Bài giảng Môn: Đạo đức Bài dạy: Em là học sinh lớp 1

Khi hát, người hơi cúi về phía trước, đầu lắc lư cùng thân mình và chân nhún theo phách

- Tổ chức cho HS biểu diễn trước lớp

 + Cho HS vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca

 + Cho HS vừa hát vừa vận động phụ hoạ

- Gọi HS hát lại bài hát: Đàn gà con.Vừa hát vừa vận động phụ hoạ

- Nhận xét tiết học

 Dặn HS về nhà tập hát lại bài hát: Đàn gà con

 

doc474 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn: Đạo đức Bài dạy: Em là học sinh lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o dõi
- Lắng nghe
- Giống: cùng có âm i đứng cuối ; khác: vần uôi bắt đầu âm uô, vần ôi bắt đầu âm ô
- Ghép u, ôi , i
- uô – i – uôi
- Thêm âm ch và dấu sắc
- Ghép: ch + uôi, dấu /
- Âm ch ghép vần uôi, dấu /
- ch – uôi – chuôi – sắc – chuối 
- nải chuối
- Đọc trơn
- Lần lượt đọc
- Giống nhau âm cuối i, khác nhau âm đầu uô, ươ
- Theo dõi
- buổi, tuổi, lưới
- Lần lượt đọc trơn
- Lắng nghe
- Viết vào bảng con
- Lần lượt đọc
- Tranh vẽ hai chị em đang chơi với Bộ chữ
- Đọc: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
- Buổi
- Ngắt hơi ở dấu phẩy
- Đọc: chuối, bưởi, vú sữa
- Quan sát
- nải chuối, quả bưởi, quả vú sữa
- màu vàng
- màu tím, hơi vàng
- tép bưởi
- Viết trong vở TV
- 3 HS lần lượt đọc
- Thi đua
- Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
Thứ ba
	Tiết: 1,2/77, 78	Môn: Học vần
	Bài dạy: Bài 36: ay , â - ây 
I/ Mục tiêu:
	- Đọc được: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây ; từ và câu ứng dụng
	- Viết được: ay, ây, máy bay, nhảy dây
	- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
	* HS khá, giỏi biết đọc trơn.
II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh con cá, vở TV
HS: SGK, bảng, phấn, Bộ chữ cái ; vở TV
III/ Các hoạt động dạy-học:
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
HĐ1: Nhận diện chữ, đánh vần
HĐ2: Đọc từ ứng dụng
HĐ3: Tập viết
HĐ1:Luyện đọc
HĐ2: Luyện nói
HĐ3: Luyện viết
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Nghe báo cáo sĩ số
- Gọi HS đọc: tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười
- Gọi HS đọc câu: Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ
- Cho HS viết : nải chuối, múi bưởi
- Giới thiệu bài: ay, â – ây 
- Viết lên bảng: ay
- Gọi HS phân tích vần ay
- Cho HS so sánh vần ay với ai
- Cho HS ghép vần ay
- Gọi HS đánh vần ay
- H: Có vần ay, muốn có tiếng bay ta làm sao?
- Cho HS ghép tiếng: bay
- Gọi HS phân tích tiếng bay
- Viết lên bảng: bay ; gọi HS đánh vần
- Cho HS xem tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?
- Viết lên bảng: máy bay ; gọi HS đọc
- Gọi HS đánh vần, đọc: ay, bay, máy bay
- Dạy vần ây, quy trìnt tương tự vần ay
 + Cho HS so sánh vần ây với vần ay.
 + Cho HS xem tranh và hỏi: Bạn nhỏ trong tranh đang chơi trò gì?
- Đính lên bảng lần lượt từng từ ứng dụng : cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần ay, ây
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Giải thích:
 + Cối xay: cối dùng để xay, gồm 2 thớt tròn, thớt dưới cố định, thớt trên quay được xung quanh một trục.
 + Ngày hội: là diễn ra lễ hội
 + Vây cá: cái vây của con cá ( cho xem tranh )
 + Cây cối: là từ dùng để chỉ các loại cây nói chung.
- Hướng dẫn HS viết: ay, máy bay, ây, nhảy dây
Tiết 2
- Gọi HS đọc lại bài ở T1
- Cho HS xem tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Gọi HS đọc câu ứng dụng dưới tranh
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần mới học
- H: Khi đọc câu này, các me phải chú ý điều gì?
