Bài giảng Môn Tập đọc lớp 1 - Bài: Ngôi nhà

Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.

B. Họat động 2: Làm việc với phiếu bài tập.

Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và 1 số cách diệt muỗi.

- GV chia 3 nhóm, mỗi nhóm khoảng 8 -10 HS. Đặt tên nhóm, phát phiếu thảo luận (3’).

 

doc37 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2520 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tập đọc lớp 1 - Bài: Ngôi nhà, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à cho HS viết bảng con các tiếng, từ đã học ở bài học trước. 
 2. Dạy học bài mới: 
 2.1. GT: 
 - GV ghi tựa bài lên bảng cho HS đọc lần lượt.
 - GV nhận xét HS đọc tựa bài. 
 2.2. Hdẫn HS tô chữ hoa: 
 - GV treo bảng có viết các chữ hoa H, I, K.và hướng dẫn cho HS nắm được cách tô các chữ H, I, K. lần lượt từng nét theo quy trình .
 - GV cho HS viết chữ H, I, K. hoa vào bảng con.
 - GV h.dẫn chỉnh sửa cho HS luyện viết, tô chữ H, I, K. hoa. 
 2.3. Hd cho HS viết vần, TN ứng dụng: 
 - GV viết sẵn lên bảng cho HS đọc 
 - GV hdẫn cho HS viết bảng con l.lượt. 
 2.4. Hdẫn cho HS viết vào vở tập viết: 
 - GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết. 
 - GV ghi mẫu đầu dòng hdẫn HS quan sát và luyện viết 
 - GV theo dõi giúp đỡ HS viết lần lượt theo y/c. 
 - GV lưu ý HS chú ý khoảng cách các con chữ sau cho đúng quy định. 
 * Thu bài chấm điểm: 
 - GV thu một số bài chấm điểm. 
 - GV nhận xét bài viết của HS về chữ viết, độ cao, khoảng cách các con chữ … 
 4. Củng cố - dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.(Nếu viết chưa hoàn thành thì về viết tiếp). 
 - Dặn dò tiết học sau.
 - HS viết bảng con các tiếng, từ đã học theo y/c của GV. 
- HS đọc tựa bài trên bảng.
 * HS tô theo hdẫn:
 - HS chú ý nắm được cách tô các chữ H, I, K. lần lượt từng nét theo quy trình .
 - HS viết chữ H, I, K. hoa vào bảng con theo y/c của GV. 
- HS đọc lần lượt các vần , từ ứng dụng
- HS luyện viết theo y/c của GV. 
 * HS viết vào vở tập viết:
MÔN: CHÍNH TẢ
 Bài: NGÔI NHÀ 
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3, bài Ngôi nhà trong khoảng 10-12 phút.
 - Điền đúng vần iêu hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống.Bài tập 2, 3 (SGK).
 - Rèn kỹ năng nhìn chép đủ, đúng theo yêu cầu của bài sau cho cân đối, đều, đẹp và ít sai lỗi chính tả. 
 - Rèn kỹ năng trình bày bài viết sạch, đẹp cho HS. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, đoạn văn chép sẵn lên bảng, bài tập .
 - HS: Vở tập chép , SGK, bảng con, dụng cụ học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Mở đầu:
 - Tuần này các em sẽ tiếp tục tập viết chính tả và làm các bài tập 
\ 2. K.Tra: 
 - GV Ktra sự chuẩn bị của HS.
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu: 
 3.2. Hướng dẫn HS chép: 
 - GV cho HS đọc lại đoạn văn cần chép.(khổ thơ 3 )
 - GV cho HS chép bảng con những tiếng, từ khó và cho HS p.tích các tiếng, từ khó. 
 - GV theo dõi cho HS viết bảng con lần lượt. 
 * HS chép bài chính tả: 
 - GV cho HS chép đoạn văn (khổ thơ 3) viết vào vở bài “Ngơi nhà” GV lưu ý nhắc nhở HS về cách viết , khi viết chữ đầu câu văn phải viết hoa và viết lùi vào 1,2 ô. Sau dấu chấm phải viết hoa và tên riêng của địa danh cũng viết hoa.(nếu có) 
 - GV theo dõi giúp đỡ cho HS viết bài đầy đủ. 
