Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Tập đọc: Những con sếu bằng giấy (tiếp)

Bước đầu đọc diễn cảm bà thơ với giọng vui tươi,hồn nhiên,tự hào.

- Hiểu ý nghĩa bài: Bài thơ kêu gọi mọi người sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

 - Đọc thuộc một khổ thơ.

II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc

 

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 4 - Tập đọc: Những con sếu bằng giấy (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Dặn dò: N xét tiết học.
-2 HS TL. HS+GV nx.
- Các nhóm trao đổi -> báo cáo kq thảo luận -> nhận xét, bổ sung.
HS kể về việc làm có trách nhiệm hay không có trách nhiệm cho bạn nghe.
2-3 em đọc ghi nhớ trong sgk
----------******----------
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2014
Toán
Tiết 17 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
KN: +Rèn tính cẩn thận, chính xác và tình yêu đối với môn học cho HS 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định
B. Bài cũ: 
- HS nêu các bước giải bài toán theo cách “Rút về đ đơn vị” và cách “Tìm tỉ số”
- 2 HS thực hiện. NX
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi bảng 
2. Luyện tập
Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT1
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- Y/c HS tóm tắt vào vở. Gv tóm tắt trên bảng
- HS nêu cách giải và các bước làm bài
- HS – GV nhận xét.
+ Bài toán này giải theo cách nào?
Bài giải
Mua 1quyển vở hết số tiền là:
24000 : 2 = 12000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
12000 x 30 = 360000 (đồng)
Đáp số: 360000 đông
+ Cách “Rút về đơn vị”
Bài 2: Dành cho HS K-G
HS K- G tự làm bài vào vở
Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- Gv tóm tắt trên bảng
- HS nêu cách giải và các bước làm bài
- HS – GV nhận xét.
+ Bài toán này giải theo cách nào?
Bài giải
Một xe ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Để chở 160 học sinh cần số xe là:
160 : 40 = 4 (xe)
Đáp số: 4 xe
Bài 4: - HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- Y/c HS tóm tắt vào vở. Gv tóm tắt trên bảng
- HS nêu cách giải và các bước làm bài
- HS – GV nhận xét.
+ Bài toán này giải theo cách nào?
Bài giải
Một ngày làm được số tiền công là:
72000 : 2 = 36000 (đồng)
Làm 5 ngày được trả số tiền là:
36000 x 5 = 180000 (đồng)
Đáp số: 180000 đông
D. Củng cố : *Hệ thống bài
E. Dặn dò
HS về học. Chuẩn bị bài học giờ sau.
-----------******-----------
Chính tả (nghe-Viết)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. Mục đích- yêu cầu
1. Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có âm ia, iê (BT2,3)
 KN: Rèn luyện chữ viết, nét chữ nết người.
II.Đồ dùng:
Bảng phụ
Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Bài cũ.
HS tìm vần của các tiếng: chúng, tôi, mong, thế, giới, này, mãi, mãi, hòa, bình... và nêu dấu thanh ở mỗi tiếng được đặt ở đâu
-GV nhận xét.
- HS viết vào giấy nháp.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng 
2. HD HS nghe viết.
- GV đọc đoạn viết 
Hướng dẫn HS viết đúng danh từ riêng nước ngoài (Phrăng Đơ Bô-en, Bỉ); Từ dễ lẫn (phi nghĩa, khuất phục, chính nghĩa, ...)
- Y/c Hs nêu cách trình bày bài viết.
* Y/c HS viết (tốc độ 90 tiếng/ 15 phút)
- Gv nêu nx chung.
- HS nghe, đọc thầm.
- HS luyện viết từ tiếng khó vào nháp. 2 em lên bảng viết.
- HS nêu
-HS viết bài vào vở.
Đổi vở soát sửa lỗi.
3. HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2(tr 38): 
- HS đọc y/c của bài
- HS nêu vần của 2 tiếng in đậm
- HS làm cá nhân vào vở. GV gọi HS khá chữa bài trên mô hình cấu tạo
- 2 HS nêu điểm giống và khác nhau
GV KL: Giống và khác
Đ. án: 
Tiếng
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Nghĩa
Ia
Chiến
Iê
n
+ Giống: Có nguyên âm đôi trong vần
+ Khác: tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng “nghĩa” không có âm cuối
Bài 3(tr 38):- HS nêu y/c của bài
- HS thảo luận nhóm đôi.
KL: - Đối với tiếng không có âm cuối ghi dấu thanh ở chữ cái đầu nguyên âm đôi. Đối với tiếng có âm cuối ghi dấu thanh ở chữ cái thứ 2 nguyên âm đôi
- HS thảo luận và báo cáo kết quả.