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói
- Cho HS xem tranh và hỏi:
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Hằng ngày, em đi bộ hay đi xe đến lớp?
 + Chạy, bay, đi bộ, đi xe thì cách nào là đi nhanh nhất?
- Cho HS viết: ay, ây, máy bay, nhảy dây
- Gọi HS đọc lại bài
- Cho HS tìm tiếng mới có chứa vần ay, ây
- Nhận xét tiết học; Dặn HS về nhà học lại bài, xem trước bài 37: Ôn tập
- LT báo cáo sĩ số
- 2 HS lần lượt đọc
- 1 HS đọc
- Viết vào bảng con
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Âm a ghép âm y
- Giống nhau: âm đầu a khác nhau âm cuối i , y 
- Ghép a với y
- a – y – ay 
- Thêm âm l
- Ghép b với ay
- Âm b ghép vần ay
- bờ – ay – bay 
- Tranh vẽ máy bay
- Đọc trơn
- Lần lượt đọc
- Giống nhau âm cuối y, khác nhau âm đầu a, â
- Bạn nhỏ đang chơi nhảy dây
- Theo dõi
- xay, ngày, vây, cây
- Lần lượt đọc
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Lắng nghe
- Viết vào bảng con
- Lần lượt đọc
- Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi, các bạn đang cùng nhau vui đùa dưới sân trường
- Đọc: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
- chạy, nhảy dây
- Ngắt hơi sau dấu phẩy
- Đọc: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
- Quan sát
- Bạn trai đang chạy, bạn gái đang đi bộ, bạn nhỏ đang đi xe, máy bay đang bay
- Suy nghĩ, trả lời
- bay nhanh nhất
- Viết trong vở TV
- 3 HS lần lượt đọc
- Thi đua
- Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
	Tiết: 3/33	Môn: Toán
	Bài dạy: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
	- Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng.
	- Biết cộng trong phạm vi các số đã học
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn
III/ Các hoạt động dạy-học:
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Cho HS hát
- Tính: 
 4 + 0 = 0 + 5 = 0 + 0 =
- Giới thiệu bài, ghi tựa: Luyện tập
- Cho HS mở SGk/52
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
-Chỉ vào phép tính: 1 + 2 = 3
 2 + 1 = 3
- H: Kết quả của hai phép tính như thế nào?
 + Vị trí của các số như thế nào?
- Nêu: Vậy khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng, kết quả không thay đổi
 Khi biết 1 + 2 = 3 thì tìm được kết quả của 2 + 1 cũng bằng 3
- Gọi HS nêu yêu cầu
- H: Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
- Cho HS làm bài
- Chữa bài
- H: 2 cộng 3 bằng mấy?
 + Mấy cộng 0 bằng 3?
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà xem lại bài, xem trước bài : Luyện tập chung
- Hát tập thể
- Làm vào bảng con
- Lắng nghe
- Tính
- Làm bài vào sách, 4 HS làm vào bảng phụ
- Nhận xét
- Tính
- Làm vào sách
- Đọc kết quả
- Kết quả bằng nhau và bằng 3
- Vị trí thay đổi
- Lắng nghe, nhận thức
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- Phải thực hiện tính trước
- Làm bài vào sách, 3 HS làm vào bảng phụ
- Nhận xét
- Bằng 5
- 0 cộng 3 bằng 0
- Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
	Tiết: 4/9	Môn: Mĩ thuật
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Tiết: 5/9	Môn: TN – XH
	Bài dạy: Hoạt động và nghỉ ngơi
I/ Mục tiêu:
	- Kể được các hoạt động, trò chơi mà em thích
	- Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe
	* HS khá giỏi: Nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ SGK.
II/ Chuẩn bị:
GV: Các hình ở trang 20, 21 SGK
HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
HĐ1: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe
HĐ2: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe
HĐ3: Biết tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Cho HS hát
