Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 14 - Tiết 2: Tập đọc: Chuỗi ngọc lam

HS hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND ghi nhớ).

-Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III): Biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).

-Trung thực, chính xác khi làm biên bản.

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 14 - Tiết 2: Tập đọc: Chuỗi ngọc lam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n To¸n
 LuyƯn tËp 
I. Mơc tiªu
Giĩp HS cđng cè c¸c kiÕn thøc vỊ:
Chia STN cho sè tù nhiªn thương là số thập phân; chia số tự nhiên cho số thập phân; chia một số thập phân cho một số thập phân; nhân nhẩm với 10, 100; ; chia nhẩm cho 0,1; 0,01;  
Gi¶i bµi to¸n cã lêi v¨n liªn quan.
 II. §å dïng d¹y häc
Vë bµi tËp Thùc hµnh TiÕng ViƯt vµ To¸n 5, tËp 1.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ yÕu 
H§1: Cđng cè kiÕn thøc
H§2: LuyƯn tËp
GV hướng dẫn HS lµm c¸c BT trong Vë bµi tËp Thùc hµnh TiÕng ViƯt vµ To¸n 5, tËp 1, tiÕt 1, 2 tuÇn 14, trang 103- 105.
Bµi 1: Đặt tính rồi tÝnh:
( Chia sè tự nhiên cho sè tù nhiªn)
Bµi 2: §Ỉt tÝnh råi tÝnh
( Chia sè tù nhiªn cho sè thËp ph©n)
a, 5 : 2,5 b, 15 : 2,5 c, 946 : 2,2
Bµi 3: Tính nhẩm:
- HS tự làm rồi chữa bài.
Bµi 1( Trang 105): Tính: ( Chia một số thập phân cho số thập phân)
Bµi 4: §è vui:
Số dư trong phép chia 72,435 : 3,4 là số nào, biết thương lấy đén hai chữ số ở phần thập phân?
Bài tập 5 :( HS khá, giỏi)
Tìm a và b biết : ab x 1,01 = 5b,a7
GV hướng dẫn HS làm bài.
Chẳng hạn : ab x 1,01 = 5b,a7
ab x ( 1 + 0,01) = 5b,7a
ab + 0,ab = 5b,7a
ab,ab = 5b,7a Suy ra a = 5, b = 7
H§3: ChÊm vµ ch÷a bµi
H§ 4: Cđng cè, dỈn dß
Yªu cÇu HS vỊ nhµ «n l¹i c¸c kiÕn thøc ®· häc
Thứ Tư, ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2013
Tiết 1: Tập đọc
Hạt gạo làng ta
I. Mơc ®Ých yªu cÇu: 
+ HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
+Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
 -HS trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
II. Chuẩn bị: Trang minh hoạ SGK, bảng phụ chép bài thơ để học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc bài Chuỗi ngọc . Nêu nội dung bài. 
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học cảu HS
HĐ 1: Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-GV giới thiệu cách chia đoạn: Chia thành 5 đoạn thơ ứng với 5 khổ thơ SGK. 
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. 
-Đọc từ khó, kết hợp đọc từ ngữ chú giải(SGK).
-HS đọc cả bài.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: 
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 và cho biết:
H: Hạt gạo đựơc làm nên từ những gì? 
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 ; 3; 4 cho biết:
H: Những hình ảnh nào nói lên nổi vất vả của người nông dân? 
H: Để góp phần làm ra hạt gạo tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào? 
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 5 cho biết:
H: Tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” vì sao?
-Yêu cầu rút ra ý nghĩa của bài thơ sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt :
-Nội dung: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: 
- Gọi một số HS đọc từng khổ, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi khổ thơ.
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi khổ.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp khổ thơ thứ 2. Chú ý hai dòng thơ có ý đối lập đọc gần như liền mạch. 
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Yêu cầu HS đọc nhẩm thuộc hai , ba khổ thơ.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng – GV nhận xét tuyên dương
3. củng cố - Dặn dò: 
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài thơ.
