Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 21 - Chuyện một khu vườn nhỏ (tiếp theo)

GV gợi ý:

- Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK.

- Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình

- Phân công nhau cùng vẽ.

- GV đến từng nhóm giúp đỡ HS.

b) Bước 2: Làm viêc cả lớp

- Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.

 

doc39 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc - Tiết: 21 - Chuyện một khu vườn nhỏ (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao người đi săn không bắn con nai?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt.
Nội dung chính của từng tranh:
+ Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn.
+ Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai.
+ Tranh 3: Cây trám tức giận.
+ Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt.
- HS thi kể theo nhóm 2
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Vì người đi săn thấy con nai đẹp.
- Câu chuyện muốn nói với chúng: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết:52
trừ hai Số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II/Đồ dùng dạy học
 - Phấn màu, bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài:
	 b. Nội dung:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ:
 4,29 – 1,84 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
-
 4,29 
2,45 (m)
 1,84
- Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84.
2. Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
Nhận xét:
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
-
 45,8
 19,26
 26,54
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53
3. Luyện tập:
Bài tập 1 (54): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. 
Bài tập 3 (54):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả: 
 a) 42,7
 b) 37,46
 c) 31,554 
*Kết quả:
41,7
4,34
61,15
*Bài giải:
Cách 1: Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 +8 = 18,25 (kg)
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25kg
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết: 21
Đại Từ xưng hô
I/ Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô
- Nhận biết đại từ trong đoạn văn. Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn.
II/ Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, sách giáo khoa
III/Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu)
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần nhận xét.
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì?
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo yêu cầu của bài.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô
Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2. Ghi nhớ:
- Đại từ xưng hô là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3. Luyện tâp:
Bài tập 1 (106):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2(106):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS đọc thầm đoạn văn.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 6 HS nối tiếp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
- Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo giận Hơ Biabỏ vào rừng.
* Lời giải: 
- Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta.
- Những từ chỉ người nghe: chị các ngươi.
- Từ chỉ người hay vật mà câu truyện hướng tới: Chúng.
* Lời giải:
- Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
- Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
* Lời giải:
- Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
- Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
*Lời giải:
Thứ tự điền vào các ô trống:
1 – Tôi, 2 – Tôi, 3 – Nó, 4 – Tôi, 5 – Nó, 6 – Chúng ta
 3. Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, VN chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch giảng dạy
Chính tả (nghe – viết)
Tiết: 11
Luật bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường. 
- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2a hoặc 2b.
- Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng.
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
1. Hướng dẫn HS nghe – viết:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV Đọc bài.
- Mời một HS đọc lại bài.
- Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nối gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc.
- Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (104):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3 (104):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét. 
- GV KL nhóm thắng cuộc.
* VD về lời giải:
Thích lắm, nắm cơm ; lấm tấm, cái nấm
Trăn trở, ánh trăng ; răn dạy, hàm răng
* VD về lời giải:
- Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao,
- Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng,
3- Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 21
ôn tập: con người và sức khoẻ
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học .HS có khả năng:
- Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.
- Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 42-43 SGK.
- Giấy vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Mời 5 HS nêu cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung.
Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động
* Mục tiêu:
 	HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện ( hoặc xâm hại trẻ em, hoặcHIV/AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
* Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ GV gợi ý: 
- Quan sát các hình 2,3 trang 44 SGK.
- Thảo luận về nội dung của từng hình. Từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình 
- Phân công nhau cùng vẽ.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ HS.
b) Bước 2: Làm viêc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả.
- HS thảo luận rồi vẽ theo sự hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm.
- HS nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.
- GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học.
Kế hoạch giảng dạy
Tập đọc
Tiết:24
Ôn tập các bài tập đọc tiết trước
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 53
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
II/ Đồ dùng dạy học
- phấn màu, bảng 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách trừ hai số thập phân?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài:
	 b. Nội dung:
Bài tập 1 (54): Đặt tính ròi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (54): Tìm x
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm x.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 4 HS lên chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Bài tập 3 (54):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (54):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức.
- Cho HS làm ra nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét. 
*Kết quả:
38,81
43,73
44,24
47,55 
*Kết quả: 
x = 4,35
x = 3,34
x = 9,5
x = 5,4 
*Bài giải:
Quả dưa thứ hai cân nặng là:
 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)
Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là: 