- Vì sao chúng ta phải ăn uốn hằng ngày?
- Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính?
- Giới thiệu bài, ghi tựa: Hoạt động và nghỉ ngơi
- Hướng dẫn HS thảo luận
 + Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày
- Gọi HS kể lại tên các trò chơi của nhóm mình.
- H: Những hoạt động vừa nêu có lợi ích gì ( hoặc có hại gì ) cho sức khỏe?
- KL: kể tên một số hoạt đông hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe và nhắc nhở các em chú ý giữ an toàn trong khi chơi.
- Hướng dẫn HS
 + Quan sát các hình ở trang 20 và 21
 + Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng hình.
- Gọi HS trình bày ý kiến
- H: + Hình nào vẽ cảnh vui chơi?
 + Hình nào vẽ cảnh luyện tập thể dục?
 + Hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi, thư giãn 
 + Tác dụng của từng hoạt động
- KL: khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó ta cần phải nghỉ ngơi cho lại sức. Nếu không nghỉ ngơi đúng lúc ta sẽ có hại cho sức khỏe.
 Có nhiều cách nghỉ ngơi: đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động
- Hướng dẫn HS thảo luận:
 + Quan sát các tư thế: điđứng, ngồi trong các hình ở trang 21
 + Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- KL: Nhắc HS chú ý thựch iện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hằng ngày
- H: Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà xem lại bài : Ôn tập : Con người và sức khỏe
- Cả lớp hát
- Ta phải ăn uống hằng ngay để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt.
- Không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính để tong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Lắng nghe, bổ sung
- Suy nghĩ và trả lời
- Lắng nghe và nhận thức
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Lắng nghe, bổ sung
- Hình 1, 2, 4
- Hình 3, 5
- Hình 6
- Lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm ba
- Lắng nghe, bổ sung
- Lắng nghe
- Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức
- Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
Thứ tư:
	Tiết: 1,2 / 79,80	Môn: Học vần
	Bài dạy: Bài 37 : Ôn tập
I/ Mục tiêu: 
	- Đọc được các vần có kết thúc bằng i/y ; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến 37.
	- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến 7
	- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Cây khế
	 * HS há, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng ôn, đôi đũa thật, vở Tv, tranh minh họa kể chuyện.
HS: SGK, bảng, phấn, vở TV
III/ Các hoạt động dạy-học:
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
HĐ1: Ôn các vần, ghép chữ và vần thành tiếng
HĐ2: Đọc từ ứng dụng
HĐ3: Tập viết
HĐ1: Luyện đọc
HĐ3: Kể chuyện
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Nghe báo cáo sĩ số
- Gọi HS đọc: cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối.
- Gọi HS đọc câu: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây.
- Cho HS viết: máy bay, nhảy dây.
- Giới thiệu bài: Ôn tập
- Gọi HS nhắc lại các vần đã học từ bài 32 đến bài 37 – ghi lên bảng
- Đính Bảng ôn lên bảng
- Gọi HS đọc các âm trong Bảng ôn
- Cho HS ghép lần lượt từng chữ ở cột với các chữ ở dòng ngang 
- Gọi HS đọc các tiếng vừa ghép được
- Đính lần lượt từng từ ứng dụng: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần vừa ôn
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Giải thích
 + Đôi đũa: cho xem vật thật
- Hướng dẫn viết: tuổi thơ, mây bay.
Tiết 2
- Gọi Hs đọc lại bài ở T1
- Cho HS xem tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Gọi HS đọc đoạn thơ dưới tranh
