thái độ: Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài.

II. Chuẩn bị của thầy và trò:

 

docx4 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2295 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Tin học lớp 10 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 11: Tệp và quản lí tệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12	 	 Ngày soạn: 30/10/2014
Tiết PPCT: 23 Ngày dạy: 03/11/2014 
Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP (T1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
Hiểu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp.
Hiểu khái niệm thư mục, cây thư mục.
2. Kỹ năng: 
Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn.
Đặt được tên tệp, thư mục.
3. Tư duy thái độ: Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị của thầy và trò: 
1.Giáo viên: sgk, giáo án, phấn, hệ thống câu hỏi gợi mở.
2. Học sinh: Đọc trước bài “ Tệp và quản lí tệp” ở nhà.
III. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhĩm.
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy khái niệm hệ điều hành và cho biết các chức năng chính của HĐH?
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: TỆP VÀ TÊN TỆP.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu
GV: Yêu cầu HS nêu khái niệm về hệ điều hành trong phần in nghiêng SGK.
HS: Đứng tại chỗ phát biểu.
GV: Hướng dẫn HS cách viết cấu trúc 1 tên tệp. 
GV: Phần tên và phần mở rộng phân cách nhau bởi dấu chấm (.)
- Phần tên: Được đặt theo quy ước đặt 
- Phần mở rộng (phần đuôi)
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
GV: Người ta thường đặt tên tệp với phần tên có ý nghĩa phản ánh nội dung tệp, còn phần mở rộng phản ánh loại tệp.
GV: Mỗi HĐH tên tệp được đặt theo quy định riêng. Tuỳ theo đặc trưng của mỗi loại. Chúng ta sẽ nghiên cứu chi tiết quy tắc đặt tên trong HĐH Windows. Nêu các quy ước khi đặt tên tệp:
HS: Lắng nghe và ghi nhớ
GV: Yêu cầu HS nêu chú ý.
HS: Xung phong trả lời
1. Tệp (File) và thư mục (Directory/Folder):
a. Tệp và tên tệp:
– Tệp là 1 tập hợp các thơng tin ghi trên bộ nhớ ngồi, tạo thành một đơn vị lưu trữ do HĐH quản lý. Mỗi tệp cĩ một tên để truy cập.
– Tên tệp được đặt theo qui định riêng của từng HĐH.
Cấu trúc: 
.
· Các qui ước khi đặt tên tệp:
+ Hệ điều hành Windows:
 – Tên tệp khơng quá 255 kí tự. 
 – Phần mở rộng cĩ thể khơng cĩ.
 – Khơng được sử dụng các kí tự: \ / : ? " | *
 + Hệ điều hành MS DOS
 – Phần tên khơng quá 8 kí tự. Phần mở rộng (nếu cĩ) khơng quá 3 kí tự. 
 – Tên tệp khơng chứa dấu cách, bắt đầu bằng chữ cái.
* Chú ý: Trong HĐH MS DOS và WINDOWS, tên tệp khơng phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Hoạt động 2: THƯ MỤC.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi Bảng- Trình chiếu
GV: Giải thích Thư mục cĩ thể xem như các ngăn tủ và ta cĩ thể đặt những quyển sách vào đĩ. 
HS: Đọc sách giáo khoa, tìm hiểu khái niệm.
- Thư mục là một hình thức sắp xếp trên đĩa lưu trữ từng nhóm các tệp có liên quan với nhau.
- Mỗi ổ đĩa trong máy được coi như là một thư mục và gọi là thư mục gốc.
GV: Cho các nhĩm tìm ví dụ minh hoạ thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con, tệp.
HS: Các nhĩm thảo luận, trình bày ý kiến
– Tủ sách
– Căn nhà
– Tổ chức trường học, …
GV: Cĩ thể đặt cùng một tên cho nhiều tệp khác nhau, nhưng chúng phải ở trên các thư mục khác nhau (VD như tên HS ở các lớp)
GV: Giới thiệu khái niệm thư mục hiện thời.
Giới thiệu qui ước vẽ sơ đồ
GV: Thư mục gốc đĩa C cĩ các thư mục con nào?
GV: Thư mục PASCAL cĩ các thư mục con và các tệp nào?
HS: Tìm hiểu ví dụ, thảo luận nhĩm trả lời câu hỏi của GV.
b) Thư mục:
 · Để quản lý các tệp được dễ dàng, HĐH tổ chức lưu trữ tệp trong các thư mục.
· Mỗi đĩa bao giờ cũng cĩ 1 thư mục được tạo tự động gọi là thư mục gốc. 
· Trong mỗi thư mục ta cĩ thể tạo ra các thư mục khác, gọi là thư mục con. Thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ.
– Các thư mục (trừ thư mục gốc) đều phải được đặt tên và theo qui định đặt tên tệp. 
– Mỗi tệp lưu trên đĩa đều phải thuộc về 1 thư mục nào đĩ.
– Thư mục thường được tổ chức theo dạng hình cây.
