Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần Tiết 2: Tập đọc: Ôn tập giữa học kì II ( tiết 1 )

a. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b. Nội dung

 Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).

 

doc32 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần Tiết 2: Tập đọc: Ôn tập giữa học kì II ( tiết 1 ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bài tập 2
- HS yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị 
- GV : Đồ dùng dạy học
 - HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Nội dung
Luyện tập:
* Bài tập 1 (144)
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2 (145) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố 
- Nhắc lại cỏch tớnh vận tốc,quóng đường,thời gian.
- GV nhận xét giờ học 
5. Dặn dò
Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
- HS đọc yờu cầu bài
- HS trả lời
Bài giải
 Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:
 48 + 54 = 102 (km)
Quóng đường từ thị xó A đến thị xó B là:
 102 x 2 = 204 (km)
 Đáp số: 204 km
- HS nờu yờu cầu bài 
Bài giải
 Sau mỗi giờ cả hai người đi được quãng đường là: 
4,1 + 9,5 = 13,6 km/giờ
Thời gian để 2 người gặp nhau là:
 17 : 13,6 = 1,25 giờ
Đỏp số: 1,25 giờ
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3: ễN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: TRANH LÀNG HỒ
I. Mục đích, yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- HS khỏ đọc diễn cảm được một đoạn trong bài
- HS yếu đọc trơn đoạn 1 trong bài
- HS yêu thích và quý trọng những bức tranh dân gian, nền văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị 
- GV: ND bài
- HS : SGK. 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
b. Nội dung
 Hướng dẫn luyện đọc 
* Luyện đọc
- GV đọc toàn bài nờu giọng đọc ( ca ngợi, tự hào ).
- Yêu cầu HS chia đoạn.
-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Hướng dẫn đọc cõu dài
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài. 
* Luyện đọc lại
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
- Yờu cầu cả lớp thống nhất cỏch đọc hay.
- Tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1:
+ Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố,
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học và đọc trước bài Đất nước
- Hát
- HS lắng nghe
- HS chia đoạn. 
+ Đ 1: Từ ngày còn ít tuổi và tươi vui
+ Đ2: Phải yêu mến  gà mái mẹ
+ Đ3: Kỹ thuật tranh làng Hồdáng người trong tranh.
- Từ khú: thấm thớa, thuần phỏc, húm hỉnh, khoỏy õm dương,...
- Phải yờu mếm cuộc đời trồng trọt/chăn nuụi lắm mới khắc được những tranh lợn rỏy/cú khoỏy õm dương rất cú duyờn/mới vẽ được những đàn gà con tưng bừng/như ca mỳa bờn gà mỏi mẹ//
- HS đọc nối tiếp theo yêu cầu của GV
- 1 HS đọc chú giải trong SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn như trên (đọc 2 vòng)
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 3HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Cả lớp trao đổi, thống nhất về cách đọc 
- Theo dõi
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Bài ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 21/3/2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 thỏng 3 năm 2014
BUỔI SÁNG: TIẾT 1: TẬP ĐỌC
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng / phút ; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 4 -5 bài thơ ( đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS yếu đọc trơn một đoạn trong bài
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2). 
- HS yờu thớch mụn học
II. Chuẩn bị 
- GV : ND bài
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung
 Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
- GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
 Bài tập 2: 
- Mời HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào.
- HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
- Một số HS đọc dàn ý bài văn ; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do.
- Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4. Củng cố 
- Nhắc lại nội dung của ba bài tập đọc : Phong cảnh đền Hùng ; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh làng Hồ.
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS lên bốc thăm chuẩn bị khoảng 2 phút sau đó lên bảng đọc bài.
*Lời giải:
Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng ; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ; Tranh làng Hồ.
*VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Mở bài : Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (MB trực tiếp).
- Thân bài :
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài : Chấm thi. Niềm tự hào của những người đoạt giảI (KB không mở rộng).
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
TIẾT 2 : TOÁN
( TIẾT 138 ) LUYỆN TẬP CHUNG (Tr.145 )
I. Mục tiêu 
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS yếu làm được BT1
- HS khỏ làm được BT2
- HS yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị 
- GV : ND bài
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Nội dung
 Luyện tập
*Bài tập 1 (145)
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (146) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố 
- Nhắc lại cỏch tớnh vận tốc,quóng đường,thời gian
- GV nhận xét giờ học,
5. Dặn dò
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS nờu
- Lớp nhận xột 
- HS nêu yêu cầu của bài và làm bài.
- HS phân tích bài toán
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
Bài giải
 Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là :
 12 x 3 = 36 (km)
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là :
 36 – 12 = 24 (km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là :
 36 : 24 = 1,5 (giờ) 
 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
- HS nêu yêu cầu của bài 
- Nêu cách làm và cho HS làm bài theo nhóm.
Bài giải
 Quãng đường báo gấm chạy trong 1/25 giờ là:
 120 x 1/ 25 = 4,8 (km)
 Đáp số : 4,8 km.
 v = s : t ; s = v x t ; t = s : v
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________
TIẾT 3 : KỂ CHUYỆN
Ôn tập giữa học kì II (Tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè tốc độ viết khoảng 100 chữ / 15 phút.
- HS yếu nghe - viết được 2 đến 3 cõu trong bài
- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già ; biết chọn những ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II. CHUẨN BỊ
- Một số tranh ảnh về các cụ già.
- HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Nội dung
Nghe-viết
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
Bài tập 2 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- GV nhắc HS:
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4. Củng cố 
- GV nhắc lại tư thế ngồi viết,cỏch cầm bỳt,khoảng cỏch,cỡ chữ.
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bằng lăng già.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU: TIẾT 1: ễN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT: TRANH LÀNG HỒ
I./ Mục đích -yêu cầu 
- HS nghe viết được đoạn 2 của bài: Tranh làng Hồ
- Viết đỳng được cỏc từ ngữ khú: yờu mến, trồng trọt, lắm, khắc, lợn rỏy, khoỏy õm dương, cú duyờn,...
II/ CHUẨN BỊ
- GV : SGK
- HS : Vở luyện viết
III/ Các hoạt động dạy học	
- GV đọc mẫu đoạn bài viết
- 2 HS đọc
- Xỏc định cỏc từ khú viết trong đoạn
- HS viết bảng con
- GV nhận xột
- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc cho HS soỏt lỗi
- GV chấm một số bài
- HS lắng nghe
- HS viết
- HS soỏt lỗi
VI. GIAO NHIỆM VỤ Ở NHÀ
- Về nhà cỏc em đọc lại bài viết nhiều lần, luyện viết lại ở nhà.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
________________________________________
TIẾT 2: ễN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: ĐẤT NƯỚC
I. Mục đích, yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào.
- HS khỏ học thuộc lòng bài thơ.
- HS yếu đọc trơn được 2 khổ thơ
- HS tình yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị 
- GV: ND bài
- HS : SGK. 
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
b. Nội dung
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- GV đọc toàn bài thơ.
- GV HD giọng đọc toàn bài 
+ Chia đoạn 
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài.GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS(nếu cần). Lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ.
- Phỏt hiện từ khú đưa lờn bảng.Cho HS đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
*Luyện đọc thuộc lòng bài thơ
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4:
+ Treo bảng có đoạn thơ
+ Đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi để tìm cách đọc
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm HS
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ theo hình thức nối tiếp
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố 
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và luyện đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
- Hát.
- HS lắng nghe .
+ Mỗi khổ thơ 1 đoạn
- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ. HS lần lượt đọc từ đầu cho đến hết bài
- Đọc từ khú
- Nối tiếp đọc bài
- 1 HS chú giải trong SGK cho cả lớp nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo từng khổ thơ
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, sau đó cùng trao đổi để tìm cách đọc
+ Theo dõi và tìm chỗ ngắt giọng, nhấn giọng
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm
- Học thuộc lòng bài thơ
- Mỗi HS đọc thuộc lòng một khổ thơ, nối tiếp nhau đọc cho đến hết bài
- 3 HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ
- HS nêu cảm nghĩ của mình về đất nước.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
______________________________________
TIẾT 3: ễN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- HS yếu làm được BT1
- HS khỏ làm được BT2
- HS yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị 
- GV : ND bài
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Nội dung
*Bài tập 1 
- Mời 1 HS đọc yờu cầu bài
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (146) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố 
- Nhắc lại cỏch tớnh vận tốc, quóng đường, thời gian
- GV nhận xét giờ học,
5. Dặn dò
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- HS nờu
- Lớp nhận xột 
- HS nêu yêu cầu của bài và làm bài.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
s
95km
84,7km
400m
v
42km/giờ
38km/giờ
24,2km/giờ
5 m/giây
t
1giờ20phỳt
2,5giờ
3,5 giờ
1phút20giây
Bài giải
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là :
 51 – 36 = 15 (km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là :
 48 : 15 = 3,2 (giờ) 
 Đáp số: 3,2 giờ 
v = s : t ; s = v x t ; t = s : v
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Sin Sỳi Hồ, ngày thỏng 3 năm 2014
.........................................
HIỆU TRƯỞNG
Ngày soạn: 24/3/2014
Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 thỏng 3 năm 2014
BUỔI SÁNG: TIẾT 1 : TOÁN
( TIẾT 139 ) ễN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIấN 
I. Mục tiêu 	
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho : 2, 3, 5, 9.
- HS yếu làm được BT1
- HS khỏ làm được BT2,bt 3 cột 1; BT5
- HS yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị 
- GV: Đồ dùng dạy học, phiếu bài tập
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
- GV nhận xét và bổ xung
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Nội dung
 Luyện tập:
* Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yờu cầu bài
- Yờu cầu HS đọc cỏc số nối tiếp
- GV nhận xột
*Bài tập 2 (147)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (147)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào SGK.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (148) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Gọi HS nờu cỏc dấu hiệu chia hết.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố 
- Yờu cầu HS nhắc lại cỏc dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Hát
- HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- HS đọc yờu cầu
- HS nối tiếp đọc
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
* Kết quả:
Các số cần điền lần lượt là :
a) 1000 ; 7999 ; 66 666
b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c) 81 ; 301 ; 1999
* Kết quả:
 1000 > 997 
 6987 < 10087 
 7500 : 10 = 750 
- HS n

File đính kèm:

  • docTUẦN 28.doc