Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Nhân số đo thời gian

Đá cầu.

+ Ôn tâng cầu bằng đùi.

GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu,giải thích động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện; GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS.

+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.

GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu.

- Ném bóng.

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2402 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Toán - Nhân số đo thời gian, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 từ 7 giờ 30 phút đến 20 giờ 45 phút và mở cửa tất cả các ngày trong tuần lễ. Hỏi mỗi tuần lễ cửa hàng đó mở cửa bán hàng trong bao nhiêu giờ?
- Muốn biết mỗi tuân cửa hàng mở cửa bán hàng trong bao nhiêu giờ em làm thế nào?
Bài 3*: Thời gian trung bình để lắp một cái máy là 2 giờ 15 phút.
a/ Hỏi với 33 giờ 45 phút như thế thì lắp được bao nhiêu cái máy như thế?
b/ Hỏi muốn lắp 24 máy như thế trong 6 ngày thì mỗi ngày phải làm việc trong bao nhiêu thời gian?
4. Củng cố dặn dò:
-HS nêu nội dung ôn tập. 
-Về nhà ôn bài; xem lại các bài tập đã học
-HS nêu và cho ví dụ minh họa.
-HS nêu và cho ví dụ minh họa.
-HS làm bài vào vở và chữa bài.
-HS đọc đề bài; phân tích đề.
-Tính thời gian cửa hàng mở cửa trong một ngày rồi tính thời gian mở cửa bán hàng trong 1 tuần lễ.
 Mỗi ngày cửa hàng mở cửa bán hàng trong thời gian là:
20 giờ 45 phút -7 giờ 30 phút = 13 giờ 15 phút.
Mỗi tuần lễ cửa hàng đó mở cửa bán hàng trong thời gian là:
13 giờ 15 phút x 7 = 92 giờ 45 phút 
-HS đọc đề, phân tích đề bài và làm bài vào vở.
Đổi: 2 giờ 15 phút = 2, 25 giờ.
 33 giờ 45 phút = 33,75 giờ
Với 33 giờ 45 phút thì lắp được số cái máy là:
33,75 : 2, 25 = 15 (giờ.)
TIẾT 4: TẬP ĐỌC:
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I/ Mục tiêu:
– Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
– Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Chuẩn bị : 
Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Thêm tranh ảnh các hội thổi cơm thi dân gian (nếu có)
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 -HS tiếp nối nhau đọc bài Nghĩa thầy trò, trả lời câu hỏi về bài đọc.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
-Dùng tranh giới thiệu
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
Luyện đọc :
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK và 1 số tranh ảnh về các hội thổi cơm thi dân gian.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài (2-3 lượt ). GV kết hợp hướng dẫn HS đọc các từ chú giải trong bài, sửa lỗi phát âm, cách đọc cho HS.
-Yêu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi 1 HS đọc lại bài
-GV đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu bài :
-Tổ chức cho HS trao đổi, trả lời câu hỏi trong SGK và câu hỏi phụ theo nhóm.
-Tổ chức cho HS trả lời nội dung phần tìm hiểu bài. GV chỉ kết luận hoặc bổ sung thêm câu hỏi.
-Các câu hỏi tìm hiểu bài và phần GV giảng thêm:
 + Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
 + Kể lại việc lấy lửa trứoc khi nấu cơm.
 + Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau.
 + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng ?
 + Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa của dân tộc ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
Đọc diễn cảm và HTL bài thơ :
- Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài, HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2
 + Treo bảng phụ có đoạn văn
 + Đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi để tìm cách đọc.
 + Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố - dặn dò :
-Hỏi : bài văn cho em biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Tranh làng Hồ.
-Hát
-3 Hs 
-Hs quan sát và lắng nghe 
-1 HS Khá, Giỏi đọc .
-Quan sát
-4HS nối tiếp nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 1 HS đọc cả bài
- Theo dõi
-4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau đọc bài, trao đổi, trả lời câu hỏi.
- HS tham gia trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
-Hs thảo luận N2 nêu – nxbs 
-2 HS nhắc lại
-4HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, sau đó trao đổi và tìm cách đọc.
-Hs nghe 
-2 HS luyện đọc theo cặp
-3-5 HS thi đọc.
-Hs nêu 
-Hs nghe 
TIẾT 7: HĐTT:
CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN: ONG ĐỐT, KIẾN CẮN, ĐAU BỤNG
I)Mục tiêu:     
- Bồi dưỡng cho các em khả năng tập trung tư tưởng, làm quen với phản xạ nhanh nhẹn, linh hoạt . 