-GV nhận xét tiết học.
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.
-2 HS.
-Đọc cả bài 3 HS.
-HS đọc thầm khổ thơ 1.
-HS hợp trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
-HS đọc thầm khổ thơ 2, 3 và 4 
-HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
-HS đọc thầm khổ thơ 5.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS nêu nội dung bài thơ, HS khác bổ sung.
-HS đọc nội dung.
-HS mỗi em đọc mỗi khổ thơ, HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS theo cặp đọc cho nhau nghe.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS đọc thuộc 2 – 3 khổ thơ.
-HS xung phong đọc thuộc.
-1 HS nêu nội dung bài thơ.
Tiết 2: Tốn
Chia một số tự nhiên cho một số phân
I.Mục tiêu:
-HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 
-Vận dụng để giải các bài toán có lời văn. (BT1, BT3, SGK). 
-HS có ý thức , cẩn thận, chính xác trong toán học.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
	167 : 25 : 4 	8, 76 x 4 : 8 
3. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện cách chia số tự nhiên cho một số thập phân. 
-GV đọc treo bảng phụ có ví dụ 1 lên bảng.
-Yêu cầu HS nêu phép tính giải bài toán.
 Ghi : 57 : 9,5 = ? 
-GV giới thiệu bài: Đây là phép tính chia số tự nhiên cho số thập phân.
-Yêu cầu HS tìm cách thực hiện phép chia. 
-
-Yêu cầu HS trình bày nhận xét bài làm trên bảng,
- GV nhận xét và chốt cách làm (Như SGK)
* Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
 99 : 8,25
 *Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân . 
*GV chốt lại cách chia số một số tự nhiên cho một số thập phân.( như sgk /69)
-Quy tắc: (SGK)
HĐ2: Luyện tập thực hành.
Bài 1: -GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại và ghi điểm.
-Cũng cố cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
Bài 3: 
-Yêu cầu HS xác định cái đã cho cái phải tìm.
-Tổ chức HS làm bài, HS khá giỏi giúp đỡ cho HS yếu.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. GV chốt lại. 
Chẳng hạn:
1m thanh sắt đó cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng:
 20 x 0,18 = 3,6 (kg)
 Đáp số: 3,6kg
-Nếu còn thời gian thì cho HS làm BT2.
3 . Củng cố - Dặn dò: 
-GV hệ thống bài học.
-Gọi HS đọc lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
-Nêu phép tính. . 57 : 9,5 = ? 
-HS tìm cách chia và thực hiện chia, 1em lên bảng làm.
-Nhận xét cách thực hiện chia trên bảng của bạn.
-Quan sát GV chốt lại cách chia.
-HS thực hiện chia: 99 : 8,25
-HS rút ra và nêu cách chia.
-HS đọc quy tắc SGK.
-HS đọc đề và làm bài vào vở, 4 em thứ tự lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
-HS xác định cái đã cho cái phải tìm.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc
Tiết 3: Thể dục
Gv chuyên trách
Tiết 4: Kỷ thuật
Gv chuyên trách
--------------------------------------------o0o--------------------------------------------
Thứ Năm, ngµy 12 th¸ng 12 n¨m 2013
Tiết 1: Tập làm văn
Làm biên bản cuộc họp
I. Mơc ®Ých yªu cÇu::
-HS hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND ghi nhớ).
-Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III): Biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). 
-Trung thực, chính xác khi làm biên bản.
II. C¸c kü n¨ng sèng c¬ b¶n :
-RÌn kü n¨ng ra quyÕt ®Þnh vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ì ( hiĨu tr­êng hỵp nµo cÇn lËp biªn b¶n , tr­êng hỵp nµo kh«ng cÇn lËp biªn b¶n ) 
- RÌn cho c¸c em t­ duy phª ph¸n. 