 * Soát lỗi: 
 - GV hdẫn cách soát lỗi cho HS nắm và thực hiện. 
 - GV cho HS đổi vở lẫn nhau để soát lỗi qua đoạn văn. (khổ thơ 3) 
 - GV đọc lần lượt từng câu , từng tiếng để cho HS nghe và sóat lỗi lẫn nhau. 
 - Khi soát lỗi phải ghi các lỗi ra ngoài lề vơ.û Sau khi soat xong thì ghi tổng số lỗi lên phần trên lề ngoài.
 * Thu bài chấm điểm: 
 - GV thu một số bài để chấm điểm và nhận xét. 
 - GV nhận xét bài viết, chữ viết, số lỗi mắc và cách trình bày bài viết sau cho cân đối , đều và đúng khoảng cách các con chữ … 
 3.3 Hướng dẫn cho HS làm bài tập chính tả:
 - GV hdẫn cho HS làm các bt lần lượt. 
 + Bài tập 2: 
 - Điền vần: iêu hay yêu vào chỗ chấm thích hợp:
 - GV hdẫn cho HS đọc nội dung bài tập lần lượt. 
- GV cho HS làm bài tập lần lượt theo y/c của GV. 
 (Các từ cần điền: khiếu, yêu)
 + Bài tập 3: 
 - Điền chữ c hay k ? 
 - GV hdẫn HS đọc nội dung bài tập
 - GV cho HS làm và uốn nắn sửa chữa cho HS 
 (Các từ cần điền: cây, kể, kim)
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét bài viết, bài tập.
 - GV cho HS nắm quy tắc chính tả như : K ghép được với e, ê, i.
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học sau. 
 - HS chú ý đọc lại đoạn văn cần chép theo hdẫn của GV.
 - HS chú ý p.tích các tiếng, từ khó theo y/c của GV lần lượt và luyện viết bảng con. 
 - HS chú ý chép đoạn văn (khổ thơ 3) theo y/c của GV
 - HS thực hiện theo hdẫn của GV.
 * HS nộp bài chấm điểm: 
 - HS nộp bài chấm điểm theo y/c của GV để chấm điểm. 
 * HS làm bài tập chính tả:
 + Bài tập 2:
 - Điền vần iêu hay yêu vào chỗ chấm thích hợp:
 - HS chú ý đọc nội dung bài tập lần lượt cá nhân 
 - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. 
+ Bài tập 3: 
 - Điền chữ c hay k ? 
 - HS làm vào vở tập chính tả hoặc làm trong SGK. 
BUỔI CHIỀU: 
LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT
RÈN LUYỆN - BỒI DƯỠNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Tiếp tục rèn luyện, củng cố cho HS nắm Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài đã học. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
 - Rèn HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn, đọc lưu loát qua bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK. 
 - HS: Bảng con, vở ghi chép. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
1. Luyện đọc: 
 - GV lần lượt cho HS luyện đọc các câu , đoạn và cả bài.
 - Giúp HS p.tích các tiếng, từ một cách chắc chắn qua bài đã học. 
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc trơn , đọc tốt cho HS . 
 * Bồi dưỡng cho HS khá giỏi luyện đọc trơn qua bài học 
2. Tìm tiếng có vần đã ôn tập: 
 - Giúp cho HS chậm- yếu biết cách tìm những tiếng có vần đã ôn tập.
 - Rèn HS tìm được nhiều tiếng có vần mới ôn tập. 
 * Bồi dưỡng HS khá giỏi kỹ năng đọc trơn và hiểu trả lời các câu hỏi theo y/c . 
 - GV nhận xét - uốn nắm cho HS nói trọn câu. 
3. Luyện nói câu: 
 - GV giúp HS tự tin nói câu có chứa tiếng có mang vần đã tìm. 
 - GV cho HS thi đua mỗi em nói 1 câu nói tiếp nhau.
 - GV nhận xét - uốn nắm cho HS nói trọn câu. 
 - GV nhận xét.
BUỔI SÁNG: Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI 12: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (T2)
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi
	- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp hằng ngày.
	- HS có thái độ: tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
- GDKNS: KN giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.	
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Phiếu học tập ghi sẵn các tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
hoạt động của gv
hoạt động của hs
a. Ổn định: 
b. Bài mới: Luyện tập
* Họat động 1: Khởi động.
