Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tiết 11 - Tập đọc: Sự sụp đổ của chế độ A-Pác-thai

Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

- Hoạt động nhóm đôi+ Đại diện các nhóm lên trình bày và đọc mẫu

+ Đoạn 1: Đọc nhấn giọng lời chào của tên sĩ quan

+ Đoạn 2: Đọc từ ngữ diễn tả thái độ hống hách

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 6 - Tiết 11 - Tập đọc: Sự sụp đổ của chế độ A-Pác-thai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong mối quan hệ với héc-ta và vận dụng để giải các bài toán có liên quan về diện tích. Làm các BT1a(2d đ)1b(cột đầu)bài 2.
 - HS yêu thích học toán. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
Phấn màu, bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: + 2 HS lên sửa bài 2 ,3
GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1
33
10
21
a/ Giới thiệu bài mới: 
b/ Các hoạt động: 
*/ Hoạt động 1: 
-HD HS nắm được tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo diện tích, héc ta 
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích, héc ta 
1 ha = 1 hm2 
1 ha = 100 a 
1 ha = 10 000 m2 
- Yêu cầu HS viết và đọc tên gọi 
*/ Hoạt động 2: 
+ Bài 1: - HD cho HS làm bài cá nhân 
4 ha = 40 000 m2 
20 ha = 200 000 m2 
 ha = 5000 m2 
- GV nhận xét và chữa bài 
+ Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, ở dưới làm bài vào vở 
- GV nhận xét và chữa bài 
- Hoạt động cả lớp 
- HS cả lớp nắm được tên gọi và ký hiệu của héc-ta và đơn vị đo diện tích 
- HS chú quan sát và nắm được cách đổi 
+ 1 hm2 = 1 ha 
+ 1a = ha 
+ 1m2 = ha 
- HS cả lớp viết và đọc tên gọi 
- Hoạt động cá nhân 
+ HS đọc yêu cầu bài 1 và làm bài cá nhân 
+4 h/s lên bảng làm bài 
- HS cả lớp nhận xét và chữa bài 
- HS cả lớp nhận xét 
-1 HS đọc yêu cầu bài2 và làm bài vào vở 
-22 200 ha = 222 (km2 ) 
ĐS : 222 km2
- HS cả lớp nhận xét 
*/ Hoạt động nối tiếp 
+ Nêu lại mối quan hệ giữa hécta và mét vuông? - VN học bài và làm bài tập 
- CB bài “ Luyện tập” 
- NX tiết học 
*******************************************************************
Thứ ba, ngày 30 tháng 9 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ-HỢP TÁC
I/ Mục tiêu: 
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếngà hữu , tiếng hợp và biết sắp xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1,2. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác. 
- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu vơi một từ 1 thành ngữ . 
- Có ý thức lựa chọn và sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm . 
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh , ảnh và các tư liệu 
III/ Các hoạt động dạy học: 
1/ Ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ: -2HS:+ Thế nào là từ đồng âm ? Lấy VD : +làm bài tập 2 tiết trước 
GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1
30
8
12
9
a/ Giới thiệu bài mới: 
b/ Các hoạt động: 
*/ Hoạt động 1: HD HS nắm nghĩa các từ in đậm và đặt câu với những từ đó. 
HD cho HS thảo luận theo 4 nhóm 
+ Hữu nghị là gì? 
+ Hữu bảo là gì? 
+ Thân hữu là gì? 
+ Hữu ích là gì? 
- Đặt câu với một số từ đó 
- GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày 
- GV nhận xét và chốt lại 
*/ Hoạt động 2: HD HS nắm nghĩa các từ có tiếng (hợp) và biết đặt câu với từ ấy . 
- HD cho HS làm bài theo nhóm bàn 
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày 
- GV nhận xét và chốt lại 
- VD: Chúng ta cần phải hợp tác với nhau trong học tập. 
+ Gọi đại diện các nhóm nêu các câu của nhóm mình vừa đặt 
- GV nhận xét và chốt lại 
*/ Hoạt động 3: HD HS hiểu các câu tục ngữ và thành ngữ sau. 