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần vừa ôn.
- Cho HS viết: tuổi thơ, mây bay
- Giới thiệu câu chuyện Cây khế
- Kể toàn câu chuyện
- Kể lại câu chuyện kèm theo tranh minh họa
- Cho HS kể lại tranh kể lại câu chuyện
- Nêu ý nghĩa câu chuyện: Không nên tham lam
- Gọi HS đọc lại bài
- Nhận xét tiết học ; Dặn HS về nhà học lại bài, xem trước bài 38 : ao - eo
- LT báo cáo sĩ số
- 2 HS lần lượt đọc
- 1 HS đọc
- Viết vào bảng con
- Lắng nghe
- oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, ay, ây
- Theo dõi
- Lần lượt đọc
- Lần lượt ghép: â với y, o, ô, ơ, u, ư, uô, ươ với i 
- Lần lượt đọc
- Theo dõi
- đôi, tuổi, mây, bay
- Lần lượt đọc
- Quan sát
- Viết vào bảng con
- Lần lượt đọc
- Tranh vẽ cảnh mẹ đang quạt cho bé ngủ
- Lần lượt đọc
- tay, say, thay, trời, oi
- Viết trong vở TV
- Lắng nghe
- Lắng nghe
-Quan sát, lắng nghe
- Lần lượt kể lại từng đoạn
- Lắng nghe
- 3 HS lần lượt đọc
- Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
	Tiết: 3/34	Môn: Toán
	Bài dạy: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
	- Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: SGK, bảng, phấn
III/ Các hoạt động dạy-học:
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 4
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Cho HS hát
- Tính: 4 + 0 = 4 + 1 = 
Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm:
1 + 2 …2 + 3 4 + 1 ….2 + 1 
- Giới thiệu bài, ghi tựa: Luyện tập chung
- Cho HS mở SGK/53
- Gọi HS nêu yêu cầu
- H: Khi thực hiện tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì?
 - Cho HS làm bài
- Chữa bài
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nêu cách tính: 2 + 1 + 2 =
- Cho HS làm bài
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS quan sát tranh, viết phép tính vào ô trống?
- H: 5 bằng mấy cộng với mấy?
- Nhận xét tiết học 
 Dặn HS về nhà xem lại bài, tiết sau kiểm tra giữa HKI
- Cả lớp hát
- Làm vài bảng con
- 2 HS làm trên bảng lớp
- Tính theo cột dọc
- Viết kết quả thẳng cột
- Làm vào sách
- Đọc kết quả
- Tính
- Lấy 2 cộng 1 bằng 3, rồi lấy 3 cộng 2 bằng 5
- Cả lớp làm vào sách, 2 HS làm bảng phụ
- Viết phép tính thích hợp
a/
b/
- 5 bằng 1 + 4 ; 4 + 1 ; 2 + 3 ; 3 + 2 
- Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
	Tiết: 4/9	Môn: Thủ công
	Bài dạy: Xé, dán hình cây đơn giản ( T 2 )
I/ Mục tiêu:
	- Biết cách dán hình cây đơn giản
	- Dán được hình tán lá cây, thân cây. Hình dán tương đối phẳng, cân đối
	* HS khéo tay: Dán được hình cây đơn giản. Hình dán cân đối, phẳng
II/ Chuẩn bị:
GV: Bài mẫu
HS: giấy thủ công, bút chì, hồ, vở
III/ Các hoạt động dạy-học :
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
HĐ1: Ôn cách xé hình
HĐ2: Thực hành xé hình
HĐ3: Dán hình
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Cho HS hát
- H: Muốn xé được hình tán lá cây tròn, ta xé hình gì trước?
 + Muốn xé hình tán lá cây dài, ta xé hình gì trước?
 + Hình thân cây được xé từ hình gì?
- Giới thiệu bài, ghi tựa: Xé, dán hình cây đơn giản ( T2 )
- Cho HS xem bài mẫu
- Nhắc lại các bước xé hình cây đơn giản ở T1
- Cho HS lấy giấy màu, đặt mặt kẻ ô lên
- Cho HS lần lượt đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình vuông, một hinh chữ nhật
- Cho HS xé rời các hình khỏi tờ giấy màu
- Cho HS xé hình tán lá cây
- Cho HS lấy tờ giấy màu nâu, vẽ và xé hình thân cây
- Hướng dẫn HS dán hình thân cây tán lá
- Cho HS trưng bày sản phẩm 
- Chọn bài xé, dán đúng, đẹp tuyên dương
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS chuẩn bị tiết sau: giấy màu, bút chì
- Cả lớp hát
- Xé hình vuông trước