- Hỏi: Khi nào nói cảm ơn, khi nào nói lời xin lỗi?
- Chốt ý và giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 2: Thực hành với phiếu bài tập và đóng vai.
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể.
- Phát phiếu, giao nhiệm vụ cho hs. 
- Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi và làm vào phiếu, sau đó trình bày ý kiến => nhận xét, tổng kết.
- Cho hs thảo luận đóng vai về chủ đề “Cảm ơn, xin lỗi” trong phiếu học tập (bài tập 3) nêu yêu cầu, hướng dẫn hs chọn vai diễn.
KL: Mai vì sợ quá nên nghĩ ra cách nói dối, đổ tội cho mèo. khi đó chung cần khuyên bé mai “khi có lỗi cần trung thực nhận lỗi và nói lời xin lỗi”.
Hoạt động 3: Làm bt6 - tr.41.
- Ghi bảng phụ, gọi hs điền từ để sửa bài sau khi gọi vài hs đọc kết quả làm.
3. Tổng kết, dặn dò:
- Hỏi để hs trả lời:
+ Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng lúc?
+ Khi nào nói "Cảm ơn, xin lỗi?
- Dặn: Thực hiện nói lời cảm ơn khi được quan tâm giúp đỡ. xin lỗi khi làm phiền người khác.biết nói lời cảm ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác. 
- Hát
- Trả lời câu hỏi: cá nhân, khi được quan tâm giúp đỡ, khi làm phiền người khác.
- Làm việc theo cặp.
- Phát biểu về các tình huống trong phiếu.
- Thảo luận phân vai.
- Đóng vai -> lớp theo dõi, nhận xét.
- Nêu yêu cầu và tự làm.
- 1 em làm bảng phụ.
- Đọc nội dung đã làm xong
- Trả lời câu hỏi: cá nhân
MÔN: TN – XH
BÀI 28: CON MUỖI
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu một số tác hại của muỗi
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ
- HS có ý thức tham gia diệt trừ muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
- GDKNS: kn tìm kiếm và xử lí thông tin về con muổi.
+ KN tự bảo vệ: tìm kiếm các lựa chọn và xác định cácjh phòng tránh muỗi đốt thích hợp.
+ KN làm chũ bản thân: đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi đốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong bài 28, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra: con mèo.
- Giờ trước học bài gì?
- Hãy kể các bộ phận bên ngoài của con mèo?
- Nêu ích lợi của việc nuôi mèo.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Con muỗi. Ghi tựa
a. Họat động 1: Quan sát con muỗi.
+ Mục tiêu: HS biết nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- GV nêu yêu cầu: quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
+ GV bao quát lớp, giúp đỡ hs.
- TREO tranh con muỗi gọi 1 số hs trả lời.
+ Hỏi thêm: muỗi to hay nhỏ?
+ Con muỗi dùng vòi để làm gì?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào?
* Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
B. Họat động 2: Làm việc với phiếu bài tập.
Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và 1 số cách diệt muỗi.
- GV chia 3 nhóm, mỗi nhóm khoảng 8 -10 HS. Đặt tên nhóm, phát phiếu thảo luận (3’).
* Câu 1:
Muỗi thường sống ở:
 Các bụi rậm £
 Cống rãnh £
 Nơi khô ráo, sạch sẽ £
 Nơi tăm tối £
Câu 2:
Các tác hại do bị muỗi đốt là:
 Mất máu, ngứa và đau £
 Bị bệnh sốt rét £
 Bị bệnh tiêu chảy £ 
 Bệnh sốt xuất huyết và 
 Nhiều bệnh truyền nhiễm 
 Khác. £ 
Câu 3:
Người ta diệt muỗi bằng cách:
 Làm vệ sinh nơi ở £
 Phun thuốc trừ sâu £
 Khơi thông cống rãnh £
 Phun thuốc diệt muỗi £
- GV đọc kết quả đúng từng câu.
- Tổng kết điểm từng nhóm. Tuyên dương nhóm làm việc tốt.
- Kết luận: hỏi:
. Muỗi thường sống ở đâu?
. Nêu tác hại do muỗi đốt?
. Người ta diệt muỗi bằng cách nào?
- GV tóm ý đúng.
c. Họat động 3: Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ (HS khá giỏi)
 Mục tiêu: Giúp HS biết cách tránh muỗi khi ngủ.