+ Tình hữu nghị, Quan hệ hợp tác,  
- Gọi đại diện các cá nhân nêu ý nghĩa của các câu thành ngữ 
- GV nhận xét và tuyên dương 
- Hoạt động nhóm 
- HS đọc VD 1 trong SGK 
+ Nêu nghĩa của các từ in đậm 
- HS thảo luận theo 4 nhóm 
+ Tình cảm thân thiện giữa các nước 
+ Bảo vệ tình cảm tốt đẹp 
+ Tình cảm thân mật bạn bè 
+ Tình cảm mang tính hiệu quả 
Chúng tôi có tình cảm thân mật đến nay đã được 10 năm 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS cả lớp nhận xét 
- Hoạt động nhóm bàn 
- HS đọc yêu cầu bài 1 và đặt câu 
+ Hợp tác: Tôi và anh có quan hệ hớp tác trong công việc. 
+ Hợp đồng: Tôi với anh hợp đồng làm ăn với nhau. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Một vài HS đứng tại chỗ nêu các câu VD trong đó có chữ hợp 
- HV cả lớp nhận xét 
- Hoạt động cả lớp 
- HS đọc các câu thành ngữ 
+ Mang tính quan hệ, hợp tác, thân mật, giao lưu về văn hoá kinh tế, đối ngoại  
- HS cả lớp nhận xét 
*/ Hoạt động nối tiếp:
- VN học bài và làm bài tập 
- CB bài “Ôn tập từ đồng âm” 
- NX tiết học 
***************************************************************************
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2014
Kĩ Thuật 	 	CHUẨN BỊ NẤU ĂN 
Tiết 6 :
I. MỤC TIÊU:í Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. 
í Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
í Có ý thức vận dung kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: í: Tranh, ảnh 1 số loại thựuc phẩm thông thường.
 Rau xanh, củ cải, dao thái, dao gọt, phiếu đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ:- Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình?
- Khi sử dụng các dụng cụ đó chúng ta phải làm gì?
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
28’
a- Giới thiệu bài
b- Giảng bài
Hoạt động1: làm việc cả lớp.
 Gv yêu cầu học sinh đọc Sgk.
- Nêu 1 số công việc cần thực hiện khi nấu ăn?
- Gv nói: trước khi nấu ăn ta cần phải chọn một số thực phẩm tươi, ngon sạch dùng để chế biến các món ăn đã dự định.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 Gv yêu cầu học sinh đọc mục I Sgk để tìm hiểu cách chọn thựuc phẩm.
- Em hãy neu tên các chất dinh dưỡng cần cho con người.
- Dựa vào hình 1, em hãy kể tên loại thực phẩm thường được gia đình em chọn cho bữa ăn chính?
- Em hãy nêu cách lựa chọn thực phẩm mà em biết?
- Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại ra mà em biết?
- Theo em khi làm cá cần loại bỏ những phần nào?
- Em hãy nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm?
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Giáo viên cho học sinh làm bài tập vào phiếu trắc nghiệm.
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Học sinh nêu.
- Rau, củ, quả, thịt, trứng, tôm, cá  được gọi chung là thực phẩm.
- Học sinh trình bày.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Cá, rau, canh 
- Thực phẩm phải sạch và an toàn.
- Phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình.
- Ăn ngon miệng.
- Ta loại bỏ rau úa ra và loại rau không ăn được.
- Bỏ những phần không ăn được và rửa sạch.
- Học sinh đại diện các nhóm nêu.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Em đánh dấâu X vào £ ở thực phẩm nên chọn cho bữa ăn gia đình.
- Rau tươi có nhiều lá sâu.
- Cá tươi (còn sống) X
- Tôm tươi X
- Thịt ươn 
Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Về nhà học bài.
*Hoạt động nối tiếpVề nhà giúp gia đình nấu ăn.
Chuẩn bị: Nấu cơm.
