Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Ôn tập giữa học kỳ I

Ôn tập kiến thức về:

- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễn HIV/AIDS.

II. Đồ dùng dạy-học:

- Các sơ đồ trang 42,43 SGK

- Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho cả nhóm

 

doc29 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Ôn tập giữa học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và chính xác.
-HS làm bài vào vở.
- HS thực hiện.
 TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I
(Đề do chuyên môn trường ra)
KHOA HỌC: 
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:	
 -Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
 -Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông .
II.Đồ dùng dạy-học:
- Hình trang 40,41 SGK
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông .
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
- Khi có nguy cơ bị xâm hại, em sẽ làm gì?
B. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay giúp các em hiểu được “Vì sao chúng ta phải thực hiện an toàn giao thông”
HĐ1: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó
Quan sát thảo luận:
-Kể một vài tai nạn giao thông mà em biết
-Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông
-Hãy chỉ ra những việc làm vi phạm luật giao thông trong các hình 1,2,3,4 và nêu hậu quả xảy ra
Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông là do người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ.
HĐ2: Những việc làm thực hiện an toàn giao thông
-Yêu cầu quan sát hình 5,6,7 trang 41 SGK
-Nêu một số việc làm cần thiết đới với người tham gia giao thông?
-Nêu một vài biện pháp an toàn giao thông?
Thực hành đi bộ an toàn
C. Củng cố dặn dò
- Tuyên dương những HS học tốt.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập con người và sức khoẻ
-2-3 hs trả lời
-Hoạt động nhóm 6 hs
-Quan sát tranh 1,2,3,4 trang 40 SGK
-Thảo luận câu hỏi, tranh ảnh
-Đại diện nhóm chỉ vào tranh và trình bày
-Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, vượt đèn đỏ, đi hàng đôi hàng ba, chở hàng hoá cồng kềnh
-Làm việc theo cặp
-Trình bày kết quả thảo luận
H5: Học luật giao thông
H6: Đi sát lề phải
H7: Đi đúng lề đường quy định
-Nhận xét bổ sung.Thực hành 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TOÁN 
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm :
a) 2,35796 km2 =...km2....hm2...dam2..m2
 69,805dm2 = dm2...cm2...mm2
b) 4kg 75g = . kg
 86000m2 = ..ha
 Bài 2 : 
Mua 32 bộ quần áo hết phải trả 1 280 000 đồng. Hỏi mua 16 bộ quấn áo như thế phải trả bao nhiêu tiền
Bài 3 : 
Một máy bay cứ bay 15 phút được 240 km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu km?
Bài 4 : (HSKG)
Tìm x, biết x là số tự nhiên : 
 27,64 < x < 30,46.
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.
- HS lên lần lượt chữa từng bài
Bài giải :
a) 2,35796 km2 = 2km2 35hm2 79dam2
 60m2
 69,805dm2 = 69 dm2 80cm2 50mm2
b) 4kg 75g = 4,075kg
 86000m2 = 0,086ha
Bài giải :
32 bộ quần áo gấp 16 bộ quấn áosố lần là :
 32 : 16 = 2 (lần)
Mua 16 bộ quấn áo như thế phải trả số tiền là : 1 280 000 x 2 = 2 560 000 (đồng)
 Đáp số : 2 560 000 (đồng)
Bài giải :
Đổi : 1 giờ = 60 phút.
 60 phút gấp 15 phút số lần là :
 60 : 15 = 4 (lần)
Trong 1 giờ máy bay đó bay được số km là : 240 x 4 = 960 (km)
 Đáp số : 960 km
Bài giải :
Từ 27,64 đến 30,46 có các số tự nhiên là : 
 28, 29, 30.
 Vậy x = 28, 29, 30 thì thỏa mãn đề bài.
- HS lắng nghe và thực hiện.
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc chủ đề Thiên nhiên.
- Học sinh biết vận dụng những từ ngữ đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn nói về chủ đề.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: 
H: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên?
Bài tập 2 : 
H: Tìm các từ miêu tả klhông gian
a) Tả chiều rộng: 
b) Tả chiều dài (xa):
c) Tả chiều cao :
d) Tả chiều sâu : 
Bài tập 3 : 
H: Đặt câu với mỗi loại từ chọn tìm được ở bài tập 2.
a) Từ chọn : bát ngát.
b) Từ chọn : dài dằng dặc.
c) Từ chọn : vời vợi
d) Từ chọn : hun hút 
4. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau được tốt hơn.
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
- Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối.
- Muốn ăn chiêm tháng năm thì trông trăng rằm tháng tám.
- Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa.
- Ráng mỡ gà, ai có nhà phải chống.
a) Tả chiều rộng : bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông
b) Tả chiều dài (xa) : xa tít, xa tít tắp, tít mù khơi, dài dằng dặc, lê thê
c) Tả chiều cao : chót vót, vòi vọi, vời vợi
d) Tả chiều sâu : thăm thẳm, hun hút, hoăm hoắm
a) Từ chọn : bát ngát.
- Đặt câu : Cánh dồng lúa quê em rộng mênh mông bát ngát.