- GV nêu câu hỏi: Khi ngủ các em làm gì để không bị muỗi đốt?
* Kết luận: Khi ngủ chúng ta phải mắc màn cẩn thận tránh bị muỗi đốt.
4. Củng cố – dặn dò:
GV nhắc HS: Muỗi là lọai côn trùng có hại cho sức khỏe, vì thế chúng ta tìm cách tiêu diệt muỗi. Cấn chú ý vệ sinh môi trường, phát quang bụi rậm, ...
Về nhà quan sát nhà mình đảm bảo vệ sinh chưa, nếu chưa cùng gia đình dọn dẹp để muỗi không còn chổ sống.
- GV tổng kết tiết học.
- Tuyên dương HS tích cực hoạt động.
- Đầu, mình, đuôi và 4 chân.
- Thảo luận nhóm đôi và chỉ tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi (3’).
- HS trả lời nội dung vừa thảo luận.
- HS trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi.
điền dấu (x) vào ô trống các em chọn.
Câu 1: nhóm 1.
Câu 2: nhóm 2.
Câu 3: nhóm 3.
- Đánh dấu đúng 1 ô là 1 điểm; sai trừ 1 điểm.
- Trả lời cá nhân
- HS nêu cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
MÔN: TẬP ĐỌC
 Bài: QUÀ CỦA BỐ 
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
 - Rèn kỹ năng đọc đúng, đọc tốt cho HS. 
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, tranh minh hoạ bài học phần luyện nói.
 - HS: Bộ đồ dùng T.Việt, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Ổn định: 
 2. K.Tra: 
 - GV cho HS đọc bài “Ngôi nhà” và trả lời các câu hỏi theo SGK.
 - GV nhận xét ghi điểm. 
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu (Ghi tựa bài lên bảng) 
 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc: 
 a. GV đọc mẫu:
 - GV đọc mẫu giọng đọc chậm, rõ ràng , nhẹ nhàng và tình cảm.
 b. H.dẫn HS luyện đọc: 
 - GV h.dẫn cho HS đọc những từ ngữ khó mà HS dễ đọc sai.
 - GV uốn nắn giúp đỡ HS và kết hợp giải thích - p.tích tiếng.
 - GV kết hợp giải thích các TN cho các em nghe nắm và ghi nhớ 
 * Luyện Đọc câu:
 - GV phân câu và cho HS nhận biết các câu có trong bài. ( mỗi khổ thơ tương ứng 1 câu )
 - GV hdẫn cho HS luyện đọc thầm từng câu.
 - GV h.dẫn cho HS luyện đọc từng câu theo y/c. 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc. 
 - GV cho HS thi đua đọc nối tiếp câu theo y/c của GV. 
* Luyện Đọc đoạn:
 - GV phân đoạn và luyện cho HS đọc từng đoạn.
 (mỗi đoạn tương ứng với 1 khổ thơ)
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc.
 * Luyện đọc cả bài:
 - GV cho HS luyện đọc cả bài lần lượt.
 - Rèn kỹ năng đọc trơn cho HS qua bài T.đọc.
 - GV cho HS thi đua đọc cả bài. 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS luyện đọc.
 3.3 Ôn các vần oan, oat : 
 a) Tìm tiếng trong bài có vần oan:
 - GV yêu cầu HS tìm trong bài có tiếng chứa vần oan
 - GV cho HS p.tích tiếng có vần oan (nếu cần thiết) 
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS.
 b) Nói câu có chứa tiếng mang vần oan, oat (mới tìm):
 - GV cho HS quan sát mẫu, nói câu mẫu. 
 - GV cho HS nói câu có chứa tiếng có vần oan, oat đã tìm được.
 - GV theo dõi giúp đỡ, uốn nắn cho HS. 
 - HS đọc và trả lời câu hỏi theo y/c. 
- HS chú ý nghe GV đọc và theo dõi.
 * HS luyện đọc:
- HS luyện đọc cá nhân lần lượt các từ theo y/c của GV chọn lọc 
 - HS p.tích các tiếng , TN mà các em còn nhằm hay sai. 
 * HS luyện đọc câu:
- HS nhận biết được số lượng câu trong bài. 
- HS luyện đọc thầm từng câu theo hdẫn của GV. 
