Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Người lính dũng cảm

Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm .Đọc đúng các kiểu câu .Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật

- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung .TLCHSGK

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2, 3: Tập đọc - Kể chuyện: Người lính dũng cảm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.Phát triển bài (30)
 *Hoạt động 1: HD học sinh viết trên bảng con.
* Mục tiêu :viết chữ viết hoa C(ch) 
*Tiến hành.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV chữ hoa 
- HS quan sát 
+ Nhận xét về số nét và độ cao?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. 
- HS quan sát.
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Ch, V, A, N
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
HS quan sát theo dõi
- GV đọc: Ch, V, A
- GV nhận xét, sửa sai
- HS nghe – luyện viết vào bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần
- HS tập viết trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- HS chú ý nghe 
- HS tập viết bảng con các chữ Chim, Người.
- GV nhận xét, sửa sai 
 *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở TV.
* Mục tiêu : . Viết tên riêng ( Chu Văn An ) bằng cỡ chữ nhỏ .
 Viết câu ứng dụng ( chim khôn kêu rảnh rang/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.) Bằng chữ cỡ nhỏ.
*tiến hành.
- GV nêu yêu cầu.
+ Viết chữ Ch: 1 dòng 
+ Viết chữ V, A : 1 dòng
- HS viết bài vào vở TV. 
- GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao
 * :Chấm chữa bài :
- GV thu bài chấm điểm 
- NX bài viết 
- HS chú ý nghe.
 3 Kết luận (3')
- Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị 
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
Phòng bệnh tim mạch
I. Mục tiêu: 
-Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Biết nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
-Tích hợp bộ phận ở HĐ 2
- KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tinveef bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim. 
II. Chuẩn bị :
- Các hình trong SGK 20, 21.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. GTB :(7)
 - Khởi động .Hát
 +Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?
 - Giới thiệu KTM – ghi đầu bài
 2.Phát triển bài :(30)
 * Hoạt động 1: - Động não.
* Mục tiêu: Kể đựơc tên một vài bệnh về tim mạch.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết ?
h/s thực hiện 
học sinh trả lời 
- HS kể.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- HS chú ý nghe.
* Hoạt động 2: Đóng vai:
* Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. 
* Tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30)
- HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi: 
- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh?
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.
Kê- Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim . Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a- mi- đan kéo dài hoặc do viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
 * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
-* Mục tiêu: 
+ Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
+ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
* Tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói với nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
* Kết luận : Đề phòng bệnh thấp tim cần phải: Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt
 3. Kết luận : (3')
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Một số HS trình bày kết quả.
-> Lớp nhận xét.
Học sinh lắng nghe 
Tiết 5: Thể dục
	Tập hợp hàng ngang dóng hàng
I. Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái đúng cách. 
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh chặt chẽ.
- Phương tiện: còi, kẻ sân, vạch.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức,
A. Phần mở đầu: 
 5'
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo sĩ số
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- ĐHTT : x x x 
 x x x 
- GV hướng dẫn HS khởi động
- Lớp giậm chân tại chỗ.
- Chơi trò chơi: có chúng em.
B. Phần cơ bản:
1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
 25'
ĐHLT: x x x 
 x x x
- Lần 1: GV hô HS tập.
+ Những lần sau: Cán sự lớp điều khiển
-> GV quan sát, uấn nắn cho HS 
2. Ôn đi vượt chướng ngại vật 
 5 –6 lần
- ĐHTL( như trên):
- HS tập đi -> GV quan sát sửa sai cho HS.
3. Trò chơi :"thi xếp hàng". 
- GV nêu lại tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi
- GV nhận xét
C. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp và hát. 
- Nhận xét giờ học, giao BTVN
 5'
- ĐHXL: x x x 
 x x x 
 Soạn ngày 16 tháng 9 năm 2013
Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013
Tiết 1:Tập đọc
	 	Cuộc họp của chữ viết
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm .Đọc đúng các kiểu câu .Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật 
- Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung .TLCHSGK
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.GTB :(7’)
* Khởi động : hát 
 - GVnhận xét ,cho điểm .
