Bài giảng Môn hình học lớp 9 - Tiết 20 - Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn

Giới thiệu căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối sau.

HS: Làm ?2 (Đứng tại chỗ trả lời miệng)

GV: Nếu OH tăng lên thì độ dài đoạn AB ntn? Đến khi Athì đường thẳng và đường tròn có mấy điểm chung?GV cho cả lớp đi vào phần b

GV: Giới thiệu các khái niệm tiếp

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn hình học lớp 9 - Tiết 20 - Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên đường tròn (I) - 
Bài 4.
Do đó A nằm trong đường tròn .
Nên B nằm ngoài đường tròn .
Vì vậy điểm C thuộc đường tròn .
Hoạt động 4:Nhận dạng và tìm tâm , trục đối xứng của một hình. 
HS : Làm bài tập 6- Tr 100 (Cho HS ghi vào bảng con )
GV: Dùng bảng con của một số HS để cả lớp cùng chữa bài.
HS : Giải bài tập 7 với hình thức như trên
Bài 6 (h58 có tâm và trục đối xứng).
 (h 59 có trục đối xứng )
Bài 7/ 101
 (1-4) , (2- 6) (3- 5) 
Hoạt động 5: Dùng các kiến thức đã học để làm bài toán dựng hình
HS: Nêu lại các bước thực hiện bài toán dựng hình.
GV: Nêu hệ thống câu hỏi để dẫn dắt HS tìm tòi các bước dựng. - Tâm đường tròn qua hai điểm A,B nằm trên đường gì của AB?
 - Tâm đường tròn cần dựng là giao điểm các đường nào ?
 - Muốn chứng minh B,C thuộc đường tròn tâm O cần chứng minh như thế nào?
HS : Nêu cách chứng minh của mình.
Bài 8
Dựng It là trung trực của BC 
Giao điểm It và Ay là tâm O của đường tròn cần dựng
Chứng minh : O thuộc trung trực BC
 nên OB = OC . Do đó B,C nằm trên (O)
Hoạt động 6: Củng cố 
	- Nêu các kiến thức trong bài đã sử dụng để làm bài tập .
Hoạt động 7:Dặn dò 
Bài tập 2, 9 ,10 /128 ,129 SBT.
Tiết sau : Học bài "Đường kính và dây của đường tròn ".
	**************************************
Tiết 22 đường kính và dây của đường tròn 
Ngày soạn: 31/10/09
Ngày giảng: 9C: 6/11/09, 9A,B: 7/11/09.
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn . 
- Nắm được các định lý và biết vận dụng các định lý trên để chứng minh đường kính qua trung điểm dây, đường kính vuông góc với dây.
b) Kỹ năng:
- Rèn luyện tính chính xác trong việc lập mệnh đề đảo, trong chứng minh, trong suy luận .
c) Thái độ:
II. chuẩn bị:
GV:
HS:
III. các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
	9A: 9B: 9C:
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ: 
 Câu hỏi 1:
Hãy cho biết trong đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng, các trục đối xứng đó là đường gì của đường tròn? 
Câu hỏi 2: 
Nêu các cách xác định đường tròn, làm bài tập 5/128 SBT.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 3: So sánh độ dài của đường kính và dây
HS:Đọc bài toán ở SGK và nghiên cứu lời giải trong sách.
 - Qua kết quả của bài toán phát biểu định lý.
HS phát biểu định lý vàvẽ hình , ghi GT, KL Và từ GT, KL phát biểu lại thành lời 
I/ So sánh dài của đường kính và dây. 
Định lý1:
GT (O,R)
 AB là đường kính
 CD dây bất kỳ 
KL AB > CD
Hoạt động 4: Tìm mối quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung.
GV: Vẽ đường tròn lên bảng.
HS: Hãy vẽ đường kính AB, vẽ dây CD vuông góc với AB tại I (CD qua O và CD không qua O) Một em lên bảng còn cả lớp vẽ vào giấy nháp.
GV: Cho biết tam giác OCD là tam giác gì? (Trong trường hợp CD không qua O.) Từ đó phát biểu Đl đường kính vuông góc với dây cung ,bằng lời và ghi GT, KL
GV : Đặt vấn đề nếu CD không vuông góc với AB mà I là trung điểm của CD. Ta có thể suy ra quan hệ gì giữa AB và CD.?