 - HS luyện đọc từng câu theo y/c cá nhân.
 - HS luyện đọc nối tiếp câu cá nhân lần lượt.
 * HS luyện đọc đoạn:
- HS chú ý luyện đọc từng đoạn cá nhân.
- HS luyện đọc trơn cá nhân lần lượt.
 * HS luyện đọc cả bài:
- HS luyện đọc cả bài lần lượt cá nhân.
- HS đọc những tiếng có vần oan và gạch chân những tiếng đó.
- HS p.tích các tiếng đã tìm có vần oan theo y/c của GV. 
- HS chú ý quan sát và nói theo câu nói mẫu. 
 - HS thực hiện theo y/c của GV nói lần lượt. 
TIẾT 2.
3.4 Tìm hiểu bài và luyện nói: 
 a. Luyện đọc và tìm hiểu bài đọc: 
 - GV đọc mẫu lại toàn bài theo y/c HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 
 2. Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì ?
 - GV theo dõi, uốn nắn và chỉnh sửa cho HS. 
 b.Luyện đọc thuộc lòng một khổ thơ : 
 - GV hdẫn cho HS đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần bảng.
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS đọc thuộc lòng. 
 - GV luyện cho HS khá giỏi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
 - GV theo dõi, uốn nắn và chỉnh sửa cho HS. 
 - GV theo dõi uốn nắn cho HS đọc thuộc lòng. 
 c. Luyện nói: 
 - GV luyện cho HS luyện nói về nghề nghiệp của bố. 
 - GV gợi ý cho HS nắm hiểu và nói về nghề nghiệp của bố.
 - GV theo dõi uốn nắn giúp đỡ cho HS.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV cho HS đọc lại toàn bài trong SGK và hỏi các câu hỏi củng cố theo SGK. 
 - GV nhận xét tiết học và dặn dò tiết học. 
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn theo y/c của GV. 
- HS tự tìm hiểu và trả lời câu hỏi theo y/c.
- HS đọc thuộc lòng đoạn ( khổ thơ ) mà em thích. ( Không bắt buộc HS )
- HS khá giỏi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 
- HS luyện nói về nghề nghiệp của bố lần lượt cá nhân. 
BUỔI SÁNG: Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012.
MÔN: TOÁN
 Tiết 111: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
 - HS làm đầy đủ các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
 * Rèn luyện cho HS khá giỏi qua k. n tính toán nhanh và kỹ năng trình bày bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bộ thực hành, SGK, tranh mẫu vật. 
 - HS: Bộ thực hành, SGK, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. K.tra: 
 - GV K.tra cho HS làm bài tập ở tiết 110 (có chọn lọc). 
 2. Dạy - học bài mới:
 2.1. Giới thiệu: 
 2.2. Hướng dẫn thực hành:
 - GV h.dẫn cho HS làm các bài tập lần lượt.
 + Bài 1: 
 - GV cho HS đọc thầm đề toán. 
 - GV cho HS đọc đề toán lần lượt 
 - GV ghi tóm tắt trên bảng cho HS đọc và ghi các số thích hợp vào chỗ trống.
 Tóm tắt
 Có : 14 Cái thuyền 
 Cho bạn : 4 Cái thuyền
 Còn lại : … Cái thuyền?
 - GV cho HS lên bảng trình bày bài giải và nhắc lại các bước trước khi giải toán. 
- GV cho HS nhận xét viết phép tính và tính kết quả, ghi đáp số.
 + Bài 2: 
- GV cho HS đọc đề toán. 
- GV cho HS nhắc lại cách trình bày bài toán qua 4 bước.
- GV cho HS làm bài theo y/c. 
- GV cho HS nhận xét viết phép tính và tính kết quả, ghi đáp số.
 + Bài 3. Điền số th hợp vào ô trống : 
 - GV cho HS đọc thầm đề toán. 
 - GV cho HS đọc đề toán lần lượt 
 - GV ghi tóm tắt trên bảng cho HS quan sát và đọc lại bài toán.
 - GV vẽ tóm tắt theo SGK cho HS quan sát và suy nghĩ để làm bài. 
 - GV cho HS lên bảng trình bày bài giải và nhắc lại các bước trước khi giải toán. 
- GV cho HS nhận xét viết phép tính và tính kết quả, ghi đáp số.