 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)
Quả dưa thứ ba cân nặng là:
 14,5 - 8,4 =6,1 (kg) 
 Đáp số : 6,1 kg
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ hai phân số.
Kế hoạch giảng dạy
Tập làm văn
Tiết: 21
Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách trình bày, chính tả.
- Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn ; nhận biết ưu điểm của những bài văn hay ; viết được một đoạn văn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung.
Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
1. Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình : Ngọc, Huệ Lan
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: .
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
- Thông báo điểm.
2. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
 + GV chỉ các lỗi cần chữa đã viét sẵn trên bảng
 + Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
 + HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
 + Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
 + GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
- Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
 + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
 + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
 + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
 + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.
- Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về chuẩn bị cho tiết học sau.
Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2013
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết: 54
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận nhất.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng, trừ hai số thập phân?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài:
	 b. Nội dung.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 1 (55): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (55): Tìm x
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm x.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên chữa bài, nêu cách tìm thành phần chưa biết.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Bài tập 3 (55): Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (55):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. 
- Cho HS tóm tắt và làm vào vở.
- Chữa bài. 
Bài tập 5 (55): 
( Các bước thực hiện tương tự bài 4) 
*Kết quả:
822,56
416,08
11,34
*Kết quả: 
x = 10,9
x = 10,9
*Ví dụ về lời giải:
b)42,37 – 28,73 – 11, 27
= 42,37 – ( 28,73 + 11, 27)
= 42,37 – 40
= 2,37
 (Phần a HS tự làm)
*Bài giải:
Quãng đường đi trong giờ thứ hai là:
 13,25 – 1,5 = 11,75 (km)
Quãng đường đi trong hai giờ đầu là:
 13,25 + 11,75 = 25 (km)
Quãng đường đi trong giờ thứ ba là:
 36 – 25 = 11 (km)
 Đáp số: 11 km
*Kết quả:
 Số thứ nhất là: 2,5
 Số thứ hai là: 2,2
 Số thứ ba là: 3,3
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ số thập phân.
Kế hoạch giảng dạy
Luyện từ và câu
Tiết:22
Quan hệ từ.
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết được một vài quan hệ từ ( hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng ; hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn ; biết đặt câu với quan hệ từ.
II. Đồ dùng dạy học.
- HS chuẩn bị vở BTTV.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ? (Cho 1 vài HS nêu)
2-Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
 b. Nội dung.
Bài tập 1(109):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi nhanh ý đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhấn mạnh: những từ in đậm được gọi là quan hệ từ.
Bài tập 2 (110):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ
2. Ghi nhớ:
- Quan hệ từ là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3. Luyện tâp:
Bài tập 1 (110):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2(111):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS đọc thầm lai bài.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 2 HS nối tiếp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
Bài tập 3 ( 111):
- Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
HS trả lời câu hỏi
HS khác nêu nhận xét bổ xung
*Lời giải:
Và nối say ngây với ấm nóng.
Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
Như nối không đơm đặc với hoa đào.
Nhưng nối hai câu trong đoạn văn.
*Lời giải:
a) Nếu  thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả )
b) Tuy nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản)
*Lời giải:
a)- Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
 - Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
 - Rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
b)- Và nối to với nặng
 - Như nối rơi xuống với ai ném đá.
c)- Với nối ngồi với ông nội.
 - Về nối giảng với từng loại cây.
*Lời giải:
a) Vì nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-két quả )
b) Tuy nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản)
3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
Kế hoạch giảng dạy
Khoa học
Tiết: 22
Tre, mây, song
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song.
- Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trang 46, 47 SGK.
- Phiếu học tập.
- Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được sử dụng trong gia đình.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới. a/ Giới thiệu bài.
 b/ Nội dung.
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: - HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS có thể đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: 
- HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
- HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong GĐ.
*Cách tiến hành:
+) Bước 1: Làm việc theo nhóm 7:
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4,5,6,7 SGK trang 47 và nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ chất liệu nào?
- Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào bảng nhóm.
+) Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+ Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết.
+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn?
- GV kết luận: (SGV – tr. 91)
- HS thảo luận nhóm 7.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Rổ, rá, ống đựng nước, bàn ghế, tủ, giá để đồ, ghế,
- Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi khô, mát
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Kế hoạch giảng dạy
Đạo đức
Tiết:11
Thực hành kỹ năng giữa học kì I
I/ Mục tiêu:	
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 II/ Đồ dùng dạy học:
	 -Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Nội dung. 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
 .
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp.
Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- VN chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Kế hoạch giảng dạy
Toán
Tiết:55
nhân một Số thập phân với một số tự nhiên
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nắm được 

File đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 11 NGA.doc