b) Từ chọn : dài dằng dặc,
- Đặt câu : Con đường từ nhà lên nương dài dằng dặc.
c) Từ chọn : vời vợi
- Đặt câu: Bầu trời cao vời vợi.
d) Từ chọn : hun hút 
- Đặt câu : Hang sâu hun hút.
 - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
 Thứ 4 ngày 22 tháng 10 năm 2014
TIẾNG VIỆT 
ÔN TẬP (T4)
I . Mục tiêu:
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, giấy khổ to
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy -học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
GV yêu cầu của tiết học
2.Hướng dẫn làm bài tập1:
- Cho 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ.
- GV phát giấy và yêu cầu HS đọc lại các bài đã học rồi tìm danh từ , động từ, tính từ , thành ngữ , tục ngữ ghi vào phiếu
- Các nhóm làm việc.
- GV theo dõi
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV chọn 1 bảng đúng nhất dán lên bảng lớp và chốt lại các từ đúng
3.Hướng dẫn làm bài tập 2:
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 để tìm các từ đồng nghĩa và trái nghĩa rồi ghi vào phiếu như ở SGK
-GV ghi các từ HS tìm đúng vào bảng phụ
4.Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở
- Chuẩn bị trang phục để diễn một trong 2 đoạn kịch ” Lòng dân”
-HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- Các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Cả lớp nhận xét
- HS theo dõi
-1 HS đọc yêu cầu bài 2
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả tìm được
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
-2 HS đọc bảng kết quả
-HS lắng nghe
TOÁN : 
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- Biết giải Bài toán với phép cộng các số thập phân
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ :
- Nhận xét và trả bài kiểm tra
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu muc tiêu bài học
2. Dạy bài mới :
* HĐ 1 : -Hướng dẫn cho HS thực hiện cộng hai số thập phân
- GV nêu VD 1 ở SGK, phân tích bài toán và nêu phép tính của bài toán. Chẳng hạn : 1,84 + 2,45 = .......m ?
- GV gợi ý cho HS chuyển phép cộng hai số thập phân về phép cộng hai số tự nhiên bằng cách đổi :
 1,84m = 184cm ; 2,45m = 245cm
- Gọi HS thực hiện phép cộng 2 số tự nhiên ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét kết quả. Chuyển : 429cm = 4,29m
- Cho HS nhắc lại cách cộng hai số tự nhiên
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện cộng hai số thập phân :
 4,29
- GV ghi VD 2 : 15,9 + 8,75 = ........ ?
+ GV gọi 1HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp
+ Cho HS nhận xét
+ Nhận xét chung về cách cộng hai số thập phân
GV ghi tóm tắt các bước : 
+ Đặt tính
+ Cộng như cộng số tự nhiên 
+ Đặt dấu phẩy ở tổng 
* HĐ 2 : Thực hành
- Bài 1 : Tính (bài a, b)
 - Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
a) 7,8 + 9,6 b) 34,82 + 9,75
- Cho HS tự đặt tính rồi tính
- GV quan sát hướng dẫn HS 
- Bài 3 : 
+ HS phân tích đề rồi giải
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét
- GV chấm 5 – 7 em, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học:
- Tuyên dương những HS học tốt
- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng hai số thập phân
- HS chú ý lắng nghe
- HS chuyển đơn vị m về cm
- HS thực hiện phép cộng 2 số tự nhiên. Chẳng hạn:
 1,84 
+ 2,45 
 4,29 (m) . Cho cả lớp nhận xét 
- HS nhắc lại cách thực hiện
- HS quan sát GV làm
- HS nhắc lại cách thực hiện
- 1HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét bài làm và trình bày lại cách thực hiện
- HS nhắc lại cách thực hiện
- Cho HS làm bài và chữa. Chú ý khi nhận xét cần cho HS trình bày lại cách thực hiện
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (T5)
I. Mục tiêu :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng ; mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- HS : một số trang phục, đạo cụ đơn giản để diễn kịch
III. Các hoạt động dạy –học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài :
GV nêu yêu cầu của tiết học
2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng :
- GV lần lượt gọi các HS chưa kiểm tra lên bốc thăm bài đọc 
- Chuẩn bị bài 1-2 phút và trình bày
- GV theo dõi
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Hướng dẫn làm bài tập 2 :
- GV cho HS đọc nội dung bài tập 2
- GV hỏi :
+ Trong vở kịch có những nhân vật nào ?
+ Em hãy nêu tính cách của từng nhân vật ?
- GV chia nhóm rồi yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 đoạn trích rồi phân vai để tập diễn
- GV theo dõi
- GV tuyên dương, ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết ôn tập về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa
- GV nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- HS chuẩn bị bài kiểm tra
- HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu ghi ở phiếu
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS đọc vở kịch “Lòng dân”
- HS trả lời
- HS làm việc theo nhóm để phân vai và tập diẽn 
- Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch
-Các nhóm khác theo dõi để nhận xét , bình chọn nhóm diễn hay nhất
-HS lắng nghe
GIÚP ĐỠ HSY
LUYỆN ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
- Bút dạ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở SGK
III. Các hoạt động dạy -học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu nội dung ôn tập
2.Hướng dẫn ôn tập:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- GV nêu yêu cầu kiểm tra
- Cho HS lên bốc thăm và chuẩn bị bài 1-2 phút
- Cho HS trình bày bài
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài HS đọc
- GV nhận xét, dặn HS về nhà luyện đọc thêm
* Lập bảng thống kê các bài thơ đã học như SGK
- GV phát giấy khổ to cho các nhóm
- GV theo dõi hướng dẫn HS 
- GV chốt lại các lời giải đúng
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Tuyên dương những nhóm học tốt.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc , đọc trước bài chính tả ở tiết 2.
- HS lắng nghe
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
- HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu bài tập 2, SGK
- HS các nhóm làm việc, trao đổi, ghi kết quả vào phiếu
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
- Các nhóm khác nêu nhận xét ,bổ sung
- 2 HS đọc lại bảng thống kê
-HS lắng nghe
 Thứ 5 ngày 23 tháng 10 năm 2014
TẬP LÀM VĂN :
ÔN TẬP (T6)
I. Mục tiêu :
- Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa.
- Biết vận dụng KT đã học về nghĩa của từ để giải các BT nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng từ. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút , giấy khổ to
- Bảng phụ ghi bài tập 1
III.Các hoạt động dạy -học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Gv nêu yêu cầu , mục đích của tiết học
2.Hướng dẫn giải bài tập:
*Bài tập 1:
- GV: Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác?
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả
- GV chốt lại các từ cần thay
*Bài tập 2:
- GV theo dõi
- GV lần lượt yêu cầu mỗi HS điền từ trái nghĩa thích hợp rồi đọc lên
*Bài tập 3:
- GV lưu ý HS chỉ đặt câu theo 2 ý nghĩa đã cho
- GV nhận xét
*Bài tập 4:
- GV nhắc HS đặt câu đúng với 3 nghĩa đã cho
- GV theo dõi
3.Củng cố, dặn dò:
-Chuẩn bị giấy, bút cho 2 tiết kiểm tra sau
- GV nhận xét tiết học
-HS lắng nghe
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1
- HS:Vì các từ đó dùng chưa chính xác
- HS làm bài cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu và thay các từ thích hợp vào cho chính xác 
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS thảo luận theo nh óm 2 để làm bài tập như ở SGK
- HS thực hiện
(Các từ cần điền là: no, chết, bại, đậu, đẹp)
- HS đọc yêu cầu bài tập 3
- HS làm bài rồi tiếp nối nhau đọc các câu văn
- HS đọc yêu cầu bài tập 4
- HS làm bài
- HS đọc tiếp nối các câu vừa đặt
- Cả lớp nhận xét, trao đổi
-HS lắng nghe
TOÁN : 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng cộng các số thập phân
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Củng cố về giải toán có nội dung hình học, tìm số trung bình cộng.
- Làm các BT: 1, 2(a,c), 3.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Gọi 1 HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng các số thập phân.
-GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu muc tiêu bài học
2. Dạy bài mới:
Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập rồi chữa
- Bài 1:
+ GV kẽ sẵn bảng như sgk
+ Ghi giá trị của câu a, b ( cột 1 )
+ Chia lớp thành 2 dãy và tính: a + b; b + a
+ HS nhận xét kết quả của 2 biểu thức a + b và b + a
+ 2 cột còn lại cho 2 dãy làm
+ Gọi đại diện mỗi dãy trình bày kết quả, cả lớp nhận xét kết quả
+ Cho HS nhận xét phép cộng hai số thập phân có tính chất giao hoán. Nêu tính chất giao hoán
- Bài 2:
+ Cho HS đặt tính để tính, sau đó dùng tính chất giao hoán để thử lại
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở 
 Bài 3:
+ Cho HS đọc đề, tóm tắt đề, nêu cách làm
+ Cho HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật 
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở , GV nhận xét cho điểm
- Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ GV gợi ý để HS nhận ra 1 tuần lễ có 7 ngày
+ Số ngày trong 2 tuần lễ + Số vải bán trong 2 tuần
+ Tìm trung bình 1 ngày bán
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở , GV nhận xét cho điểm
 3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng
- Nhắc lại cách cộng hai số thập phân
- GV nhận xét tiết học
- HS nhắc lại
- HS tính
- Nhận xét kết quả a + b và b + a
- Đại diện 2 dãy trình dày kết quả, lớp nhận xét
- HS nhận xét và nêu thành lời về tính chất giao hoán của phép cộng
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở .
- HS trình bày cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở .
- HS phân tích bài toán
- Nêu cách làm
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở .
- HS nhắc lại
TIẾNG VIỆT: 
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (ĐỌC)
(Đề do chuyên môn trường ra)
KHOA HỌC :
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễn HIV/AIDS.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Các sơ đồ trang 42,43 SGK
- Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho cả nhóm
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
-Chúng ta phải là gì để thực hiện an toàn giao thông?
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?
B. Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập các bài đã học
HĐ1: Ôn tập về con người
-Phát phiếu học tập
-Yêu cầu hs hoàn thành phiếu
1.Vẽ sơ đồ (dựa SGK) tuổi dậy thì ở con gái và con trai
2.Chọn câu trả lời đúng nhất: Tuổi dậy thì là gì?
3.Chọn câu đúng: Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được
HĐ2: Cách phòng tránh một số bệnh
Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
-Phân công các nhóm chọn bệnh để vẽ sơ đồ phòng tránh: bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, viêm não, HIV/AIDS
GV theo dõi giúp đỡ
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nêu các cách phòng tránh bệnh sốt rét, HIV/AID
-Chuẩn bị bài sau: Giấy, bút vẽ
-Làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 42 SGK
Làm việc ở lớp: chữa bài
Đáp án: dậy thì nữ 10-15 tuổi, dậy thì nam từ 13-17 tuổi
2d, 3c.Nhận xét bổ sung
-Làm việc theo nhóm 6
Mỗi nhóm chọn 1 bệnh
Nhóm trưởng điều kPiển
Thư kí ghi vào bảng
Treo sản phẩm của mình
Nhận xét bổ sung
-Làm việc theo nhóm 6
Thảo luận nội dung
 Thứ 6 ngày 24 tháng 11 năm 2014
TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA VIẾT 
(Đề do chuyên môn trường ra)
 TOÁN : 
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính tổng nhiều số thập phân.	
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm các BT: 1(a,b), 2, 3(a,c)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Gọi vài HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài: Nêu muc tiêu bài học
2. Dạy bài mới:
* HĐ 1: Hướng dẫn HS cách tính tổng của nhiều số thập phân
- Cho HS đọc VD ở SGK
+ Cho HS phân tích bài toán và nêu cách làm, Chẳng hạn:
 27,5 + 36,75 +14,5 =............
+ Gợi ý cho HS biết cách thực hiện giống như cộng hai số thập phân
+ Cho HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân
+ Gọi 1 HS trình bày ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét kết quả
+ GV lưu ý: Thêm số 0 vào hàng phần trăm của các số 27,5 và 14,5
- Cho HS đọc bài toán ở sgk, phân tích bài toán và nêu cách giải
+ Cho HS nhắc lại cách tính chu vi của hình tam giác
+ Gọi HS thực hiện ở bảng, cả lớp làm vào vở , nhận xét
+ GV lưu ý cho HS khi đặt tính ở nháp số 10 phải đặt ở phần nguyên sau đó đặt dấu phẩy và ghi chữ số 0 vào hàng phần mười, phần trăm
- Cho HS rút ra nhận xét cách cộng nhiều số thập phân. Chẳng hạn cộng như cộng hai số thập phân
* HĐ 2: Thực hành
Cho HS làm lần lượt từng bài rồi chữa
- Bài 1: Tính:
a) 5,27 + 14,35 + 9,25
b) 6,4 + 18,36 + 52
- Bài 2: + Gợi ý cho HS thay các giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính. Sau khi tính xong sẽ so sánh kết quả
+ Cho HS nhận xét phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp
+ Cho HS phát biểu bằng lời về tính chất kết hợp và nêu công thức: ( a + b ) + c = a + ( b + c )
- Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính.
- HS làm bài vào vở
+ Nhận xét và nêu rõ đã vận dụng tính chất gì của phép cộng để làm 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách cộng nhiều số thập phân
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng nhiều số thập phân
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dưỡng những HS học tốt.
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân
- 1HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét
- HS đọc, phân tích và nêu cách giải
- 1HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét
- HS nhắc lại cách cộng nhiều số thập phân
- Cho HS làm vào bảng con 
- 1 HS giải ở bảng cả lớp giải vào vở, nhận xét kết quả
- HS phát biểu tính chất kết hợp
- 2 HS đại diện 2 dãy làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, cả lớp nhận xét
- Một số HS nêu
 LỊCH SỬ : 
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu: Học xong bài này, hs biết:
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2 – 9 – 1945 tạ

File đính kèm:

  • docTUẦN 10.doc.doc