BUỔI CHIỀU	Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2014
Tiếng Việt LUYỆN TẬP :MỞ RỘNG VỐN TỪ HỊA BÌNH VỀ TỪ ĐỒNG ÂM.
Tiết 11+12
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hố cho HS vốn kiến thức về từ đồng âm.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.
II. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
 Bài tập1: Tìm từ đồng nghĩa với từ : 
 Hồ bình.
Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 1.
Bài tập 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của quê em.
Gợi ý:
 Quê em nằm bên con sơng Đà Rằng hiền hồ. Chiều chiều đi học về, chúng em cùng nhau ra bờ sơng chơi thả diều. Cánh đồng lúa rộng mênh mơng, thẳng cánh cị bay. Đàn cị trắng rập rờn bay lượn. Bên bờ sơng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nằm trên bờ sơng mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu, nhìn những con diều giấy đủ màu sắc, đủ hình dáng và thầm nghĩ cĩ phải cánh diều đang mang những giấc mơ của chúng em bay lên cao, cao mãi.
- Cho một số em đọc đoạn văn.
- Giáo viên hệ thống bài. 
Bài tập 4: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
 a.Bác(1) bác(2) trứng.
 b.Tơi(1) tơi(2) vơi.
 c.Bà ta đang la(1) con la(2).
 d.Mẹ tơi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
 e.Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2). 
Bà
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Bài giải:
 - Từ đồng nghĩa với từ Hồ bình là:
 bình yên, thanh bình, thái bình.
Bài giải:
 - Bình yên: Ai cũng mong muốn cĩ được cuộc sống bình yên.
 - Thanh bình: Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
 - Thái bình: Tơi cầu cho muơn nơi thái bình
- HS làm bài.
- HS đọc đoạn văn
- HS lắng nghe và thực hiện,
Bài giải:
 + bác(1) : dùng để xưng hơ.
 bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt.
 + tơi(1) : dùng để xưng hơ.
 tơi(2) : thả vơi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng.
 + la(1) : mắng mỏ, đe nẹt.
 la(2) : chỉ con la.
 + giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng để ăn.
 giá(2) : giá đĩng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá.
 + giá(1) : giá tiền một chiếc áo.
 giá(2) : đồ dùng để treo quần áo.
Thứ tư, ngày 1 tháng 10 năm 2014
 TẬP ĐỌC
	Tiết 12 : TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I/ Mục tiêu 
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng phiên âm: Si-le, Hít-le, Vim-hen-ten, Met-xi-na, Oóc-lê-ăng. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể tự nhiên, đọc đoạn đối thoại thể hiện đúng tính cách nhân vật: ông già điềm đạm , thông minh, tên phát xít hống hách dốt nát.
- Hiểu ý nghĩa:Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đứe hống hách một bài học sâu sắc.
- Thông qua truyện vui. Các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm ghét những tên phát xít xâm lược.
II/ Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Ổn định tổ chức 
2/ Kiểm tra bài cũ- Nêu sự sụp đổ của chế độ A- pác –thai ? và nội dung chính của bài 
+ GV nhận xét – ghi điểm 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1
32’
10’
12’
9
a/ Giới thiệu bài mới: Giới thiệu bài
b/ Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- YC 1 HS kha ùgiỏi đọc toàn bài 
- Hd HS đọc đúng các từ khó : Vim-hen-ten,Met-xi-na, Oóc-lê-ăng, Pa-ri ; và cách ngắt nghỉ hơi trong đoạn văn 
- YC 1 HS đọc lại toàn bài 
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn ? 
- YC HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
+ GV nhận xét cách đọc của HS 
+ Gv đọc lại toàn bài cho HS nghe 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu ? Tên phát xít đã nói những gì khi gặp những người trên tàu ? 
+Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
+Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá thế nào?
+Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào ?
+Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì ?- Đại diện các nhóm lên trình bày câu trả lời của nhóm mình 
- Gv nhận xét và chốt lại 
* Hoạt động 3: Luyện đọc 
- Nêu cách đọc của từng đoạn 
- GV nhận xét và yêu cầu 1 HS đọc lại bài 
- YC HS đọc tiếp sức nhau từng đoạn ( đọc 2 vòng ) 
- Gv nhận xét tuyên dương và rút ra ý nghĩa của bài 
* Hoạt động 4: 
- Thi đọc hay, đọc diễn cảm
 GV nhận xét-tuyên dương 
- Nhắc lại nội dung của bài 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm 
- HS lần lượt đọc các từ khó và cách ngắt nghỉ hơi cho đúng 
- HS đọc toàn bài 
- Bài văn được chia làm 3 đoạn 
+ Đoạn 1: Từ đầu chào ngài 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.trả lời 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
- HS lần lượt đọc nối tiếp nhau 
- HS chú ý lắng nghe 
-HS luyện đọc theo cặp.
- Chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận 
+ Trên một chuyến tàu ở Pa-ri . Tên phát xít đã hô to “ Hít-le muôn năm” 
+Si-le là một nhà văn quốc tế.
-Ông cụ thông thạo tiếng Đức ,ngưỡng mộ nhà văn Đức.nhưng căm ghét những tên phát xít Đức.
+Si-le xem các người là kẻ cướp.
Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
- Hoạt động nhóm đôi+ Đại diện các nhóm lên trình bày và đọc mẫu 
+ Đoạn 1: Đọc nhấn giọng lời chào của tên sĩ quan
+ Đoạn 2: Đọc từ ngữ diễn tả thái độ hống hách 
+ Đoạn 3: Diễn tả lời nói ngu dốt của tên sĩ quan
- 1 HS đọc lại toàn bài - HS đọc tiếp sức nhau từng đoạn 
- Nhắc lại ý nghĩa của bài - Dại diện của 2 dãy thi đọc , bình chọn người đọc hay nhất và diễn cảm nhất 
Tranh minh
hoạ
 3. Hoạt động nối tiếpø:
-VN đọc lại bài nhiều lần và trả lời các câu hỏi 
-Chuẩn bị bài sau “ Những người bạn tốt” 
- Nhận xét tiết học 
*************************************************************************
Thứ tư, ngày 1 tháng 10 năm 2014
TOÁN
Tiết 28 : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu - HS biết tên gọi , kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng dể chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích .
- Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích 
- HS yêu thích môn học toán , ham học hỏi tìm tòi để mở rộng kiến thức 
II/ Đồ dùng dạy học - Phấn màu, bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy học 
1/ Ổn định tổ chức 
2/ Kiểm tra bài cũ: - Yều cầu HS nêu miệng kq bài 3,
- GV nhận xét , sửa sai 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
32’
a/ Giới thiệu bài mới : Luyện tập 
b/ Các hoạt động
* Hoạt động 1: 
- Bài 1: HD HS làm bài 
-Gọi 2h/s làm bài trên bảng
- GV nhận xét sửa bài 
- Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu cách làm
Gọi 2h/s lên bảng làm bài 
- GV nhận xét chữa bài và tuyên dương những HS làm bài nhanh và chính xác 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Bài 3:- -HS đọc đề bài và nêu cách giải,thảo luận theo nhóm bàn 
-2HS trình bày - Gv nhận xét, chữa bài 
- GV nhận xét – tuyên dương 
- HS xác định dạng đổi của bài toán : 
5ha= 50 000 m2, 	
2km =2000000 km2 400 dm2= 4m2
1500 dm2 =15m2 ,70000cm2 =7m2
-1HS đọc đề bài 
- 2HS lên bảng làm , dưới lớp làm bải vào vở
2m29dm2> 29dm2
8dm25cm2 < 810 cm2
- Hoạt động nhóm bàn 
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình
-Cả lớp nhận xét 
Bảng phụ 
3. Hoạt động nối tiếpø::- VN làm bài trong VBT 
- Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập chung” - Nhận xét tiết họ
Thứ tư, ngày 1 tháng 10 năm 2014
KHOA HỌC 
 Tiết: 11 DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS : -Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
Xác định khi nào nên dùng thuốc. 
Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. 
Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. 