- Tạo không khí vui vẻ, thoải mái để học tập, sinh hoạt.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu  
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu tên trò chơi: Ong đốt, kiến cắn, đau bụng.
- HS lắng nghe.
- Nêu mục tiêu của tiết học
2. Hướng dẫn trò chơi:
a)Cách chơi:
Chọn vị trí để mọi người cùng nhìn thấy và quản trò đọc to các câu “Ong đốt - Kiến cắn - Đau bụng”. Khi nói “Ong đốt” đồng thời lấy hai tay xoa lên trên đầu - “Kiến cắn” đồng thời lấy hai tay xoa lên mu bàn chân - “Đau bụng” đồng thời lấy hai tay ôm bụng. Em nào ít chú ý sẽ làm nhầm, phải bước lên phía trước một bước hay đứng ra ngoài bàn. Trò chơi tiếp tục đến khi kết thúc. Ai là người bước lên nhiều nhất là người ít chú ý nhất  trong cuộc chơi sẽ bị phạt.
- HS theo dõi và lắng nghe.
b) Luật chơi:
- Tất cả người chơi phải nhìn lên người quản trò.
- Làm sai theo quy định hoặc làm chậm khi đến lượt thì phạm luật.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- HS chơi thử.
- Rút kinh nghiệm, bổ sung, uốn nắn.
- Tổ chức cho HS chơi tập thể.
- HS chơi tập. Cử 1 người làm quản trò.
- GV bao quát, giúp đỡ những nhóm chưa thành thạo.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên trò chơi.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS có thể về nhà chơi theo nhóm xóm. 
TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt)làm được các bài tập 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
III. Các hoạt động dạy-học:
GV
HS
1. KT Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc lại BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép thế.
2. Giới thiệu bài mới : Mở rộng vốn từ – truyền thống.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống.
- Giáo viên nhận xét và gải thích thêm cho học sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu được đúng nghĩa của từ truyền thống.
Truyền thống là từ ghép Hán – Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa là trao lại để lại cho người đời sau.
Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng .
3. Củng cố.
Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”.
Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
4. Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”.
Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép thế đã được sử dụng.
Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống?	
- 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: Đáp án (c) là đúng.
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Cả lớp nhận xét.
Bài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm:
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.
Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp.
Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
Bài 3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm the, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
Thứ tư, ngày 05 tháng 03năm 2014
TIẾT 1: TOÁN:
LUYỆN TẬP
 A. Mục tiêu: 
- Biết nhân và chia số đo thời gian
- Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan.
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
B. Chuẩn bị:
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp:
- Hát
II. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT 
III/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài
+ 4 HS làm bảng, HS ở lớp làm vở
* HS TB- Yếu làm 1c,d
 * HSKG làm cả bài
+ HS nhận xét
+ Yêu cầu từng HS nêu cách làm.
* GV nhận xét đánh giá
Hỏi : Bài tập 1 đã củng cố cho ta kiến thức gì? 
Bài 2: 
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ 4 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
* HS TB- Yếu làm 2 a,b
* HSKG làm cả bài
* GV gợi ý cho HS TB, yếu: Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi ý (a); (b); (c); (d).
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá- chốt
Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm
+ HS trình bày cách làm
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá- chốt
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ HS nối tiếp nhau trình bày và giải thích kết quả.
+ HS nhận xét
* GV đánh giá: Muốn so sánh các số đo thời gian, ta phải đưa về cùng đơn vị đo để so sánh chính xác.
 IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta củng cố được những kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài.
- 2 HS chữa bài
- 1 HS
- HS làm bài
- Từng HS nêu
- HS nêu
- 1 HS
- HS làm bài
a) Thực hiện trong ngoặc đơn rồi nhân
b) Thực hiện phép nhân trước phép cộng sau