 - GV cho HS nh. xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét sửa chữa và uốn nắn cho HS. 
 + Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt:
 - GV cho HS nêu y/c bài tập. 
 - GV cho HS nhìn tóm tắt và đọc bài toán theo tóm tắt. 
 - GV cho HS làm trên bảng 
 Tóm tắt
 Có : 15 Hình tròn
 Tô màu : 4 Hình tròn 
 Không tô màu : … Hình tròn ?
 - GV cho HS nhận xét viết phép tính và tính kết quả, ghi đáp số.
 4. Củng cố - dặn dò: 
 - GV nh. xét tiết học cho HS nhắc lại 4 bước để thực hiện giải toán có lời văn.
 - GV dặn dò tiết học sau.
 + Bài 1: 
 - HS thầm đề toán lần lượt 
 - HS đọc đề toán lần lượt cá nhân.
 - HS ghi các số thích hợp vào chỗ trống đọc tóm tắt cá nhân. 
 - HS lên bảng trình bày bài giải và nhắc lại các bước trước khi giải toán. 
 Bài giải 
 Số Cái thuyền còn lại là:
 14 - 4 = 10 (Cái thuyền )
 Đáp số: 10 Cái thuyền
+ Bài 2: 
 - GV cho HS đọc đề toán. 
 - HS nhắc lại cách trình bày bài toán qua 4 bước.
 - HS lên bảng trình bày bài giải và nhắc lại các bước trước khi giải toán. 
 Bài giải 
 Số bạn Nam tổ em có là :
 9 - 5 = 4 (bạn)
 Đáp số : 4 bạn.
 + Bài 3: 
 - HS thầm đề toán lần lượt 
 - HS đọc đề toán lần lượt cá nhân.
 - HS quan sát và đọc lại bài toán qua tóm tắt cá nhân 
 - HS lên bảng trình bày bài giải và nhắc lại các bước trước khi giải toán. 
 Bài giải 
 Sợi dây còn lại dài là:
 13 - 2 = 11 ( Cm )
 Đáp số: 11 Cm
 + Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt:
- HS nhìn tóm tắt và đọc bài toán theo tóm tắt.
- HS giải bài toán theo các bước. 
 Bài giải 
 Số hình tròn không tô màu là :
 15 - 4 = 11 ( hình )
 Đáp số : 11 hình tròn
MÔN: CHÍNH TẢ
Bài: QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết:
 - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2, bài Quà của bố trong khoảng 10 - 12 phút.
 - Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống. Bài tập 2a và 2b.
 - Rèn kỹ năng nhìn chép đủ, đúng cho HS. 
 - Rèn kỹ năng trình bày bài viết cho HS. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: SGK, đoạn văn chép sẵn lên bảng, bài tập .
 - HS: Vở tập chép , SGK, bảng con, dụng cụ học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
 1. Mở đầu:
 - Tuần này các em sẽ tập viết chính tả và làm các bài tập qua bài viết “Quà của Bố”. Khổ thơ 2. 
 2. K.Tra: 
 - GV Ktra sự chuẩn bị của HS.
 3. Dạy bài mới: 
 3.1. Giới thiệu: 
 3.2. Hướng dẫn HS nhìn chép: 
 - GV cho HS đọc lại đoạn văn (khổ thơ) cần chép.
 - GV cho HS chép bảng con những tiếng, từ khó và cho HS p.tích các tiếng, từ khó. 
 - GV theo dõi cho HS viết bảng con lần lượt
 * HS chép bài chính tả: 
 - GV cho HS nhìn chép đoạn văn (khổ thơ) viết vào vở cả bài. GV lưu ý nhắc nhở HS về cách viết theo khổ thơ, khi viết chữ đầu câu phải viết hoa và lùi vào .
 - GV theo dõi giúp đỡ cho HS viết bài đầy đủ. 
 * Soát lỗi: 
 - GV hdẫn cách soát lỗi cho HS nắm và thực hiện. 
 - GV đọc lần lượt từng câu , từng tiếng để cho HS nghe và soát lỗi lẫn nhau. 
 - Khi soát lỗi phải ghi các lỗi ra ngoài lề vở. Sau khi soát xong thì ghi tổng số lỗi lên phần trên lề ngoài. 
 * Thu bài chấm điểm: 
 - 

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 28.doc