D. Củng cố
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS viết sai 
E. Dặn dò.
HS làm bài trong VBT, chuẩn bị bài sau:
-----------*******-----------
Luyện từ và câu
 TỪ TRÁI NGHĨA 
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2,3) 
 - GD tính cẩn thận, hợp tác nhóm trong học tập.
II.Đồ dùng: bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Bài cũ 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ
- GV nhận xét
2 HS TL
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng.
2. Nhận xét
Bài 1: - HS đọc y/c và nội dung của bài
- HS làm việc theo cặp định nghĩa và so sánh nghĩa của từ “chính nghĩa và phi nghĩa”
KL: phi nghĩa là trái với đạo lí, chính nghĩa là đúng với đạo lí. Hai từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa.
1 em
- HS thực hiện và báo cáo trước lớp.
Bài 2,3: - Đọc y/c của bài
- HS thảo luận bài theo nhóm đôi: Tìm từ và nêu cách dùng.
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
+ Dùng từ tría nghĩa để làm gì?
3. Ghi nhớ
- 2 em, mỗi em đọc y/c của 1 bài.
Đáp án: vinh/nhục, sống/ chết
Cách dùng: Tạo hai vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người VN – thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người khác khinh bỉ.
- HS trả lời trong ghi nhớ
2 HS đọc
4. Luyện tập
Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi. Gv qs lắng nghe.
- 1 HS nêu kq trước lớp.
- GV nx
Đ.án: đục/trong; đen / sáng; rách /lành; dở / hay
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
Cho HS thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết qủa trước lớp.
- GV chốt lời giải đúng.
Đ.án: hẹp/rộng; xấu/đẹp;trên/dưới
Bài 3: - Hs nêu y/c. 
- HS làm việc theo tổ, thi tiếp sức trên bảng.
- GV nx chốt lời giải đúng
Đ.án: a) hòa bình/chiến trnah, xung đột
b) thương yêu/căm ghét, căm giận, căm hờn, căm thù, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận, thù địch, thù nghịch, ...
c) đoàn kết/ chia rẽ, bè phái, xung khắc, ..
d) giữ gìn/ phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại, ...
Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi. Gv qs lắng nghe.
- 1 HS nêu kq trước lớp.
- GV nx
VD: những người tốt yêu hòa bình, kẻ ác thích chiến tranh
Nên giữ gìn môi trường sạch, không nên phá hoại nó.
D. Củng cố 
NX tiết học
E. Dặn dò
HS về xem trước bài học của tuần sau.
---------******---------
Kể chuyện
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. Mục tiêu.
1 .HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyên.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quan đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam.
3. Giáo dục:Yêu cuộc sống hoà bình,có thái độ phản đối chiến tranh. Có thái độ cảm thông
II. Đồ dùng: 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Kiểm tra bài cũ.
HS kể câu chuyện mình được chứng kiến hoặc tham gia trong tuần trước.
- GV nx 
 1 em
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. HD HS kể chuyện.
2.1. HS nghe kể 
G: Kể 1 lần giọng kể thong thả rõ ràng
Kể đến đâu ghi tên nhân vật lên bảng đến đó.
G: Kể lần 2,3 kết hợp chỉ vào từng tranh minh họa (treo trên bảng).
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+Tại sao Mai-cơ lại kéo đàn vĩ cầm?
+Khi gặp những người phu nữ và trẻ em bị giặc dồn đuổi, 3 người lính Mỹ đã làm gì?
- HS lắng nghe.
HS Theo dõi, đọc phần lời gợi ý dưới mỗi tranh 
2.2- HD HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
Chú ý: + Kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô.
+Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
a)KC theo nhóm
- nhóm đôi
b) Thi kể chuyện trước lớp.
CH:+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Bạn nghĩ gì về chiến tranh?
+ Hành động của những người lính Mỹ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?
H: Đọc lần lượt từng y/cầu của BT. ( vài em)
H: Kể đoạn truyện- theo nhóm đôi, sau đó 1 em kể toàn chuyện.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
- Các tốp thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.. 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện. HS khác nhận xét lời kể của bạn để rút kinh nghiệm. Và đặt câu hỏi khắc sâu cho bạn
GV+HS bình bầu bạn KC lưu loát nhất, đủ ý nhất và hay nhất.
D. Củng cố - Liên hệ: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- HS nêu ý nghĩa và liên hệ bản thân.
E. Dặn dò.
- gv nhận xét tiết học. Biểu dương những em biết lắng nghe bạn kể, kể hay, đủ ý.