 - GT KTM – ghi đâù bài
 2.Phát triển bài :(30’)
Học sinh thực hiện 
 - Đọc bài :Người lính dũng cảm (2hs)
 *Hoạt động 1 : Luyện đọc:
* Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm .Đọc đúng các kiểu câu .Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật 
*Tiến hành.
a. GV đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp đọc từng câu ( kết hợp đọc đúng)
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh nối tiếp đọc theo N4
-Thi đọc giữa các nhóm.
- 2nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn .
- 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét ghi điểm
- Lớp nhận xét – bình chọn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài:
* Mục tiêu : - Hiểu nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
* Tiến hành.
Cho HS đọc thầm và TLCH.
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
->Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng? 
-> Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu bạn Hoàng đọc lại câu văn
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A4 
-> Các nhóm đọc thầm, trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo các ý a, b, c , d
->Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp 
-> GV nhận xét , kết luận bài làm đúng 
- Lớp nhận xét 
 *Hoạt động 3: Luyện đọc lại .
- GV mời 1 vài nhóm đọc lại bài 
- HS tự phân vai đọc lại truyện ( 4HS ) 
- Lớp bình chọn nhóm và bạn đọc hay nhất 
- GV nhận xét, ghi điểm 
 3 kết luận . (3')
- Nêu ND chính của bài ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiét học 
Tiết 2: Toán
Bảng chia 6
I. Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 6
-Vận dụng trong giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6).
II. Chuẩn bị :
- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
 1. GTB :(7)
* Khởi động : hát chuyền hộp quà bốc thăm câu hỏi.
Học sinh thục hiện
- Đọc bảng nhân 6 
- 2HS đọc
- GV nhận xét ghi điểm
-GV giới thiệu KTM- ghi đầu bài bảng lớp.
2.Phát triển bài :(30)
 *. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng chia 6
* Mục tiêu : HS lập được bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
*Tiến hành.
-> HS lấy 1 tấm bìa (6 chấm tròn)
- 6 lấy 1 lần bằng mấy
-> 6 lấy 1 lần bằng 6
- GV viết: 6 x1 = 6
- GV chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy chấm tròn ?
-> Được 1 nhóm; 6 chia 6 được 1.
- GV viết bảng: 6 : 6 = 1
- HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập.
- HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn)
- 6 lấy 2 lần bằng mấy ?
-> 6 lấy 2 lần bằng 12.
- GV viết bảng: 6 x2 = 12
- Lấy 12 (chấm tròn) chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 (chấm tròn) thì được mấy nhóm ?
-> Được 2 nhóm ( 12 chia 6 được 2).
-> HS đọc 2 phép tính: 6 x2 = 12
 12 : 6 = 2
- GV viết bảng: 12 : 6 = 2
- Các phép chia còn lại làm tương tự như trên.
- GV cho HS học thuộc bảng chia 6
-> HS đọc thuộc bảng chia 6 theo dãy bàn , nhóm, cá nhân.
Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu : Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn (về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6).
* Tiến hành
 Bài 1: Củng cố cho HS bảng chia 6 vừa học.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả vừa tính được.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét
42 : 6 = 7
24 : 6 = 4
54 : 6 = 9
36 : 6 = 6
12 : 6 = 2
 6 : 6 = 1
 Bài 2: Củng cố về ý nghĩa của phép chia
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào bảng con
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm cho HS thực hiện bảng con
6 x4 = 24
6 x2= 12
24 : 6 = 4
12 : 6 = 2
24 : = 6
12 : 2 = 6
- GV nhận xét
 Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép chia.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS phân tích bài toán
- 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
- GV gọi HS phân tích bài toán có lời và giải
Bài giải:
Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
- GV nhận xét, ghi điểm
3 kết luận : (3')
	- Nêu nội dung bài học?
	- Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài học sau.
	- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
 Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết đúng bài CT ,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a /b . 
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT 3
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái trong bảng.
II. Chuẩn bị :
	- Bảng lớp viết ND bài 2
	- Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.GTB :(7’)
* Khởi động : hát 
GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào
- Nhận xét ,cho điểm.
 * GT KTM – ghi đầu bài.