III . Các hoạt động dạy và học:
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	-Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
	-GV nhận xét ghi điểm.
	2. Dạy - học bài mới:
	GV giới thiệu bài: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Tìm hiểu nhận xét–Rút ra ghi nhớ: 
-Yêu cầu HS đọc Biên bản đại hôi chi đội.
-Y.cầu HS trả lời các câu hỏi phía dưới biên bản.
- GV nhận xét chốt lại:(Theo các ý a, b, c, SGV).
-HS đọc Biên bản đại hôi chi đội.Lớp đọc thầm.
-HS trả lời em khác bổ sung.
-Yêu cầu HS em trả lời:
H: Theo em biên bản là gì?
H: Nội dung biên bản gồm những phần nào? Nội dung từng phần như thế nào?
-, GV nhận xét và chốt lại (như phần in đậm ở SGk).
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ2: Luyện tập. 
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc phần bài tập, nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn để trả lời câu hỏi: *Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không cần? Vì sao? 
-Yêu cầu HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt. 
-Trường hợp cần ghi biên bản.
-Trường hợp không cần ghi biên bản.(SGK)
-HS trả lời.- HS khác bổ sung.
-HS đọc phần ghi nhớ ở SGK.
-HS đọc phần bài tập, nêu yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm bàn để trả lời câu hỏi.
-HS trình bày nối tiếp kết quả trước lớp, HS khác bổ sung.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS suy nghĩ đạt tên cho các biên bản cần lập ở bài tập 1 và phát biểu trước lớp.
-GV nhận xét và chốt lại: Ví dụ: Biên bản đại hội chi đội, Biên bản bàn giao tài sản, Biên bản xứ lí vi phạm pháp luật về giao thông, Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Yêu cầu HS đọc lại phần Ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc Ghi nhớ.
-HS nối tiếp nêu tên biên bản trước lớp, HS khác nhận xét bổ sung.
-1 em đọc phần Ghi nhớ.
-Lắng nghe.
Tiết 2: Tốn 
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.(BT1, BT2, BT3).
- HS có ý thức , cẩn thận, chính xác trong toán học.
II . ChuÈn bÞ : B¶ng phơ
III . Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : -HS nhắc lại quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1: Làm bài tập 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
-Cho HS làm vào nháp .2em lên bảng
 -Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại kết quả đúng.
HĐ2: Làm bài tập 2..
-Yêu cầu HS đọc bài và làm bài.(HS khá giỏi làm xong trước tiến hành làm bài 3 )
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại:
 * Tìm x :
a) x x 8,6 = 387 b) 9,5 x x = 399
 x = 387 : 8,6 x=399 : 9, 5
 x = 45 x = 42
HĐ3: Làm bài 3 :. 
-Tổ chức cho HS làm bài. 
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, GV chốt lại:
Bài 3: Chẳng hạn:
Số lít dầu có tất cả là:21 + 15 = 36 (l)
Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai)
Đáp số: 48 chai
-HS khá, giỏi làm theo cách khác.
Bài 4: (Nếu còn thời gian thì cho HS làm) 
3. Củng cố – Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làmvào nháp, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
-HS đọc bài và làm bài, 2 em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn.
-HS làm bài vào vở, 2 em thứ tự lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
Tiết 3: Luyện từ và câu
Ơn tập về từ loại
I. Mơc ®Ých yªu cÇu:
-HS xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
-Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài “Hạt gạo làng ta”, viết được đoạn văn theo yêu cầu(BT2). 
II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bảng phân loại bài tập 1 vào bảng phụ và phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : -HS nhắc lại ghi nhớ (Động từ, tính từ, quan hệ từ)
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
HĐ1: Làm bài tập 1. 
-Gọi HS đọc bài tập 1.
-Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học về: tính từ, động từ, quan hệ từ. Sau đó GV nhận xét và chốt lại.
-GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS phân loại từ theo từng cột ở phiếu bài tập.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV nhận xét chốt lại:
-Động từ: Trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.