- Xé hình chữ nhật trước
- Hình chữ nhật
- Lắng nghe
- Quan sát
- Lắng nghe
- Cả lớp thực hiện
- Lần lượt vẽ hình vuông, hình chữ nhật
- Xé hình vuông, hình chữ nhật
- Xé hình tán lá cây
- Vẽ và xé hình thân cây 
- Sắp xếp hình vào vở Thủ công và dán cho cân đối
- Cả lớp thực hiện
- Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
Thứ năm: 
	Tiết:1/9	Môn: Thể dục
……………………………………………………………………………………………….
	Tiết: 2,3/81,82	Môn: Học vần
	Bài dạy: Bài 38: eo , ao
I/ Mục tiêu:
	- Đọc được: eo, ao, chú mèo,ngôi sao, từ và đọan thơ ứng dụng.
	- Viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao.
	- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ.
II/ Chuẩn bị:
GV: cái kéo, trái đào, vở TV
HS: SGK, bảng, phấn, Bộ chữ cái, vở TV
III/ Các hoạt động dạy-học:
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
HĐ1: Nhận diện chữ, đánh vần
HĐ2: Đọc từ ứng dụng
HĐ3: Tập viết
HĐ1: Luyện đọc
HĐ2: Luyện nói
HĐ3: Luyện viết
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Nghe báo cáo sĩ số
- Cho HS viết và đọc: đôi đũa, tuổi thơ, mây bay.
- Gọi HS đọc đoạn thơ:
 Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
 Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả
- Giới thiệu bài: eo , ao
- Viết lên bảng: eo
- Gọi HS phân tích vần eo
- Cho HS so sánh vần eo với âm e
- Cho HS ghép vần eo
- Gọi HS đánh vần: eo
- H: Có vần eo, muốn có tiếng mèo ta làm sao?
- Cho HS ghép tiếng: mèo
- Gọi HS phân tích tiếng mèo
- Viết lên bảng: mèo
- Gọi HS đánh vần 
- Cho HS xem tranh và hỏi: Tranh vẽ con gì?
- Nêu: Để gọi cho thân thiện người ta gọi 
“ con mèo ” là “ chú mèo”
- Viết lên bảng: chú mèo
- Gọi HS đọc: chú mèo
- Gọi HS đánh vần, đọc: eo, mèo, chú mèo
- Dạy vần ao, quy trình tương tự vần eo
 + So sánh vần ao với vần eo
- Đính lên bảng lần lượt từng từ: cái kéo, leo trèo, trái đào, chào cờ.
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần eo, ao
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- Giải thích
 + Cái kéo: cho xem vật thật
 + Leo trèo: Trong chương trình thế giới động vật, những chú khỉ chuyền từ cành này sang cành khác gọi là leo trèo.
 + Trái đào: quả có hình tim, ăn có vị chua chua ngọt ngọt ( cho xem vật mẫu )
 + Chào cờ: là động tác nghiêm trang kính cẩn trước lá cờ Tổ Quốc ( VD : Chào cờ thứ hai đầu tuần)
- Hướng dẫn HS viết: eo, chú mèo, ao, ngôi sao
Tiết 2
- Gọi HS đọc bài ở T1
- Cho HS xem tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Gọi HS đọc câu ứng dụng dưới tranh
- Cho HS tìm tiếng có chứa vần mới học
- Gọi HS đọc tên bài luyện nói
- Cho HS xem tranh và hỏi: 
 + Tranh vẽ những cảnh gì?
 + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào?
 + Khi nào em thích có gió?
 + Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bàu trời?
- Cho HS viết: eo, ao, chú mèo, ngôi sao
- Gọi HS đọc lại bài
- Cho HS tìm tiếng mới có chứa vần eo, ao
- Nhận xét tiết học 
 Dặn HS về nhà học lại bài, xem trước bài 39: au, âu 
- LT báo cáo sĩ số
- Viết vào bảng con
- 2 HS lần lượt đọc
- Giống nhau: âm e, khác nhau vần eo có thêm âm
- Thêm âm m và dấu huyền
- Ghép m với eo, dấu \
- Tranh vẽ con mèo
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Đọc trơn
- Lần lượt đọc
- Giống nhau âm cuối o, khác nhau âm đầu a, e
- Theo dõi
- kéo, leo trèo, đào, chào
- Đọc trơn
- Quan sát
- Lắng nghe
- Lắng nghe, quan sát
- Lắng nghe
- Viết vào bảng con
- Lần lượt đọc
- Tranh vẽ một bạn nhỏ đang ngồi thổi sáo dưới gốc cây
- Đọc
Suối chảy rì rào
Gió reo lao xao
Bé ngồi thổi sáo
- rào, reo, lao xao, sáo
- 1 HS đọc