II. Đồ dùng dạy - học: Hình trang 24, 25 SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS :- Nêu tác hại của thuốc lá. 
- Nêu tác hại của rượu, bia. - Nêu tác hại của ma tuý.
- GV nhận xét bài cũ. 
2. Bài mới: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
12’
10’
8’
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung: 
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp trả lời câu hỏi SGK/24. 
- Gọi một số cặp lên bảng hỏi và trả lời trước lớp. 
KL: GV nhận xét, chốt lại những ý đúng. 
Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK. 
- GV yêu cầu HS làm bài tập trang 24 SGK. 
- Gọi 1 số HS nêu kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/25. 
- Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ. 
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. 
- Quản trò lần lượt đọc trừng câu hỏi SGK/25. 
- Yêu cầu HS giơ thẻ từ đã chuẩn bị sẵn, trọng tài quan sát nhóm nào đưa thẻ nhanh và đúng. 
- HS nhắc lại đề. 
- HS làm việc theo cặp. 
- HS lên bảng trình bày. 
- HS làm việc cá nhân. 
- HS nêu kết quả làm việc. 
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ. 
- HS tiến hành chơi trò chơi theo yêu cầu của quản trò. 
3.Hoạt động nối tiếp: - Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
- Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét tiết học. 
 Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014
TẬP LÀM VĂN 
Tiết: 11 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu: -Biết cách viết một lá đơn đúng qui định về thể thức và trình bày đầy đủ nội dung cần thiết , trình bày lí do nguyện vọng trong đơn rõ ràng .. 
II. Đồ dùng dạy - học: - Một số tranh, ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra. 
- VBT in mẫu đơn. Bảng lớp viết những điều cần chú ý (SGK/60)
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra một số vở của HS khi sửa bài tập làm văn kiểm tra. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1
10’
20’
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Hướng dẫn xây dựng mẫu đơn. 
Bài 1/59:
- Gọi 1 HS đọc bài văn Thần chết mang tên 7 sắc cầu vồng. 
- Gọi HS đọc phần chú ý trong SGK. 
- GV đưa bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn, yêu cầu HS quan sát. 
+ Phần quốc hiệu và tiêu ngữ ta cần viết ở vị trí nào trên trang giấy? Ta cần viết hoa những chữ nào?
+ Nhắc nhở HS chú ý những điều quan trọng khi viết một lá đơn. 
- GV hướng dẫn HS dựa vào bài văn để xây dựng lá đơn. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập viết đơn. 
Bài 2/60:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn. 
- GV phát mẫu đơn cho HS. 
- Gọi HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét, khen những HS trình bày đúng, đẹp. 
- HS nhắc lại đề. 
- 1 HS đọc bài văn. 
- HS đọc phần chú ý. 
- HS quan sát mẫu đơn. 
- HS trả lới câu hỏi theo yêu cầu của GV. 
- HS lắng nghe. 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS đọc thầm bài văn. 
- HS điền vào mẫu đơn theo đúng yêu cầu của đơn. 
- HS trình bày kết quả làm việc. 
3. Hoạt động nối tiếpø: (3’)- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà hoàn thiện lá đơn, viết lại vào vở. - Về nhà quan sát lại cảnh sông nước và ghi lại những gì quan sát được. 
Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2014
TOÁN 
Tiết: 29 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:+HS tiếp tục củng cố về:
- Các đơn vị đo diện tích đã học; cách tính diện tích các hình đã học. 
- Giải bài toán có liên quan đến diện tích. 
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS làm bài trên bảng. 
-Điền dấu thích hợp vào ô trống:2 m2 8 dm2 ... 28 dm2 7 dm2 5 cm2  710 cm2 
 780 ha ... 78 km2 2 m2 3 mm2 ..... 2 cm2
- GV nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hđbt
1’
30’
a. Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1/31:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- GV chấm, sửa bài. 
Bài 2/31: - GV tiến hành tương tự bài tập 1. 
- HS nhắc lại đề. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS tóm tắt và giải. 
3. Hoạt động nối tiếpø:- Nhận

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 moi(1).doc