- HS về tập KC nhiều lần để kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài học sau 
----------******----------
Chiều, thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2014
Ôn toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu.
- Ghi nhớ và khắc sâu kiến thức về giải toán.
- Rèn kĩ năng làm các bài tập.
KN: + Rèn tính cẩn thận, chính xác và tình yêu đối với môn học cho HS 
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định
B. Bài cũ: 
+ Để làm bài tập về giải toán có mấy cách? Đó là nnhững cách nào? 
- GV nx
- 2 HS TL: Cách rút về đơn vị và cách tìm tỉ số.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi bảng 
2. Ôn tập
Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT1
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- Y/c HS tóm tắt vào vở. Gv tóm tắt trên bảng
- HS nêu cách giải và các bước làm bài
- HS – GV nhận xét.
+ Bài toán này giải theo cách nào?
Bài giải
Mua 1quyển vở hết số tiền là:
40000 : 20 = 2000 (đồng)
Mua 21 quyển vở hết số tiền là:
2000 x 21 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đông
+ Cách “Rút về đơn vị”
Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- Gv tóm tắt trên bảng
- HS nêu cách giải và các bước làm bài
- HS – GV nhận xét.
+ Bài toán này giải theo cách nào?
Bài giải
Đổi 1 tá =12 chiếc
Một chiếc bút có giá là:
15000 : 12 = 1250 (đồng)
Mua 6 chiếc bút cần số tiền là:
1250 x 6 = 7500 (đồng)
Đáp số: 7500 đồng
Bài 3: - HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- HS nêu cách giải và các bước làm bài
- HS – GV nhận xét.
Đáp án: D
Bài 4: - Dành cho HS K-G
Đáp số: 3 em, 180 em, 4320 em
D. Củng cố : *Hệ thống bài
E. Dặn dò
HS về nhà học. Chuẩn bị bài học giờ sau.
-----------******-----------
An toàn giao thông
ATGT Bài 2: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: HS biết những qyi định đói với người đi xe đạp trên đường phố theo luật GTĐB.
2-Kĩ năng: + HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau.
 + Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp.
3-Thái độ: Có ý thức diều khiển xe đạp an toàn.
II. Nội dung	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.ổn định tổ chức : Hát
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài : Trực tiếp
b.Nội dung
HĐ1: Trò chơi đi xe đạp trên sa bàn..
GV nêu các tình huống, yêu cầu HS trả lời hoặc phải nêu cách xử lí đúng, an toàn.
- Để rẽ trái người đi xe đạp phải làm gì?...
- Một số tình huống (xem tài liệu tr18)
- HS trả lời
HĐ2: Cho học sinh thực hành trên sân trường.
GV kết luận
- HS thực hành
HĐ3: Thi lái xe an toàn.
- GV kẻ sơ đồ trên sân, có một số chướng ngại vật, các biển báo cấm xe đạp..., ngã tư có đèn tín hiệu...
- 4 HS tham gia.
HĐ4: Kiểm tra hiểu biết
GV phát phiếu và hướng dẫn HS kiểm tra lại kiến thức vừa học
Mỗi tổ cử 1-2 bạn thi lái xe an toàn.
4.Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài học
- HS nêu ghi nhớ
5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài 3 Chọn con đường đi an toàn... .
----------*****---------
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014
Toán
Tiết 18 ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I. Mục tiêu.
1 . HS biết nhân chia 2 phân số.
2. Biết chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn sốvới một tên đơn vị đo.
* GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Kiểm tra bài cũ 
+HS làm bảng con:7m3dm=m 
+ Gọi 1 số HS nhác lại cánh nhân,chia phân số?
- GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS nêu
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS ôn tập
a) VD: Có 100 kg gạo chia đều vào các bao.
- Y/c HS nhìn bảng sgk và TLCH
+ Nếu mỗi bao đựng 5kg gạo thì số gạo được chia vào bao nhiêu bao?
+ Nếu mỗi bao đựng 10kg gạo thì số gạo được chia vào bao nhiêu bao?
+ 5kg gấp lên mấy lần thì được 10kg?
+ 20 bao giảm mấy lần thì được 10 bao?
KL: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao giảm đi bấy nhiêu lần
- GV đặt câu hỏi tương tự hết bảng số liệu.
- HS TL
2 lần
2 lần	
b) Bài toán
- Y/c HS đọc đề toán
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- Hướng dẫn cách giải toán tỉ lệ theo 2 cách Rút về đơn vị và Tìm tỉ số theo bài toán mẫu trang 20 sgk. Khai thác đề toán.Yêu cầu HS tự giải. GV nhận xét, bổ sung.