-Tính từ: Xa, vời vợi, lớn.
-Quan hệ từ: Qua, ở, với.
HĐ2: Làm bài tập 2
-Gọi HS đọc bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 bài: Hạt gạo làng ta.
-Yêu cầu HS dựa vào ý khổ thơ 2 viết đoạn văn ngắn tả người mẹ đi cấy giữ nắng trưa, sau đó chỉ ra động từ, tính từ, quan hệ từ ở đoạn văn.
-Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. 
-Gọi HS đọc nối tiếp bài trước lớp, GV nhận xét sửa sai và chấm điểm. 
- Yêu cầu HS nhận xét đánh giá bình chọn bài hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
3. Củng cố - Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở những em bài còn yếu.
-HS đọc bài tập 1, hs khác đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau nhắc trước lớp, hS khác bổ sung.
-HS nhận phiếu bài tập và làm vào phiếu, 1 em làm ở bảng phụ.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn.
-HS đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
-Hai em đọc khổ thơ 2.
-HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS đọc nối tiếp bài trước lớp, HS khác nhận xét.
-HS bình chọn bài hay nhất, tìm đúng tên các từ loại trong đoạn văn.
Tiết 4: Khoa học
Gốm xây dựng: Gạch, ngĩi
I. Mục tiêu: 
-HS nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
-Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
-Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: Gạch, ngói.
-HS có ý thức giữ gìn các đồ dùng bằng gốm trong gia đình.
II. Chuẩn bị: Hình minh hoạ trang 56-57 SGK, phiếu bài tập.
- Sưu tầm các tranh ảnh về đồ gốm.
- Vài viên gạch, ngói khô và chậu nước.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Kể tên một số nơi có đá vôi ở nước ta? 
- Nêu ích lợi của đá vôi? 
2. Dạy – học bài mới:
GV giới thệu bài:.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
HĐ1: Tìm hiểu về một số đồ gốm. 
-Yêu cầu 3nhóm sắp xếp các các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được vào giấy khổ to chia làm 2 phần: đồ gốm tráng men và đồ gốm không tráng men.
-GV hỏi cả lớp:
H: Tất cả các loại đồ gốm đều làm bằng gì?
H: Gạch ngói khác đồ sành đồ sứ ở điểm nào?
-GV nhận xét HS trả lời và kết luận:( SGK).
HĐ2: Tìm hiểu về công dụng của gạch ngói. 
* Quan sát hình trang 56 – 57 SGK và ghi kết quả quan sát được vào phiếu bài tập.
-Tổ chức cho các em làm việc cá nhân
-Gọi HStrình bày kết quả quan sát được.
-GV nhận xét, chốt lại bài.
 *Các loại gạch ngói trong các hình trang 56 – 57 SGK dùng để:
 Hình 1: Dùng để xây tường.
 Hình 2: Dùng để lát sân hoặc vỉa hè.
 Hình 3: Dùng để lát sàn nhà.
 Hình 4: Dùng để ốp tường.
 Hình 5: Dùng để lợp mài nhà.,.
HĐ3: Tìm hiểu về tính chất của gạch ngói
- GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm .
-GV giao nhiện vụ cho các nhóm:
* -Quan sát kĩ viên gạch ngói và nêu nhận xét.
-Thả một viên gạch ngói khô vào chậu nước rồi ghi lại hiện tượng xẩy ra, giải thích vì sao có hiện tượng đó?
-Tổ chức cho các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
-Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tượng.
-GV chốt lại:( SGK)..
-GV hỏi thêm: 
H: Điều gì xảy ra nếu ta đánh nơi viên gạch hoặc viên ngói?
H: Nêu tính chất của gạch, ngói?
-GV kết luận: Gạch ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.
3. Củng cố – Dặn dò: 
-GV nhận xét, hệ thống nội dung bài học.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện.
-Các nhóm treo sản phẩm và thuyết trình.