HS: Từ đó phát biểu t/c. 
HS: Làm ?1. Từ đó phát biểu định lý. Ghi GT, KL.
II/ Quan hệ vuông góc gữa đường kính và dây cung .
Định lý 2a:
GT (O) AB là đường 
 kính. 
 CDAB tại I.
KL IC = IB
Chứng minh : (SGK)
Định lý2b: 
GT (O) AB là đường kính.
 CD dây cung bất
 kỳ(OẽCD), IC = ID.
KL AB^CD
Hoạt động 5: Củng cố 
HS : -Làm bài tập ?2
 - Nhắc lại hai mối quan hệ đường kính và dây cung.
OM qua trung điểm AB (O ẽAB) nên OM^AB . Theo định lý Py ta go , ta có = 132 - 52 = 144 
Suy ra AM, AB
IV. Hoạt động 6: Dặn dò.
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 10, 11 ở nhà
Tiết sau : Bài "Liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm"
Tiết 23 liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây 
Ngày soạn: 8/11/09
Ngày giảng: 10/11/09.
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
Học sinh hiểu được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn.
b) Kỹ năng:
Biết vận dụng các định lý trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
c) Thái độ:
 Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. chuẩn bị:
GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ
HS: Compa, thước thẳng.
iII. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
 9A: 9B: 9C:
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
 Bài tập : 	Cho hình vẽ biết OM và AB = 14 cm .
	Tính MA ,MB 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs
Hoạt động 3 : Thông qua bài toán đi tìm mối liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm
GV : - Cho HS đọc đề bài toán . Đưa bảng phụ có hình vẽ 68 SGK .
 HS : - Chia lớp làm 2tổ 
 Tổ 1 : Tính OH2 + HB2 theo R 
 Tổ 2 : tính OK2 + KD2 theo R 
 GV : Dùng bảng con choứa so sánh 2 kết quả và rút ra kết luận .
GV : Nếu AB và CD là 2 đường kính thì đẳng thức trên còn đúng không hoặc một trong hai là đường kính thì đẳng thức trên còn đúng không? 
I/ Bài toán : (SGK)
OH2 + HB2= OK2 + KD2 
Chú ý : (SGK)
Hoạt động 4 : Tìm mối liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm 
HS : Làm ?1 . Dựa vào hình vẽ và điều kiện của bài toán để lý luận .
HS : Hãy phát biểu định lý đó bằng lời và ghi dưới dạng GT ,KL
GV:Nếu AB > CD hoặcCD > AB 
thì OH, OK có quan hệ với nhau ntn?
HS : - Làm ?2 a.
 - Phát biểu định lý bằng lời 
 - Làm ?2b.
 - Phát biểu định lý bằng lời
GV: Cho HS nêu hai ý trên thành định lý phát biểu bằng lời và ghi GT, KL
II/ Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.
Định lý 1:
GT (O,R) , AB , CD là hai dây OH, 
 OK là khoảng cách từ O đến
 1. AB = CD 
 2. OH = OK 
KL 1. OH = OK
 2. AB = CD
Định lý 2:
GT (O,R) , AB , CD là hai dây 
 OH, OK là khoảng cách từ O 
 đến AB , CD 
 1. AB > CD 
 2. OH <OK 
KL 1. OH < OK
 2. AB > CD
Hoạt động 5: Củng cố.
HS hoạt động theo nhóm , cho một nhóm trình bày lời giải và cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Treo bảng phụ có lời giải mẫu để HS tham khảo, sửa sai và trình bày bài giải vào vở
GV: Cho HS nhắc lại kiến thức hai day bằng nhau và khoảng cách đến tâm trong một đường tròn. Từ hình vẽ cho HS nhận xét kiến thức trên được áp dụng cho hình ảnh nào trong hình vẽ
Do O là giao điểm 3 đường trung trực nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
 Mà OD > OE (GT) do đó AB < BC; OE = OF nên AC = BC 
Hoạt động 6: Dặn dò 
 - Bài tập về nhà: 12 , 13 SGK
 - Tiết sau: Luyện tập 
	Hướng dẫn bài tập 13
	H ,K là trungđiểm AB, CD. Các vuông 
	AB = CD nên OH = OK, OE chung 
	Từ đó suy ra đpcm
****************************************************
Tiết 24 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 
Ngày soạn: 8/11/09
Ngày giảng: 9C 13/11; 9A,B: 14/11/09.