1 em
1 em
- HS làm theo HD của GV và đọc lại bài giải khi đã hoàn tất.
3. Luyện tập
Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT1
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- Y/c HS tóm tắt vào vở. Gv tóm tắt trên bảng
- HS nêu cách giải và các bước làm bài
- HS – GV nhận xét.
Bài giải
Số người làm xong việc trong 1 ngày là:
10 x 7= 70 (người)
Số người cần để làm trong 5 ngày là:
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người
Bài 2,3: Dành cho HS K-G
D. Củng cố
- GV hệ thống lại bài học.
- HS nhắc nội dung tiết học.
E. Dặn dò
Nhận xét tiết học và dặn HS về làm bài tập.
- HS làm trong VBT và chuẩn bị bài sau.
-----------*******-----------
Tập đọc 
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu
- Bước đầu đọc diễn cảm bà thơ với giọng vui tươi,hồn nhiên,tự hào. 
- Hiểu ý nghĩa bài: Bài thơ kêu gọi mọi người sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
 - Đọc thuộc một khổ thơ.
II. Đồ dùng: - Tranh minh họa bài đọc
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Kiểm tra 
- HS phân vai trích đoạn “ Lòng dân”
- 6 HS đọc. HS+GVnx
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. HD đọc và tìm hiểu bài
- HS qs tranh và mô tả bức tranh.
a. Luyện đọc 
Y/c HS khá đọc cả bài
- Gv y/c HS đọc nối tiếp (mỗi em 1 khổ thơ)
- GV HD HS ngắt nghỉ trong câu thơ
- Y/c HS đọc cặp đôi
- GV đọc mẫu (giọng nhẹ nhàng, tình cảm, ...
- HS đọc nối tiếp (2 lượt)
- 1 HS đọc chú giải 
Trái đất này / là của chúng mình
Quả bóng xanh/ bay giữa trời xanh...
Trái đât trẻ / của bạn trẻ năm châu
Vàng, trắng, đen .. dù da khác màu ...
- HS thực hiện
- 1 HS khá đọc cả bài. 1 -2 HS nhận xét giọng đọc của bài.
- HS theo dõi
b. HD HS tìm hiểu bài.
HS đọc thầm khổ thơ 1, 1 em đọc to
+ Câu 1 (SGK)?
* Ý khổ thơ: Hình ảnh trái đất rất thân thiện, gần gũi.
- HS đọc khổ thơ 2
+ Câu 2 (SGK)? 
* Ý đoạn: Nét đẹp riêng của mỗi con người trên trái đất
- HS đọc đoạn 3
+ Câu 3? 
* GV chốt ý chính của bài (nội dung)
C1: Trái đất như quả bóng xanh bay giữa trời xanh, có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng biển.
- 1 em
C2: Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nên đều quý, đều thơm. Cũng như trẻ em dù khác màu da nhưng đều đáng quý, đáng yêu.
- 1 em
C3: Phải chống chiến tranh, bom nguyên tử để trái đất mãi hòa bình
- HS ghi vở.
3. HD đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Gv đọc mẫu khổ thơ 
- Y/c đọc nhóm đôi
- Tổ chức thi đọc
- GV + HS nhận xét và biểu dương những em đọc tốt.
- 3 HS đọc nối tiếp đọc bài. 1 HS nêu giọng đọc của bài. HS khác nx
- HS diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm, thi đọc thuộc lòng. GV theo dõi uốn nắn.
D. Củng cố 
L.hệ: HS hát vang bài hát được phổ nhạc
G. củng cố nd bài, nx tiết học
E. Dặn dò 
Về luyện đọc và chuẩn bị bài sau
----------******----------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài; Biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
 2. Dựa vào dàn ý viết 1 đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi dàn ý mẫu.;Vở bài tập Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Bài cũ 
Y/c HS trao đổi kết quả quan sát cảnh trường học đã chuẩn bị ở nhà. 
- 2-3 HS
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HS luyện tập
Bài 1: - HS đọc y/c, gợi ý 1
- Y/c vài HS đọc bài đã chuẩn bị trước lớp.
- HS làm vào giấy nháp dàn ý
- GV qs và HD HS hoàn thành bài học
- Vài HS đọc bài trước lớp
- GV nhận xét tuyên dương.
- 2 HS.