-Hoạt động cả lớp trả lời, HS khác bổ sung.
-HS hoàn thành yêu cầu GV giao.
-HS trình bày kết quả, em khác bổ sung.
-HS thực hiện chia nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện thí nghiệm.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm.
-Hoạt động cả lớp trả lời, HS khác bổ sung.
Chiều: GV chuyên trách
-------------------------------------------o0o----------------------------------------------
Thứ Sáu, ngµy 13 th¸ng 12 n¨m 2013
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
I. Mơc ®Ých yªu cÇu:
-HS ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. 
-Viết được một biên bản đúng quy định.
-Trình bày lưu loát, rõ ràng, tự nhiên. 
* C¸c kü n¨ng sèng c¬ b¶n : 
- HS lµm quen víi kü n¨ng ra quyÕt ®Þnh vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị 
- BiÕt hỵp t¸c hoµn thµnh biªn b¶n cuéc häp 
- H×nh thµnh cho c¸c em t­ duy phª ph¸n 
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi phần gợi ý.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Hỏi HS.
-Nội dung biên bản gồm những phần nào? Nội dung từng phần như thế nào? 
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: 
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
-Yêu cầu HS thể hiện phần tìm hiểu đề – Gạch dưới từ quan trọng.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết một biên bản: 
-Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1,2,3.
- Yêu cầu HS nói trước lớp: Em chọn viết biên bản cuộc họp nào? Cuộc họp đó bàn về vấn đề gì và diễn ra vào thời điểm nào?...
-Yêu cầu lớp nhận xét xem những cuộc họp đó có cần ghi biên bản không.
- Nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản.
- Yêu cầu HS nhắc lại dàn ý 3 phần của một biên bản.
- Yêu cầu HS làm biên bản theo nhóm– GV tập hợp những em những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp nào đó thành 1 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm đọc bài làm của mình, lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nghe, nhận xét và chấm điểm cho học sinh.
3. .Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét , hệ thống bài học.
-1 em đọc cả lớp đọc thầm.
-HS thực hiện phần tìm hiểu đề – Gạch dưới từ quan trọng.
-1 HS đọc phần gợi ý 1, 2, 3. Lớp đọc thầm.
-HS nêu tên biên bản của mình định viết.
-Nhận xét bổ sung cho bạn.
-HS nhắc lại dàn ý 3 phần của một biên bản.
-HS theo nhóm tiến hành viết biên bản.
-Đại diện các nhóm đọc biên bản trước lớp, HS khác nhận xét.
Tiết 2: Tốn
Chia một số thập phân cho một số thập phân
I.Mục tiêu:
-HS biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
-Vận dụng chia một số thập phân cho một số thập phân để giải các bài toán có lời văn.
-HS có ý thức , cẩn thận, chính xác trong toán học.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp.
	a) 7 : 3, 5 ; b) 702 : 7, 2 	
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 HĐ1: Hướng dẫn thực hiện cách chia một số thập phân cho một số thập phân. 
-Yêu cầu học sinh đọc ví dụ ở bảng phụ. 
-Y. cầu HS nêu phép tính giải bài toán để có phép chia một số thập phân cho một số thập phân: 23,56 : 6,2 = ? (kg)
-Yêu cầu HS m tìm cách thực hiện phép chia. 
.
-Yêu cầu HS trình bày, GV nhận xét và chốt cách làm:
 *Chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên (như SGK) rồi thực hiện phép chia: 235,6 : 62 
-Yêu cầu HS tự rút ra nhận xét cách chia một số thập phân cho một số thập phân. 
-GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện phép chia 882,55 : 1,27 = ?.
-Qua 2 ví dụ yêu cầu HS phát biểu các bước chia số thập phân cho số thập phân.
*GV chốt lại cách chia số thập phân cho số thập phân. (như sgk /71)
HĐ2: Thực hành luyện tập:)
B

File đính kèm:

  • docTuan 14x.doc