 2.Phát triển bài :(30’)
*Hoạt động 1:Hướng dẫn HS nghe viết:
* Mục tiêu : . 
Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm.	- Viết đúng và nhớ những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: L/n; en/eng.
* Tiến hành:
a. Hướng dẫn HS nghe viết 
Học sinh thực hiện
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, 
-> lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
b. GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm điểm. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài chính tả.
* Mục tiêu : - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại: ng, ngh, nh, ph).
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái trong bảng.
* Tiến hành:
a) Bài 2: (a)
- HS nêu yêu cầu BT
 - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS cả lớp làm vào nháp + HS lên bảng
+ HS đọc bài làm -> lớp nhận xét.
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
b) Bài 3:
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
- HS cả lớp làm vào vở
- 9 HS lên điền trên bảng
- GV nhận xét – sửa sai chp HS.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng 
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
3 .Kết luận (3')
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
 Tiết 4: Thủ công
Gấp, cắt, dán, ngôi sao năm cánh và
lá cờ đỏ sao vàng ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- Biết gấp , cắt, dán ngôi sao năm cánh .
- Gấp, cắt, dán đợc ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.các cánh của ngôi sao năm cánh tương đối đều nhau.Hình dán tương đối cân đối. 
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu lá cờ đó sao vàng bằng giấy thủ công 
- Giấy thủ công màu đỏ , vàng, giấy nháp, kéo, hồ dán 
- Tranh qui trình gấp , cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng 
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. GTB :(6’)
Khởi động : hát 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 -Nhận xét ,đánh giá.
* GV giới thiệu KTM –ghi đầu bài bảng lớp.
 2.Phát triển bài :(26’)
Thời lượng
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
 5' 
1. Hoạt động 1: HD HS quan sát và nhận xét 
- GV giớ thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng được cắt dán 
- HS quan sát 
+ Hình dạng màu sắc lá cờ ? 
- HCN màu đỏ trên ngôi sao màu vàng 
+ Ngôi sao được dán ở đâu?
- dán ở chính giữa 
+ Tỉ lệ chiều dài, chiều rộng lá cờ ? 
- HS nêu 
+ nêu ý nghĩa của lá cờ? 
- HS nêu
- GV nói thêm về lá cờ 
10’
2. Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu .
- Bước 1 : Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh 
- Lấy giấy thủ công màu vàng cắt 1 hình vuông có cạnh 8 ô . Đặt hình vuông lên bàn sau đó gấp tờ giấy làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm 0 ở giữa . 
- HS chú ý nghe và quan sát .
- Mở một đường gấp đôi ra, để lại 1 đờng gấp A0B .
- Đánh dấu điểm O cách điểm C 1 ô . Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD 
- Gấp cạnh OA theo đường dấu gấp sao cho OA trùng với OD 
- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau .
- Bước 2 : Cắt ngôi sao năm cánh 
- Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình A ngoài cùng 
- Kể nối 2 điểm thành đường chéo H6 
- HS chú ý quan sát 
- Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo 
- Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm cánh 
- Bước 3 : Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để đợc lá cờ đỏ sao vàng 
- Lấy 1 tờ giấy thủ công màu đỏ có chièu dài 21ô, chiều rộng 14 ô để làm lá cờ . Đánh dấu ở giữa hình 
- Đánh dấu dán vị trí ngôi sao 
- HS chú ý nghe và quab sát
- Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao, đặt ngôi sao vào đúng vị trí 
- 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh 
12’
* HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh .
- GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh theo tổ 
- HS thực hành theo tổ 
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
 2’
3. Kết luận (3’)
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS 
- Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị bài sau .
Soạn ngày 17 tháng 9 năm 2013
Thứ năm ngày19 tháng 9năm 2013
Tiết 1: Luyện từ và câu
So Sánh
I. Mục tiêu:
- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ BT 2 . 
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.BT 3,BT 4.
II. Chuẩn bị 
- Bảng lớp viết BT1.