- HS đổi chéo bài kiểm tra
- 1 HS
- HS thảo luận
- HS nêu
- HS làm bài
- HS nhận xét bài làm trên bảng
- 1 HS
- Điền dấu (so sánh các số đo thời gian)
- HS làm bài
- HS nêu
- Nghe, nhớ
- 2 HS nêu
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN):
LUYỆN TẬP VỀ VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về viết đoạn đối thoại.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Em hãy chuyển đoạn văn sau thành một đoạn đối thoại :
 Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên em vào nhãn vở.
 Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở. 
Bài tập 2 : Cho tình huống:
 Bố (hoặc mẹ) em đi công tác xa. Bố (mẹ) gọi điện về. Em là người nhận điện thoại. Hãy ghi lại nội dung cuộc điện thoại bằng một đoạn văn hội thoại.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ:
- Giang ơi! Bố mua cho con một cuốn vở mới đây này. Giang giơ hai tay cầm cuốn vở bố đưa :
- Con cảm ơn bố!
- Con tự viết nhãn vở hay bố viết giúp con?
- Dạ! Con tự viết được bố ạ!
 Giang nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của mình vào nhãn vở.
 Nhìn những dòng chữ ngay ngắn Giang viết, bố khen:
- Con gái bố giỏi quá!
Ví dụ:
Reng! Reng! Reng!
- Minh: A lô! Bố đấy ạ! Dạ! Con là Minh đây bố.
- Bố Minh: Minh hả con? Con có khỏe không? Mẹ và em thế nào?
- Minh: Cả nhà đều khỏe bố ạ! Chúng con nhớ bố lắm!
- Bố Minh : Ở nhà con nhớ nghe lời mẹ, chăm ngoan con nhé! Bố về sẽ có quà cho hai anh em con.
- Minh: Dạ! Vâng ạ!
- Bố Minh: Mẹ có nhà không con? Cho bố gặp mẹ một chút!
- Minh: Mẹ có nhà bố ạ! Mẹ ơi! Mời mẹ lên nghe điện thoại của bố!
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC: 
EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
* GT : Không yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
* Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng xác định giá trị(nhận thức được giá trị của hoà bình, yêu hoà bình).
Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm .
Kĩ năng Tìm kiếm và xử lí thông tin về Các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới.
Kĩ năng Trình bày những suy nghĩ /Ý tưởng về hoà bình và bảo vệ hoà bình.
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân những nơi có chiến tranh
- Thẻ màu cho HĐ 2 
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động: HS hát bài Trái đất này là của chúng em, nhạc: Trương quang Lục, thơ Định Hải 
? Bài hát nói lên điều gì?
? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
- GV giới thiệu bài-> ghi đầu bài 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- Yêu cầu hS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
Em thấy những gì trong tranh, ảnh đó?
- HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK và thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi trong SGK
- Gọi đại diện nhóm trả lời
KL: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học...vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh 
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ( bài tập 1 SGK)
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1
- HS bày tỏ các ý kiến bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước 
- Gọi vài HS giải thích lí do tại sao em đồng ý hay không đồng ý 
KL: các ý kiến a,d là đúng. Các ý kiến b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình
* Hoạt động 3: Làm bài tập 2
- HS làm bài tập 2 
- Trao đổi với bài của bạn bên cạnh
- Một số hS trình bày ý kiến trước lớp 
KL: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc quốc gia này với các dân tộc quốc gia khác như các hành động, việc làm b, c trong bài tập 2
* Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK
- HS thảo luận nhóm bài tập 3
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp 
KLvà khuyến khích những hoạt động tham gia bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng 
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
* Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- dặn HS về sưu tầm tranh ảnh, vẽ một bức tranh về các hoạt động bảo vệ hoà bình ...
- Lớp hát 
- Trái đất này đều là của chúng ta 
- HS trả lời
- HS quan sát tranh ảnh 
- HS đọc thông tin và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời 
- HS nghe 
- HS giơ thẻ 
- HS giải thích theo ý hiểu của mình 
- HS làm bài cá nhân 
- Trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
Thứ năm, ngày 06 tháng 03 năm 2014
TIẾT 1: THỂ DỤC:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TC "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG...".