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
Nắm được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm, nắm được các hệ thức.
b) Kỹ năng:
Biết vận dụng kiến thức trong bài để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
c) Thái độ:
 Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế .
II. chuẩn bị:
GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ
HS: Compa, thước thẳng.
III. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1:Tổ chức 9A: 9B: 9C:
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
 	Cho (O ;10cm) dây AB = 8cm . Tính khoảng cách từ O đến AB .
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động 3: HS phát hiện được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm cát tuyến , tiếp tuyến, tiếp điểm.
GV: HS quan sát hình vẽ đầu bài trong SGK và dùng thêm hình ảnh trực quan để học sinh bước đầu hình thành được 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 
HS: Làm Bài tập ?1.
GV: Giới thiệu căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và đường tròn mà ta có các vị trí tương đối sau.
HS: Làm ?2 (Đứng tại chỗ trả lời miệng)
GV: Nếu OH tăng lên thì độ dài đoạn AB ntn? Đến khi Athì đường thẳng và đường tròn có mấy điểm chung?GV cho cả lớp đi vào phần b
GV: Giới thiệu các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm ,
HS: Xem nghiên cứu phần chứng minh và phát biểu Đl 
GV: Dùng đồ dùng dạy học đưa ra hình ảnh trực quan khi OH tăng lên nữa thì a và đường tròn có mấy điểm chung ? Từ đó đi qua vị trí tương đối c 
HS: So sánh OH và R
I/ Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn:
a/ Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
Đường thẳng a gọi là cát tuyến của đường tròn. OH < R và HA = HB 
b/ Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau 
Đường thẳng a gọi là tiếp tuyến của (O).
Điểm C gọi là tiếp điểm.
 OCa và OH = R.
	Cm (SGK)
Định lý: (SGK)
GT (O;R) ,a là tiếp tuyến , C là tiếp điểm 
KL OCa tại C 
c/ Đường thẳng và 
đường tròn không 
giao nhau 
	OH > R
Hoạt động 4: Tìm hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến a 
GV: Nếu đặt OH = d các em so sánh d và R trong từng vị trí tương đối 
GV: Giới thiệu các mệnh đề đảo cũng đúng 
HS : Đọc bảng tóm tắt ở SGK 
II/Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn : 	( SGK)
Hoạt động 5: Củng cố
HS : Làm bài tập ?3 Vẽ hìnhvào bảng con 
GV: Treo bảng phụ của hình vẽ trên. Cho một em lên trình bày lời giải tìm AB.
GV: Treo bảng phụ có lời giải sẵn để học sinh đối chiếu sửa sai.
a/ OH = d < R ( 3< 5 ) 
Nên a cắt đường tròn tại hai điểm .
b/ Tam giác OHC vuông tại H . 
áp dụng Py ta go ta được 
HC2 = OC2 - OH2
HC2 = 52 -32 =25 - 9 =16
HC = 4 (cm) nên BC =8(cm)OH
Hoạt động 6: Dặn dò : bài tập 17,18, 19 ,20
Chuẩn bị bài " Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn"
Tiết 25 luyện tập 
Ngày soạn: 15/11/09
Ngày giảng: 17/11/09
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
 Vận dụng được các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm.
 Vận dụng được các hệ thức ứng với các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.
b) Kỹ năng:
- Có kỹ năng vẽ hình: Vẽ tiếp tuyến với đường tròn,
c) Thái độ:
 Có thái độ cẩn thận, vận dụng kiếưn thức vào thực tế.
II. chuẩn bị:
GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ
HS: Compa, thước thẳng, chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. các hoạt động trên lớp:
* Hoạt động 1:Tổ chức 9A: 9B: 9C:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
* Hoạt động 2: Chữa bài tập 15
Bài 15(Tr 106 – SGK):
Vì AB > CD OH < OK 
Vì OH MF
Vì OH ME HM = HE = 
 Vì OK MF HM = HF = 
 Mà ME > MF MH > MK.