- Gió, mây, mưa, bão, lũ
- Trú mưa
- Khi trời nóng nực
- Có nhiều mây xám
- Viết trong vở TV
- 3 HS lần lượt đọc
- Thi đua
- Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
	Tiết: 4/35	Môn: Toán
	Kiểm tra định kì ( giữa HKI )
……………………………………………………………………………………………….
	Tiết: 5/7	Môn: Tập viết
	Bài dạy: xưa kia, mùa dưa…
I/ Mục tiêu:
	-Viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gàm mái, ngói mới, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1
	- HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1
II/ Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu, vở TV
HS: Bảng, phấn, vở TV, bút
III/ Các hoạt động dạy-học:
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn HS tập viết
HĐ2: Luyện viết
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Cho HS hát
- Cho HS viết: nho khô, lá mía
- Giới thiệu bài, ghi tựa: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới
- Đính lên bảng : xưa kia, gọi HS đọc
- H: + Khỏang cách của chữ xưa và chữ kia bằngbao nhiêu?
 + Các con chữ x, ư, a, i, cao mấy ô li?
 + Con chữ k cao mấy ô li?
- Nêu: điểm đặt bút của con chữ x dưới đường kẽ thứ ba một chút
- H: điểm đặt bút của con chữ k ngay đường kẻ nào?
- Viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ xưa kia
- Cho HS viết: xưa kia
- Tương tự hướng dẫn HS tập viết các chữ: mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới
- Cho HS xem vở tập viết mẫu và hướng dẫn cách viết bài vào vở
- Cho HS viết bài vào vở 
- Chấm điểm
- Nhận xét bài viết
- Cho HS tập viết lại chữ các em viết chưa đúng
- Nhận xét tiết học
 Dặn HS về nhà luyện viết lại các chữ vừa học
- Cả lớp hát
- Viết vào bảng con
- Quan sát, lắng nghe
- Đọc: xưa kia
- Khoảng cách bằng 1 con chữ o
- 2 ô li
- 5 ô li
- Lắng nghe
- Điểm đặt bút ngay đường kẻ thứ hai
- Quan sát, lắng nghe
- Viết vào bảng con
- Quan sát, lắng nghe
- Cả lớp thực hiện 
- Lắng nghe
- Viết vào bảng con
- Lắng nghe
 Rút kinh nghiệm:
Thứ sáu:
	Tiết: 1/8	Môn: Tập viết
	Bài dạy: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ, buổi tối
I/ Mục tiêu:
	- Viết đúng các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ, buổi tối, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa thep vở Tập viết 1
	- HS khá, giỏi viêt được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1
II/ Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu, vở TV
HS: Bảng, phấn, bút, vở TV
III/ Các hoạt động dạy-học:
Trình tự
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.KTBC
3.Bài mới
HĐ1: Hướng dẫn HS tập viết
HĐ2: Luyện viết
4. Củng cố
5. Nhận xét, dặn dò
- Nghe báo cáo sĩ số
- Cho HS viết: xưa kia, ngà voi
- Giới thiệu bài, ghi tựa: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ, buổi tối.
- Đính lên bảng : đồ chơi, gọi HS đọc
- H: + Khoảng cách của chữ đồ và chữ chơi bằng bao nhiêu?
 + Con chữ đ cao mấy ô li ?
 + Con chữ h cao mấy ô li ?
 + Các con chữ nào cao 2 ô li ?
- Hướng dẫn cách viết chữ đồ chơi. Điểm đạt của con chữ đ và c dưới đường kẻ thứ ba một chút
- Cho HS tập viết chữ: đồ chơi
 - Tương tự hướng dẫn HS tập viết các chữ: tươi cười, ngày hội, vui vẻ, buổi tối.
- Cho HS xem bài mẫu và hướng dẫn cách viết vào vở
- Cho HS viết bài vào vở
- Chấm điểm
- Nhận xét bài viết
- Cho HS tập viết lại chữ các em viết chưa đúng.
- Nhận xét tiết học 
 Dặn HS về nhà luyện viết lại các chữ vừa học 
- LT báo cáo sĩ số
- Viết vào bảng con
- Quan sát, lắng nghe
- Đọc: đồ chơi
- Khoảng cách bằng 1 con chữ 0
- 4 ô li
- 5 ô li
- ô, c, ơ, i 
- Quan sát, lắng

File đính kèm:

  • docGiáo án 1.doc
Giáo án liên quan