Ví dụ: Ta cĩ sơ đồ dạng cây các tệp và thư mục như sau:
Củng cố: Khái niệm tệp và thư mục. 
5. Dặn dị: 
 Trả lời và làm các bài tập trong SBT, SGK.
V. Rút kinh nghiệm:	
Tuần 12	 	 Ngày soạn: 30/10/2014
Tiết PPCT: 24 Ngày dạy: 07/11/2014 
Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP (T2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
Hiểu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp.
Hiểu khái niệm thư mục, cây thư mục.
2. Kỹ năng: 
Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn.
Đặt được tên tệp, thư mục.
3. Tư duy thái độ: Nghiêm túc, tích cực xây dựng bài. 
II. Chuẩn bị của thầy và trò: 
1.Giáo viên: sgk, giáo án, phấn, hệ thống câu hỏi gợi mở.
2. Học sinh: Đọc trước bài “ Tệp và quản lí tệp” ở nhà.
III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhĩm.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Cho các tệp sau: A, A=C, BT1.DOC, BT$.PAS. Tên tệp nào đúng?
	 Đáp: A=C (sai)
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: THƯ MỤC, HỆ THỐNG QUẢN LÍ TỆP.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi Bảng- Trình chiếu
GV: Hướng dẫn HS cách định vị 1 tệp hoặc thư mục. (Minh hoạ bằng việc định vị 1 đối tượng nào đĩ, VD địa chỉ của HS)
GV: Hãy xác định vị trí của tệp BT1.PAS trong các trường hợp khác nhau của thư mục hiện thời?
HS: Các nhĩm thảo luận, đưa ra cách định vị của nhĩm mình.
GV: Gọi đại diện các nhĩm lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét, sửa bài. 
· C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
· \PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
· BAITAP\BT1.PAS
· BT1.PAS
GV: Đặt vấn đề: Ta đã biết máy tính cĩ khả năng lưu trữ, xử lí một lượng thơng tin rất lớn. Như vậy cần phải cĩ một hệ thống quản lí lượng thơng tin đĩ.
GV: Cho các nhĩm đọc SGK, thảo luận về đặc trưng và tác dụng của hệ thống quản lí tệp.
HS: Các nhĩm thảo luận, cử đại diện trình bày.
GV: nhận xét, giải thích thêm.
GV: Trình chiếu minh hoạ tác dụng của hệ thống quản lí tệp.
GV đưa VD: Kích hoạt một tệp cĩ phần mở rộng là .DOC thì Windows sẽ khởi động Microsoft Word. Cho các nhĩm trao đổi thêm (phát huy những HS đã cĩ những hiểu biết nhất định).
1. Tệp và thư mục:
c) Đường dẫn (path):
 – Để định vị 1 tệp hoặc 1 thư mục nào ta phải xác định rõ ràng vị trí của tệp hoặc thư mục đĩ theo chiều từ thư mục gốc đến thư mục chứa tệp và cuối cùng là tên tệp. Một chỉ dẫn như thế đgl đường dẫn.
– Các tên gọi trong đường dẫn cách nhau bởi dấu "\".
– Tên tệp kèm theo đường dẫn tới nĩ gọi là tên đầy đủ của tệp đĩ.
– Đường dẫn bắt đầu từ tên ổ đĩa thì gọi là đường dẫn đầy đủ.
Vídụ: C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
2. Hệ thống quản lý tệp
 · Là một phần của hệ điều hành, cĩ nhiệm vụ tổ chức thơng tin trên đĩa từ, cung cấp các phương tiện để người sử dụng cĩ thể đọc, ghi thơng tin trên đĩa.
· Đặc trưng của hệ thống quản lý tệp:
– Đảm bảo tốc độ truy cập thơng tin cao.
– Độc lập giữa thơng tin và phương tiện mang thơng tin, giữa phương pháp lưu trữ và phương pháp xử lý.
– Sử dụng bộ nhớ ngồi một cách hiệu quả.
– Tổ chức bảo vệ thơng tin. Hạn chế ảnh hưởng của các lỗi kỹ thuật hoặc chương trình.
· Hệ thống quản lí tệp cho phép người dùng:
 + Tạo thư mục, xem nội dung thư mục, tệp.
 + Sao chép thư mục, tệp 
 + Xố, đổi tên thư mục, 
tệp.
 + Tìm kiếm tệp, thư mục.
 ……
· Để tạo điều kiện thuận tiện cho việc truy cập nội dung tệp, xem, sửa đổi, … hệ thống cho phép gắn kết chương trình xử lí với từng loại tệp.
Hoạt động 2: Thực hành trên máy tính
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi Bảng- Trình chiếu
GV: Minh họa tạo cây thư mục trên máy tính
HS: Chú ý theo dõi.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
HS: Xung phong lên bảng thực hiện
Làm trên máy tính
4. Củng cố: Khái niệm tệp và thư mục, biết nguyên lý hệ thống tổ chức lưu tệp.
5. Dặn dị: Trả lời và làm các bài tập trong SBT, SGK.
– Xem khối, lớp như là thư mục, HS là tệp. Viết đường dẫn đến 1 HS nào đĩ.
 Đọc trước bài “Giao tiếp với hệ điều hành”.
V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxBai 11 Tep va quan li tep.docx
Giáo án liên quan