* Hoạt động 3: Chữa bài tập 16
C
B
E
F
O
Y/C học sinh lên bảng 
chữa bài
Bài 16 (Tr 106 – SGK):
Trong tam giác vuông OHA có OA là cạnh huyền nên OA > OH do đó BC < EF
* Hoạt động 24: Chữa bài tập 18
O
y
A
x
K
H
Bài 18(Tr 136-SGK):
Kẻ AH Ox, OK Oy 
Bán kính đường tròn tâm A là R = 3
Do AH = 4 > R = 3 nên (A;R) và trục hoành không giao nhau.
Do AK = 3 = R nên (A;R) và trục tung tiếp xúc với nhau.
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
* Hoạt động 5: Chữa bài tập 19
y
n
m
x
Bài 19 (Tr 110- SGK):
Gọi O là tâm của đường tròn có bán kính R = 1cm và tiếp xúc với đường thẳng xy. Khi đó khoảng cách từ O đến đường thẳng xy là d = 1cm .
Tâm O cách đường thẳng xy cố định 1cm nên nằm trên hai đường thẳng m và n song song với xy và cách xy là 1cm.
* Củng cố:
* Hướng dẫn :
Các định lý về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm, hệ thức về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Ôn các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Đặc biệt là trường hợp tiếp xúc nhau.
Làm bài tập còn lại .
******************************************
Tiết 26 Các Dấu hiệu nhận biết 
 tiếp tuyến của đường tròn Ngày soạn: 15/11/09
Ngày giảng: 9A,B: 21/11/09; 9C: 
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
Hiểu được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
b) Kỹ năng:
Biết vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm trên đường tròn và điểm nằm ngoài đường tròn.
c) Thái độ:
Thấy được một số hình ảnh về tiếp tuyến của đường tròn trong thực tế .
II. chuẩn bị:
GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ
HS: Compa, thước thẳng.
III. các hoạt động trên lớp:
* Hoạt động 1:Tổ chức 9A: 9B: 9C:
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Khi nào một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ? 
Câu hỏi 2: Phát biểu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, hệ thức tương ứng ?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs
Hoạt động 3: Tìm các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến , cụ thể hoá dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến. 
GV: Cho HS nhắc lại các cách nhận biết tiếp 
tuyến .
GV: Vẽ hình như hình bên rồi hỏi HS: a có phải là tiếp tuyến không? Vì sao ?
HS: Phát biểu Đl bằng lời và ghi GT, KL 
HS: Thực hiện bài tập ?1
GV: Nêu bài toán cho điểm A thuộc đường tròn tâm O, Hãy vẽ tiếp tuyến tại A của đường tròn với A là tiếp điểm . 
HS : Đứng tại chổ nêu các bước dựng.
GV: Nêu tình huống: Nếu điểm A không thuộc đường tròn thì làm thế nào để dựng được tiếp tuyến?
I/ Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn :
GT (O) ,Đường thẳng a
 OAa tại A
KL a là tiếp tuyến của (O) 
Bài tập ?1
H
IHBC tại H nên 
BC là tiếp tuyến của (I)
Hoạt động 4: Vận dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để dựng tiếp tuyến với đường tròn khi điểm A nằm ngoài đường tròn .
GV: Cho HS đọc đề bài toán và xem lời giải ở SGK 
HS: Thực hiện bài tập ?2. Đứng tại chỗ trả lời 
II. áp dụng:
(SGK)
Hoạt động 5: Củng cố 
HS:Nêu các dấu hiệu nhận biét tiếp tuyến.
HS: Làm bài tập 21.
GV: Nêu các câu hỏi để gợi ý cho HS hình thành cách dựng 
 - (O) tiếp xúc d tại A thì OA và d có quan hệ ntn ?
 - (O) qua A,B thì tâm O có quan hệ ntn đối với AB ?
 - Làm thế nào xác định tâm O?
GV: Cho HS nêu các vấn đề cần chứng minh
Bài 21
1. Cách dựng
- Từ A dựng tia Axd
- Dựng tia Iy AB 
( I là trung điểm AB)
- Giao điểm Ax và Iy là tâm O cần tìm .
 -Vẽ (O; OA) ta được đường tròn cần dựng 
2. Chứng minh:
- OAd ;A(O). Nên d là tiwps tuyến của đường (O).