Dàn ý:
MB: - Trường nằm trên khoảng đất rộng
- Ngôi trường nổi bật với hàng ngói đỏ tường vôi xanh, hàng cây xung quanh rợp bóng sân
TB: * tả từng phần
- Sân trường:
+ Sân xi măng: Giữa sân là cột cờ, trong sân có cây xà cừ, cây từng, cây sữa, ..
+ Hoạt động trước giờ học, trong và sau giờ học.
- Lớp học:
+ Ba dãy nhà xếp thành hình chữ u
+ Các lớp học thoáng, có quạt, đèn,..
- Vườn trường:
+Hoạt động chăm sóc vườn
KB: Trường mỗi ngày một đẹp hơn, và cảm giác lưu luyến khi sắp xa trường.
Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập
- GV Y/c viết 1 đoạn trong dàn ý
- HS phát biểu đoạn lựa chọn
- HS viết, GV nhận xét ghi điểm
- 1 HS
Cả lớp
- 3-4 HS đọc trước lớp
D. Củng cố: GV nx giờ học
E. Dặn dò
- Về hoàn chỉnh lại lại dàn ý tả cơn mưa. 
----------******----------
Thứ năm ngày 2 tháng 9 năm 2014
Toán
 Tiết 14 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS biết giải bài toán bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
*KN: GD tính cẩn thận,trình bày khoa học.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Kiểm tra bài cũ
HS làm bảng con:7m3dm=m 
+ HS nhắc lại cánh nhân,chia phân số?
GV nhận xét và cho điểm.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
- 2 HS nêu
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện tập
Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT1
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- Y/c HS tóm tắt vào vở. Gv tóm tắt trên bảng
- HS nêu cách giải và các bước làm bài
- HS – GV nhận xét.
+ Bài toán này giải theo cách nào?
- GV y/c HS giỏi giải bằng 2 cách.
Bài giải
Người đó có số tiền là:
3000 x 25 = 75000 (đồng)
Vở giá 1500 thì mua được số vở là:
75000 : 1500 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển
+ Cách “Rút về đơn vị”
Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- Gv tóm tắt trên bảng
- HS nêu cách giải và các bước làm bài
- HS – GV nhận xét.
+ Bài toán này giải theo cách nào?
Bài giải
Tổng thu nhập của cả gia đình là:
800000 x 3 = 2400000 (đồng)
Khi có thêm 1 người con bình quân thu nhập của mỗi người là:
2400000 : 4 = 600000 (đồng)
Đáp số: 600000 đồng
Bài 3,4: - Dành cho HS K-G
D. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức.
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
E. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học
HS về làm bài tập trong VBT
-----------******------------ 
Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu:
 1. HS tìm được các từ trái nghĩa theo y/c của Bt1, Bt2.
 2. Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu Bt4 (chọn 2 ý) đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (Bt5)
 3. GD tính cẩn thận, kĩ năng sử dụng từ trong giao tiếp.
II.Đồ dùng: Bảng phụ, bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định 
B. Bài cũ .
HS đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở BT1,2 tiết học trước
- GV nhận xét
- 2 HS thực hiện
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: - ghi bảng.
2. Luyện tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài
- HS làm bài vào vở. Nêu kq trước lớp
-HS- GV nhận xét. 
- Y/c Hs đọc thuộc thành ngữ, tục ngữ.
Đáp án: ít / nhiều; chìm/ nổi; nắng/mưa; trẻ/ già
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở. Nêu kq trước lớp
-HS- GV nhận xét.
Đáp án: Lớn, già, dưới, sống,...
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở. Nêu kq trước lớp
-HS- GV nhận xét.
- Y/c Hs đọc thuộc thành ngữ, tục ngữ.
Đáp án: nhỏ/ vụng/ khuya.
Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi tiếp sức trên bảng theo tổ.
-HS- GV nhận xét.
Đáp án: a) cao/thấp; cao/lùn; to/bé; to/nhỏ; to kềnh/ bé tẹo; béo/gầy, ...
c) Lạc quan/bi quan; vui sướng/đau khổ;hạnh phúc/bất hạnh;khỏe/yếu, ..
d) hiền/dữ; lành/ ác; ngoan/ hư;...
Bài 5: HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đặt câu miệng trước lớp
- HS làm bài vào vở. 
-HS- GV nhận xét.
VD: Hoa hớn hở vì được điểm cao. Hà ỉu xìu vì bị điểm kém.
Bạn Linh cao lêu đêu, bạn Bình lùn tịt
D. Củng cố: - GV nx giờ học
E. Dặn dò
Dặn dò về nhà tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác. Chuẩn bị bài sau
----------******----------
Tập làm văn
TẢ CẢNH (kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu.
1. Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và ch

File đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 4.doc