I/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân,(hoạc bất cứ bộ phận nao)
-Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố địng. (chưa cần trúng đích,chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. 
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
III/Tiến trình thực hiện: (Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu".
 1-2p
 150m
2lx8nh
 1p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu,giải thích động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện; GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS.
+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.
GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu.
- Ném bóng.
+ Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt theo từng hàngdo GV điều khiển.
+ Ôn ném bóng trúng đích.
Nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác; Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất"Chuẩn bị...ném!", xen kẽ có nhận xét sửa sai.
- Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".
Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
14-16p
 4-5p
 9-11p
14-16p
 2-3p
 11-13p
 5-6p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
X X X §
X X X §
X X X §
 r
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng trúng đích.
 1-2p
 1p
 2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
TIẾT 3: TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
 A. Mục đích yêu cầu: 
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế .
- Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học
 B. Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4 trang 138
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp:
- Hát
II. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS chữa bài 2,3 trong VBT 
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
2. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: 
Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào bảng con 
+ HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá : 
Hỏi : Bài tập 1 đã củng cố cho ta kiến thức gì
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
HS TB- Yếu làm 2 a
HSKG làm cả bài
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Hãy so sánh hai dãy tính trong mỗi phần.
+ Vì sao kết quả khác nhau?
+ Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các dãy tính.
* GV đánh giá: Khi thực hiện tính giá trị biểu thức phải chú ý quan sát các phép tính và dấu ngoặc để thực hiện.
Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tóm tắt
+ Thảo luận nhóm đôi tìm cách làm
+ HS trình bày cách làm
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá
* Chốt: Bài tập này đã giúp ta củng cô được những kiến thức kỹ năng gì ?
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đề bài. 
* GV treo bảng phụ
+ HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu.
+ HS thảo luận đôi nhóm giỏi - kh1 TB- yếu
+ HS trình bày và giải thích kết quả cho mỗi trường hợp.
* HS TB- Yếu làm dòng1,2
* HSKG làm cả bài 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá - chốt
IV. Củng cố - dặn dò:
Hỏi : Bài học hôm nay giúp ta nắm được kiến thức gì?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 2 HS chữa bài
- 1 HS
- HS làm bài vào bảng con
- 2 HS nêu
- 1 HS
- HS làm bài
- Các thành phần giống nhau, phép tính giống nhau, khác nhau ở dấu ngoặc và kết quả khác nhau
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi dãy là khác nhau
- HS nêu
- Nghe, nhớ
- 1 HS
- HS thảo luận
- HS nêu
- HS làm bài
- HS đổi bài kiểm tra chéo
- HS nêu
- 1 HS
- HS quan sát
- 2 HS đọc
- HS thảo luận- làm vào bảng nhóm
- HS trình bày
- Theo dõi, kiển tra
- 2 HS nêu
- Nghe, thực hiện
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
Dựa theo Truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch đúng nội dung văn bản.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ 
- Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch.
III. Các hoạt độngdạy-học
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh đđọc đoạn kịch Xin Thái sư tha cho.
- Gọi 3 học sinh diễn lại vở kịch trên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
-Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:
Bài 1: -Cho học sinh đọc yêu cầu của bài
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn trích cả lớp đọc theo.
 H: Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?
H:Nội dung chính của đoạn trích là gì?
Bài 2:	- Cho học sinh 

File đính kèm:

  • docTuần 26.doc