OA = OB ( O đường trung trực AB). Do đó A,B thuộc (O)
Hoạt động 6: Dặn dò
Bài tập về nhà 22,23 
Tiết sau : Luyện tập bài 24 , 25 
***********************************************
Tiết 27 luyện tập 
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày giảng: 24/11/09
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
Củng cố các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
b) Kỹ năng:
- HS có kỹ năng tiếp tuyến đi qua một điểm nằm trên đường tròn và điểm nằm ngoài đường tròn.
c) Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II. chuẩn bị:
GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ
HS: Compa, thước thẳng.
III. các hoạt động trên lớp:
* Hoạt động 1:Tổ chức 9A: 9B: 9C:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs
Hoạt động 2: Chữa bài tập có sử dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến 
Y/C học sinh suy nghĩ làm bài ?
Gọi một em trình bày bài giải lên bảng, 
HS cả lớp nhận xét và cùng hoàn thiện bài toán 
Cách dựng:
- Dựng tia Axd
- Dựng tia Iy là 
đường trung trực 
của AB.
- Giao điểm O của
Ax
Chứng minh:
-OAd , A (O ; OA) Nên d là tiếp tuyến
của (O; OA)
- OA =OB ( Do A,B thuộc trung trực AB )
Vậy A,B thuộc đường tròn tâm O
Hoạt động 3: Rèn luyện kỹ năng sử dụng dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến để tính toán và chứng minh 
 Y/c HS đọc bài tập 24
 Gọi một em lên vẽ hình.
 Muốn chứng minh CB là tiếp tuyến (O) ta cần chứng minh ntn ? 
OBBC
Tìm và nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác đó.
Gọi một em lên trình bày lời giải.
Nhắc lại cách chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn .
Ngoài cách dùng công thức như trong bài, có thể dùng công thức nào khác để tính OC?
Nêu các công thức có thể sử dụng để ttính được OC . Nêu sơ lược cách tính.
Cho HS đọc đề bài 25. Dành thời gian
cho các em vẽ hình.
treo bảng phụ có hình vẽ sẵn để HS tham khảo , so sánh với hình vẽ của mình 
 Dự đoán OBAC là hình gì?
Muốn chứng minh OBAC là hình thoi cần chứng minh ntn? 
Một em lên ghi lời giải câu a.
 Các em xem yêu cầu câu b giống với bài toán nào em đã gặp? 
Tập trung theo nhóm. Cho một nhóm lên ghi lời giải ,các nhóm còn lại nhận xét.
Treo bảng phụ có lời giải câu b để các em đối chiếu vớicách trình bày của mình.
Rút ra cho HS kiến thức về nửa tam giác đều.
Bài 24:
a. Xét tam giác OAC
và tam giác OBC có
OA = OB (= R)
OC chung 
(Do tam 
giác AOB cân vàOC là
đường cao)
 Do đó . Từ đó suy ra hay OBvà B thuộc đường tròn (O) .Nên BC là tiếp tuyến của (O) 
b/ Gọi I là giao điểm OC và AB 
Tam giác OBC vuông tại B có BI là đường cao ta có OI2 = OB2 - BI2 = 152 - 122 
 OI2 = 225 - 144 = 81
 Nên OI =9cm
OB2 = OI . OC (Hệ thức lượng)
OC = = = 25 (cm)
Bài 25:
a. Gọi H là giao điểm 
OA và BC .
Ta có HO =HA (gt)
 HB=HC
(bk vuông góc dây )
Nên OBAC là hình bình hành
Mà OABC . Do đó OBAC là hình thoi
(hbh có hai đường choé vuông góc)
b. OB2 = OH.OE
 OE = . Ap dụng Py ta go
ta có BE2 = OE2 - OB2 = (2R)2 -R2 
 = 4R2-R2 =3R2 
Vậy BE = 
Hoạt động 5: Củng cố 
HS : Nhắc lại cách chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn .
Hoạt động 6: Dặn dò 
Bài tập 42, 45 ? 134 SBT . 
Chuẩn bị bài học sau : " Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau "
**********************************************
Tiết 28 tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
Ngày soạn: 22/11/09
Ngày giảng: 
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
Nắm được tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác , tan giác ngoại tiếp đường tròn, đường tròn bàng tiếp.