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
1.GTB :(7’
* Khởi động : hát học sinh thực hiện
- Tìm từ trái nghĩa với từ nghịch ngợm , 
chịu khó (2HS ) viết 
- Nhận xét ,cho điểm 
- Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
Phát triển bài
 * Hoạt động1 :Hướng dẫn làm bài tập:
* Mục tiêu : Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách dùng các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
*Tiến hành:
Bài tập 1:
- 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều 
 Ông bà là buổi trời chiều
 Cháu là ngày sang sáng
Hơn kém
Ngang hàng
Ngang bằng
b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn
Hơn kém
c. Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con
Hơn kém
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
Ngang bằng
. Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ
- 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
* Lời giải đúng:
 a. Hơn – lá - lá
 b. Hơn
 c. Chẳng bằng – là
 Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- Cả lớp nhận xét
 quả Dừa - đàn lợn.
 tàu Dừa - chiếc lược.
 Bài tập 4:
- GV giúp HS nắm vững yêu càu cuả bài tập.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào giấy nháp
- 2 HS lên bảng điền nhanh từ so sánh.
- Lớp nhận xét
Quả dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa
Như, là, như là, tựa, như thể
Chiếc lược chải vào mây xanh
3. Kết luận : (3')
- HS nhắc lại nội dung vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn cho tiết học sai
Tiết 2: Toán
	 	 Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
+Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6 ,bảng chia 6
+ Vận dụng trong giải toán có lời văn (co một phép chia.
+Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản .
II.Chuẩn bị 
Phiếu bài tập 
III. Các hoạt động dạy và học .
 1.GTB :(7’)
- Đọc bảng chia 6 ( 3 HS ) 
-> HS + GV nhận xét ghi điểm 
 - GV giới thiệu KTM –ghi đầu bài bảng lớp
 2 Phát triển bài :(30’).
Bài 1 ( 25 ) 
6 hs đọc 
Học nghe
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS 1 phép tính mẫu 
- HS chú ý theo dõi 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS làm nhẩm , nêu kết quả 
6 x 6 = 36 ; 24 : 6 = 4 ; 6 x7 = 42 
36 : 6 = 6 ; 6 x 4 = 24 ; 42 : 6 = 7 
 18 : 6 = 3 6 x 3 = 18 
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
Bài 2 : ( 25 ) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS đọc từng phép tính rồi nêu kết quả tính nhẩm 
- HS nêu kết quả tính nhẩm 
 16 : 4 = 4 18: 3 = 6 
-> GV sửa sai cho HS 
 16 : 2 = 8 15 : 5 = 3 
Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có Liên quan đến bảng chia 6.
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn học sinh phân tích và giải.
- HS phân tích -> giải vào vở 1 HS lên bảng 
 Giải:
May mỗi bộ quần áo hết số mét vải là:
 18 : 6 = 3 (m) 
 ĐS : 3m vải 
-> GV sửa sai cho học sinh.
Bài 4. Tô màu nhận biết được đã tô màu vào của hình nào. 
- HS nêu yêu cầu bài tập -> nêu miệng 
- Hình nào đã chia thành 6 phần bằng nhau? 
- HS nêu.
- Vậy đã tô màu hình nào?
hình 2 vàhình 3 đã được tô màu. 
3 Kết luận : (3')
- về nhà học bài, củng cố lại bài sau. 
- đánh giá tiết học. 
Tiết 3: Tự nhiên xã hội
	 Hoạt động bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên trnh vẽ hoặc mô hình.
 -Tích hợp bộ phận ở HĐ2
II. Chuẩn bị :
- Các hình trong SGK – 22, 23 
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to 
III. Các hoạt động dạy học :
 1.GTB :(7’)
 * Khởi động : hát chuyền hộp quà
- Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ?
- Cách đề phòng bệnh thấp tim ?
* Giới thiệu KT : ghi đầu bài 
2.Phát triển bài :(30’)
* Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận .* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
Học sinh thực hiện 
Học trả lời
Học trả lời
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng 
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
-> lớp nhận xét 
* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu Gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
 *Hoạt động 2: Thảo luận
 * Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời 
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
Trả lời 
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời 
Trong nước tiểu có chất gì ? 
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định 
Nhóm khác trả lời . Ai trả lời đúng sẽ 
được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định nhóm khác trả lời 
-> GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay 
* Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu .
- ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái .
- Bóng đái có chức năng chứa n

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc