Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Kì diệu rừng xanh

- Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó

- Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ

- GV nhận xét cho điểm

 B. Bài mới

 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của bài

 2. Hướng dẫn làm bài tập

 Bài 1(cá nhân)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- yêu cầu HS tự làm bài và 1 HS lên bảng làm

- Gọi HS nhận xét bài của bạn

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 8 - Tập đọc: Kì diệu rừng xanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khi đọc bài thơ này?
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nghe
- HS đọc thầm toàn bài
* Đoạn 1 : Giữa hai bên .. trên mặt đất.
* Đoạn 2: Nhìn ra xa  như hơi khói.
* Đoạn 3 : Những vặt nương .. sương giá.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó : Khoảng trời, vạt nương, lòng thung, gặt lúa
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp
* Con thác réo / ngân nga 
 Giữa ngút ngàn/ cây trái
 Dọc vùng rừng / nguyên sơ
 Những vạt nương / màu mật
- 2 HS nêu từ chú giải SGK 
- 3 HS đọc cho nhau nghe (2 vòng)
- 2 nhóm thi đọc
- HS đọc thầm 1 HS đọc câu hỏi
+ Nơi đây gọi là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa 2 vách núi
+ Từ cổng trời nhìn ra xa, qua màn sương khói huyền ảo, có thể thấy cả một không gian mênh mông bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cât trái và muôn vàn sắc màu cỏ cây, những vạt nương màu mật, những thung lũng lúa chín vàng như mật đọng, khoảng trời bồng bềnh mây trôI, gió thoảng. Xa xa kia là thác nước trắng xoá đổ xuống từ triền núi cao, vang vọng ngân nga như khúc nhạc của đất trời 
Bên dòng suối mát trong uốn lượn dưới chân núi, đàn dê thong dong soi bóng mình xuống dòng nước. Không gian nơI đây gợi vẻ hoang sơ, bình yên như thể hàng ngàn năm nay. Khiến ta có cảm giác như được bước vào cõi mơ.
+ Em thích nhất cảnh được đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thổi mây trôi, tưởng như đó là cổng đi lên trời đi vào thế giới cổ tích ...
+ Bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc : người tày từ từ khắp các ngả đi gặt lúa trồng rau; người Giáy, người Dao đi tìm măng hái nấm; tiếng xe ngựa vang lên trong suối triền rừng hoang dã; những vạt áo chàm nhuộm xanh cả nắng chiều
* Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
- vài HS đọc
- 3 HS đọc, lớp tìm cách đọc hay. 
* Nhấn giọng: ngút ngát, ngân nga, ngút ngàn, nguyên sơ, thực, mơ
- HS đọc theo nhóm 2
- 3 HS thi đọc 
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn 
- HS nêu
Địa lí
Dân số nước ta
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
	+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng số liệu Đông Nam á 2004
Biểu đồ, tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
- Tiết trước đã ôn tập
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Dân số nước ta”
 - GV ghi đề bài 
b)Hướng dẫn:
Dân số 
- Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu?
 - Dân số nước ta đứng thứ mấy ở Đông Nam á?
* GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
Sự gia tăng dân số:
- Cho biết dân số qua từng năm?
 - Nhận xét gì về sự gia tăng dân số?
 - GV hoàn thiện và chốt ý.
* Hậu quả của sự gia tăng dân số
GV đưa 1 số tranh ảnh về sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, yêu cầu:
 + N/x và nêu hậu quả của sự gia tăng dân số?
GV kết luận, chốt ý.
3. Củng cố Dặn dò:
- Khẩu hiệu gì kêu gọi làm giảm gia tăng dân số?
Nêu bài học
- Bài sau : Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
 - Học sinh mở sách
- Học sinh quan sát bảng số liệu dân số ĐNA 2004 và trả lời.
- Học sinh làm việc theo cặp và trả lời
 - Học sinh khác nhận xét, bổ sung 
- Học sinh quan sát và nêu ý kiến.
 -Học sinh khác nhận xét, bổ sung
- Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1-2 con ”
- 2-3 học sinh nêu 
Toán
So sánh hai số thập phân
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết so sánh hai số thập phân với nhau.
 - Sẵp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân như trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng so sánh hai số thập phânđề trả lời câu hỏi trên.
2.2.Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- GV nêu bài toán: Sợi dây thứ nhất dài 8,1m sợi dây thứ hai dài 7,9m. Em hãy so sánh chiều dài của 2 sợi dây trên.
- GV gọi HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp.
- GV nhận xét các cách so sánh mà HS đưa ra. Sau đó hướng dẫn HS làm lại theo cách của SGK.
* So sánh 8,1và 81dm
7,9m = 19dm
Ta có 81dm > 79dm
Tức là 8,1m> 7,9m
- Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh 8,1 và 7,9.
- Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9.
- Dựa vào kết quả so sánh trên, em hãy tìm mối liên hệ giữa việc so sánh phần nguyên của hai số thập phân với so sánh bản thân chúng.
- GV nêu lại kết luận.
2.3.Hướng dẫn so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
- GV nêu bài toán: cuộn dây thứ nhất dài 35,7m cuộn dây thứ hai dài 35,698m. Hãy so sánh độ dài của hai cuộn dây.
- Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được về so sánh hai số thập phân thì có so sánh được 35,7m và 35,689m không? Vì sao?
- Vậy theo em để so sánh được 35,7m và 35,689m ta nên làm theo cách nào?
- GV nhận xét các ý kiến của HS, sau đó yêu cầu HS so sánh phần thập phân của hai số với nhau.
- GV gọi HS trình bày cách so sánh của mình, sau đó nhận xét và giới thiệu cách so sánh như SGK.
* So sánh 35,7m và 35,689m
Ta thấy 35,7 và 35,689m có phần nguyên bằng nhau ta so sánh các phần thập phân :
Phần thập phân của 35,7 là
 m = 7dm = 700mm.
Phần thập phân của 35,689m là :
m = 689mm.
Mà 700mm > 689mm
Nên m > m.
- Từ kết quả so sánh 35,7m > 35,689m, em hãy so sánh 35,7 và 35,689.
- Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,689.
- Em hãy tìm mối liên hệ giữa kết qủa so sánh hai phân số thập phân có phần nguyên bằng nhau với kết quả so sánh hàng phần mười của hai số đó.
- GV nhắc lại kết luận trên.
- Nếu cả phần nguyên và hàng phần mười của hai số đều bằng nhau thì ta làm tiếp như thế nào?
- GVnhắc lại kết luận của HS, sau đó nêu tiếp trường hợp phần nguyên, hàng phần mười, hàng phần trăm bằng nhau.
2.4. Ghi nhớ 
- GV yêu câu HS mở SGK và đọc.
2.5.Luyện tập – thực hành
Bài 1( lớp)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh từng cặp số thập phân.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
Bài 2( Nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp chữa bài của bạn trên bảng lớp.
- GV thống nhất thứ tự sắp xếp đúng với HS cả lớp, sau đó gọi 1 HS giải thích về cách sắp xếp theo thứ tự trên.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(Học sinh khá, giỏi)
- GV tổ chức cho HS làm tương tự như bài tập 2.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- y/c HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- HS trao đổi để tìm cách so sánh 8,1 và 7,9m.
- Một số HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét, bổ xung. HS có thể có cách :
+ So sánh luôn 8,1m và 7,9m.
+ Đổi ra đề-xi-mét rồi so sánh :
8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
- HS nghe GV giảng bài.
- 8,1 >7,9.
- Phần nguyên 8 > 7
- Khi so sánh hai số thập phân, ta có thể so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn, số nào có phần nguyên bé hơn thì bé hơn.
- HS nghe và ghi nhớ yêu cầu bài toán.
- Không so sánh được vì phần nguyên của hai số này bằng nhau.
- HS trao đổi và nêu ý kiến. HS có thể đưa ra ý kiến :
+ Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
+ So sánh hai phần thập phân với nhau.
- HS trao đổi để tìm cách so sánh phần thập phân của hai số với nhau, sau đó so sánh hai số.
- Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 35,7 > 35,689
- Hàng phần mười 7 > 6.
- HS trao đổi ý kiến và nêu Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh tiếp đến phần thập phân. Số nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Ta so sánh tiếp đến hàng phần trăm, số nào có hàng phần trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- So sánh tiếp đến hàng phần nghìn.
- Một số HS đọc trước lớp, sau đó thì nêu lại ghi nhớ ngay trên lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai số thập phân.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn đúng / sai.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ :
a) 48,97 và 51
So sánh phần nguyên của hai số :
48,97 < 51
Vậy 48,97 < 51
- Bài tập yêu cầu chúng ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chúng ta cần thực hiện so sánh các số này với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bạn làm đúng/sai.
- 1HS giải thích trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ýkiến.
* So sánh phần nguyên của các số ta có 
6 < 7 < 8 < 9
* Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01.
- HS làm bài 
0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187 .
- 1 HS nhắc lại trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
KHOA HỌC
BÀI 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
HS biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A
* GD KNS:
-Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bện viêm gan A.
- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Tranh phóng to, thông tin số liệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ
- Bệnh viêm não được lây truyền như thế nào?
- Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm não?
GV nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân, cách lây truyền, sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A
- GV chia nhóm, phát câu hỏi thảo luận
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? 
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
- GV chốt: Bệnh viêm gan A do vi rút viêm gan A gây ra, bệnh lây qua đường tiêu hóa. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng bệnh viêm gan A
* Bước 1 :
-GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+Chỉ và nói về nội dung của từng hình
+Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A
* Bước 2:
-GV nêu câu hỏi:
+Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A
+Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì 
+Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
-GV kết luận : (SGV Tr 69)
3. Tổng kết - dặn dò 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS 
- Nhận xét tiết học 
- Muỗi cu-lex hút các vi rút có trong máu các gia súc và các động vật hoang dã rồi truyền sang cho người lành.
- Tiêm vắc-xin phòng bệnh
- Cần có thói quen ngũ màn kể cả ban ngày
- Chuồng gia xúc để xa nhà 
- Làm vệ sinh môi trường xung quanh 
- Hoạt động nhóm, lớp
- Các nhóm quan sát trang 32 và đọc lời thoại các nhân vật kết hợp thông tin thu thập được.
+ Do vi rút viêm gan A
+ Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa 
- Đại diện nhóm báo cáo nội dung nhóm mình thảo luận
- Hoạt động nhóm đôi, cá nhân 
-HS trình bày:
+H2: Uống nước đun sôi để nguội
+H3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+H4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn
+H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện
- HS trả lời, lớp nhận xét
+ Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, không uống rượu. 
Thứ tư ngày 08 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng, thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của bài tập 3, 4.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dunh bài tập 2
 - Một số tờ phiếu để HS làm bài tập 3- 4 theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đó
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? cho ví dụ
- GV nhận xét cho điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1(cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- yêu cầu HS tự làm bài và 1 HS lên bảng làm
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét và KL bài đúng
 Bài tập 2(nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- Gọi HS lên làm
- GV nhận xét kết luận bài đúng
Bài 3(nhóm 4)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc câu mẫu
- HS thảo luận nhóm 4
- Gọi 1 HS trả lời
- GV nhận xét kết luận và ghi nhanh các từ HS bổ xung lên bảng
Bài 4( Thi 3 đội)
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài
- HS thi tìm từ 
- GV nhận xét
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ miêu tả không gian, sông nước, học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ
- 2 HS đặt câu
- 3 HS đứng tại chỗ phát biểu
- HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài 1 HS lên bảng làm
+ Chọn ý b) tất cả những gì không do con người tạo ra.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- 1HS lên bảng làm 
+ Lên thác xuống ghềnh
+ Góp gió thành bão
+ Qua sông phải luỵ đò
+Khoai đất lạ, mạ đất quen
HS giải nghĩa
- Lên thác xuống ghềnh: gặp nhiều gian lao vất vả
- Góp gió...: tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn
- Qua sông...: gặp khó khăn hoặc có việc cần nên đành cậy nhờ, luỵ đến, cốt sao cho được việc
- Khoai đất lạ...: khoai phải trồng đất lạ, mạ phải trồng đất quen mới tốt
- HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ trên
- HS đọc 
- HS thảo luận nhóm
- HS nêu
- Lớp nhận xét bổ xung
+ Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng
+ Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, 
+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút.
+ Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm..
Đặt câu:
+ Cánh đồng lúa rộng bao la
+ Con đường trước cửa nhà em rông thênh thang
+ Cột cờ cao vời vợi
+ Ngọn núi cao chót vót
+ Lỗ khoan sâu hoăm hoắm
+ Ngọn tre cao vút
- HS đọc
- HS thi 
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, lởng lơ, trườn lên, bò lên,
+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp..
Đặt câu
- Tiếng sóng vỗ lao xao ngoài sông.
- Sóng vỗ oàm oạp vào mạn thuyền
- Mặt hồ lăn tăn gợn sóng
- Sóng điên cuồng gào thét
Lịch sử
Bài 8: Xô viết Nghệ- Tĩnh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12-9-1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ bua liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo ve thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom vào đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nhệ - Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đát của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Hình minh hoạ SGK: Bản đồ VN.
Phiếu học tập cho hs. Máy tính và máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A Kiểm tra.
Gọi hs nêu: Những nét chính về hội nghị thành lập Đảng.
Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.
Nghe và đánh giá.
B. Bài mới.
Hoạt động 1. Tìm hiểu về cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ- Tĩnh những năm 1930 - 1931
Cho hs tìm vị trí cuả hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh trên bản đồ. ( Bật máy chiếu)
Đây là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng VN năm 30 - 31.
Cho hs dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK hãy thuật lại theo cặp cuộc biểu tình ngày 12-9-1930.
Gọi hs trình bày trước lớp.
Nghe và nhận xét.
Cuộc biểu tình cho thấy nhân dân có tinh thần đáu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bọn tay sai.
Cho dù chúng đàn áp dã man, dùng máy bay ném bom, nhiều người chết và bị thương nhưng không làm lung lạc ý chí chiến đấu của nhân dân.
Hoạt động 2.
Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân giành được chính quyền cách mạng.
Cho hs quan sát hình trong sgk và nêu nội dung hình.
( Người dân được cày trên chính thửa ruộng của mình do chính quyền Xô viết chia cho năm 1930)
Cho hs thảo luận: 
+ Dưới ách đô hộ của TDP, người dân có ruộng đất không, họ cày ruộng cho ai?
+ Những năm 30 -31, người dân dưới chính quyền Xô viết tạo cho dân những điểm mới gì?
Nghe và thống nhất ý kiến: 
Những năm 30- 31, ở các thôn xã Nghệ An - Hà Tĩnh không xảy ra trộm cắp.
Các hủ tục lạc hậu mê tín dị đoan bị bãi bỏ.
Xoá bỏ các thứ thuế vô lí.
Nhân dân được giải thích chính sách và đựơc bàn bạc công việc chung.
Trước thành công của phong trào, bọn thực dân đế quốc vô cùng hoảng sợ, chúng đàn áp phong trào dã man. Điều lính về triệt hạ xóm làng, bắt tù đày, giết đảng viên cộng sản. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống. Nhưng phong trào đã tạo dấu ấn vô cùng to lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
Hoạt động 3.
Tìm hiểu ý nghĩa của phong trào.
Cho cả lớp trao đổi và nêu ý kiến về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của dân ta? Phong trào có tác động gì đến phong trào cách mạng cả nước.
Nghe và kết luận: Tinh thần dũng cảm của nhân dân, thành công bước đầu của phong trào cho thấy nhân dân ta có thể làm cách mạng thành công.
Phong trào khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân cả nước.
C. Củng cố dặn dò.
Gọi hs đọc bài học.
Giới thiệu thêm tư liệu về phong trào Xô viết. (bật máy chiếu)
Nhận xét tiết học.
2 hs trả lời.
Nghe và nhận xét.
Nghe và quan sát.
Thực hiện theo yêu cầu.
Nêu ý kiến.
Nghe và nhận xét, bổ sung.
Nghe
Quan sát và nêu ý kiến.
Đọc SGK.
Thảo luận và nêu ý kiến.
Nghe và bổ sung..
Nghe
Thực hiện theo yêu cầu.
Trình bày .
Nghe và nhắc lại.
Đọc nội dung bài.
Nghe.
Xem hình ảnh.
Toán
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Biết so sánh hai số thập phân.
 Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Trong tiết học này các em cùng làm một số bài tập về so sánh các số thập phân,sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( nhóm đôi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài trên bảng lớp của bạn.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh trên.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( cá nhân)
- GV yêu cấuH đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu rõ cách sắp xếp của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 ( nhóm bàn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém.
- GV gọi1 HS khá nêu cách làm của mình
- GV hướng dẫn lại để HS cả lớp hiểu cách làm bài toán trên.
- GV có thể mở rộng để :
Tìm chữ số biết 9,7x8 < 9,758.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4( nhóm )
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV gọi 1 HS khá lên bảng làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 8.doc