Biết vẽ một đường tròn nội tiếp tam giác cho trước.
b) Kỹ năng:
Biết cách tìm tâm của một hình tròn bằng thước phân giác.
c) Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
II. chuẩn bị:
GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ
HS: Compa, thước thẳng.
III. các hoạt động trên lớp:
* Hoạt động 1:Tổ chức 9A: 9B: 9C:
*Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
 - Nêu các cách nhận biết đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. Dấu hiệu nào hay vận dụng để chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.?
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs
Hoạt động 3: Đi tìm định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau.
Cho HS làm bài tập ?1.
Muốn chứng minh các đoạn thẳng ,các góc bằng nhau ta làm ntn? 
Kết hợp bài tập 25 tiết trước và bài toán vừa rồi em nào phát biểu Đ/l về hai tiếp tuyến cắt nhau?
Y/C HS Đọc lại nội dung Đ/l ở SGK . Dựa vào hình vẽ ghi GT, KL.
Dựa vào kiến thức đã học nêu cách tìm tâm hình tròn bằng thước phân giác ?
Đường tròn qua 3 đỉnh tam giác gọi là gì? 
I/ Định lý về hai tiếp tuyến cắt nhau:
Định lý:
GT (O) AB , AC
 là hai tiếp 
 tuyến cắt nhau
 tại A
 B, C là hai tiếp
 điểm 
KL a. AB =AC
Chứng minh : (SGK) 
Hoạt động 4 : Giới thiệu đường tròn nội tiếp tam giác.
Cho HS nhắc lại tính chất một điểm nằm trên tia phân giác của một góc .
Y/C HS làm bài tập ?3.
Giới thiệu các khái niệm đường tròn nội tiếp , tam giác ngoại tiếp .
Tìm trên hình vẽ những đoạn thẳng bằng nhau . Giải thích?
Tìm trên hình vẽ các góc bằng nhau ?
Nêu cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác 
II/ Đường tròn nội tiếp tam giác:
 (I) Là đường tròn nội tiếp .
là tam giác ngoại tiếp
I là giao điểm hai đường phân giác trong tam giác .
Hoạt động 5 : Giới thiệu đường tròn bàng tiếp của tam giác .
Cho biêt cách xác định tâm của đường tròn bàng tiếp .
III/ Đường tròn bàng tiếp tam giác : (SGK)
 HS vẽ hình 81 SGK vào vở
Hoạt động 6: Củng cố 
Hãy tìm các đoạn thẳng bằng nhau các góc bằng nhau.
Giải thích.Dựa vào kiến thức nào ta có được điều đó? 
AB ,AC là các tiếp tuyến , B, C là các tiếp điểm .
Ngoài các đoạn thẳng, các góc bằng nhau đó, 
có những đoạn thẳng nào vuông góc nhau? Giải thích?
Hoạt động 7: Dặn dò
Bài tập về nhà: 26 ; 27; 28
Tiết sau: Luyện tập
Tiết 29 Luyện tập
Ngày soạn: 29/11/09
Ngày giảng: 1/12/09.
I. Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
Biết vận dụng hai tiếp tuyến cắt nhau vào bài tập tính toán và chứng minh.
b) Kỹ năng:
Rèn luyện thói quen đưa các điều kiện bài toán về các đièu kiện đã học để tìm đường hướng chứng minh.
c) Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tìm tòi suy luận.
II. chuẩn bị:
GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ
HS: Compa, thước thẳng.
III. các hoạt động trên lớp:
* Hoạt động 1:Tổ chức 9A: 9B: 9C:
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ:
 Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập 26 ; 27
Hoạt động của GV 
Hoạt động của hs
Hoạt động 3:Rèn luyện vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập . 
Y/C HS đọc đề suy nghĩ cách giải.
Hướng dẫn HS chứng minh câu a. Bằng cách nêu các câu hỏi cho HS trả lời.
 - Nêu tính chất đường phân giác của hai góc kề bù?
 - OD, OC là đường phân giác của các góc nào ? Hai góc đó quan hệ với nhau ntn? 
Cho biết OD và OC có quan hệ ntn với nhau ? Giải thích? 
Gọi một

File đính kèm:

  • docHinh 9 21.doc