Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc (tiết 15) : Kì diệu rừng xanh

Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện.

+Giống nhau :

- Trước khi nấu cơm cần lấy gạo đủ nấu, nhặt bỏ thóc, sạn lẫn trong gạo và vo sạch gạo.

- Khi cho nước vào nồi nấu cơm cần dựa vào lượng gạo.

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc (tiết 15) : Kì diệu rừng xanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
éo về thị xã Vinh. Đoàn người ngày càng đông thêm . Vừa đi vừa hô khẩu hiệu “ Đả đảo đế quốc”, “ Đả đảo Nam Triều !”, “ Nhà máy về tay thợ thuyền !”, “ Ruộng đất về tay dân cày !” .. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn được bước tiến của đoàn biểu tình. Chúng cho ném bom vào đoàn người.
- Tức nước vỡ bờ nhân dân ta quyết tâm đánh đuổi giặc Pháp với ý chí chiến đấu kiên cường bất khuất 
2. Những chuyển biến mới:
-suy nghĩ trả lời –nhận xét, bổ sung
- Trong những năm 1930-1931,trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô viết không hề xảy ra trộm cắp . Chính quyền bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan, bãi bỏ tệ cờ bạc,..cũng bị đả phá . Đặc biệt là chính quyền cách mạng đã tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân, xóa bỏ các thứ thuế vô lí .
- Người dân ai cũng thấy phấn khởi thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm .
3. Ý nghĩa: 
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
4.Củng cố dặn dò : -Cho học sinh nêu lại ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh .Về nhà học kĩ bài , xem trước bài “ Cách mạng mùa thu” .
-Giáo viên nhận xét qua tiết học .
 ..............................................................................................
Luyện từ và câu ( tiết 15) : MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I.Mục tiêu: -Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT 1), nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật,hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ ( BT 2) ; Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước, đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c , của ( BT 3,4 ) .
- Giáo dục HS yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên môi trường xung quanh ta.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1;2,
 Bảng nhóm HS làm bài 3 , 4 theo nhóm .
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
1.Kiểm tra : Gọi 2 HS kiểm tra bài “ Luyện tập về từ nhiều nghĩa”.
Đặt câu với mỗi từ sau theo 2 nghĩa: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển( ăn, đi)
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 : -HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài vào vở, một em làm bảng phụ rồi trình bày kết quả .
Hoạt động 2 : - HS đọc yêu cầu .
-Treo bảng phụ, một HS lên gạch dưới các từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên, dưới lớp làm vào vở bài tập. GV Giải thích các thành ngữ , tục ngữ để học sinh hiểu nội dung các câu đó .
Hoạt động 3 :-HS đọc yêu cầu, làm việc theo nhóm trên bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày các từ ngữ tìm được.
- Mỗi nhóm đặt 1 câu với từ mình chọn 
-GV Nhận xét và tuyên dương nhóm tìm nhiều từ đúng và đặt câu văn hay.
Hoạt động 4 : -HS làm bài vào vở - 2HS/nhóm lên bảng thi tìm từ đúng viết nối tiếp trên bảng( 3 nhóm-3tổ) tổ 4 làm trọng tài
Nhận xét, đánh giá tổ nào tìm được nhiều từ đúng sẽ thắng.
4.Củng cố dặn dò :-Dặn học sinh về nhà viết thêm những từ ngữ tìm được ở bài tập 3, bài tập 4 .
-Xem trước bài “ Luyện tập về từ nhiều nghĩa”.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
Hoạt động của học sinh
Bài 1:
Ý b: Thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra.
Bài 2: 
Lên thác xuống ghềnh .
Góp gió thành bão .
Nước chảy đá mòn 
Khoai đất lạ mạ đất quen .
-Đọc lại các thành ngữ .
Bài 3: -Tìm các từ ngữ : 
a.Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận .. 
b.Tả chiều dài: (xa ) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng, thăm thẳm .. . 
 c.Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, cao vút, cao ngất .. .. 
d.Tả chiều sâu : hun hút, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm .. .
Đặt câu : 
-Đồng lúa rộng mênh mông. 
-Đường đi lên núi còn xa tít .
-Bầu trời cao vời vợi .
-Đáy biển sâu thăm thẳm .
Bài 4: Tìm từ ngữ .
a.Tả tiếng sóng : ì ầm, ầm ầm, ồn ào, rì rào, ào ào, lao xao, ..
b.Tả làn sóng nhẹ : lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ..
c.Tả đợt sóng mạnh : cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp ..
Đặt câu: 
-Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.
-Những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước.
-Những đợt sóng hung dữ xô vào bờ.
 ........................................................................................................
Địa lí (tiết 8 ) : DÂN SỐ NƯỚC TA
I.Mục tiêu : Học xong bài này học sinh biết 
-Biết sơ lược về dân số và sự gia tăng dân số của Việt Nam .
+ Việt Nam thuộc hàng đông dân trên thế giới .
+ Dân số nước ta tăng nhanh .
- Biết tác động của dân số đông và và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn , mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế .
- Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số .
II.Đồ dùng dạy học: Biểu đồ tăng dân số VN, tranh ảnh thể hiện hậu quả do tăng dân số nhanh.
III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ) . 
1.Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi bài “ Ôn tập”. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm cho học sinh .
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số VN với dân số các nước ĐNA 
-Treo bảng đồ số liệu số dân các nước ĐN Á, yêu cầu HS đọc bảng số liệu.
H:Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu người ? 
H:Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ?
Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở V. N
 -HS quan sát biểu đồ, thảo luận .
H:Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào ? Cho biết số dân nước ta qua từng năm. 
H: Từ năm 1979 đến 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người ?
H: Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng bao nhiêu ? Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm dân số nước ta tăng bao nhiêu người ? 
H: Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta ? 
+GV:Giảng thêm để HS thấy được sự gia tăng dân số nước ta rất nhanh.
Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.HS thảo luận theo nhóm 
- Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số?
GVKL: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số nước ta giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tácKHHGĐ.Mặt khác, do bước đầu nhân dân đã ý thức được cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và giáo dục con cái tốt hơn .
Hoạt động của học sinh
- Quan sát và đọc thầm trong sgk .
-Nêu số liệu- Nhận xét
- Năm 2004 dân số nước ta là 82 triệu người 
-Nước ta có số dân đứng hàng thứ ba các nước Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
- Nước ta có số dân đông và là nước đông dân trên thế giới.
-Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi .
-Thảo luận theo cặp và trình bày .
-Năm 1979: 52,7 triệu người.
-Năm 1989: 64,4 triệu người.
-Năm 1999 : 76,3 triệu người.
- Từ năm 1979 đến 1989 dân số nước ta tăng khoảng 11,7 triệu người.
- Từ năm 1989 đến 1999 dân số nước ta tăng khoảng 11,9 triệu ngươi. Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm dân số nước ta tăng hơn một triệu người .
- Dân số nước ta tăng rất nhanh.Tốc độ tăng dân số nước ta rất nhanh. Theo ước tính mỗi năm tăng khoảng 1 triệu người. Số người này bằng số dân của một tỉnh có số dân trung bình như Bình Thuận, Vĩnh Long , ..
-Trao đổi, thảo luận
- Đại diện trình bày- nhận xét, bổ sung
- Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi ... Dân số tăng nhanh thì tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt vì sử dụng nhiều, trật tự XH có nguy cơ vi phạm cao, việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn.
- Lắng nghe
4.Củng cố - dặn dò : -Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài “ Các dân tộc và sự phân bố dân cư”.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
 .....................................................................................................
Kĩ thuật ( tiết 8 ) : NẤU CƠM ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: - Học sinh cần phải biết cách nấu cơm .
- Biết chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, nguyên liệu để nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II.Đồ dùng dạy học :- Gạo tẻ , nồi cơm điện, dụng cụ đong gạo, rá, chậu để vo gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nước sạch.
III.Các hoạt động dạy học ( 35 phút ).
1.Bài cũ: Nêu các bước chuẩn bị nấu cơm?
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài:  ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 3: Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng nồi cơm điện ở gia đình.
H: Có mấy cách nấu cơm ? Đó là những cách nào ?
H: Nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện có những điểm nào giống và khác nhau ?
-Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 sgk.
GV và HS dưới lớp quan sát nhận xét.
H: Ở gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó.
H: Nấu cơm điện cũng cần đảm bảo sản phẩm như thế nào?
4.Củng cố - dặn dò :-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị tiết sau : “ luộc rau” .
-Giáo viên nhận xét tiết học đánh giá thái độ học tập học sinh .
Hoạt động của học sinh
- Có hai cách nấu cơm chủ yếu là nấu cơm bằng soong hoặc nồi trên bếp và nấu cơm bằng nồi cơm điện.
+Giống nhau :
- Trước khi nấu cơm cần lấy gạo đủ nấu, nhặt bỏ thóc, sạn lẫn trong gạo và vo sạch gạo.
- Khi cho nước vào nồi nấu cơm cần dựa vào lượng gạo.
+Khác nhau : về dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm.
- Học sinh lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị và các bước nấu cơm bằng nồi cơm điện.
- Nêu
- Cơm chín đều, dẻo, không khô hoặc nhão.
 ................................................................................................
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
Tập đọc ( tiết 16 ) : TRƯỚC CỔNG TRỜI
I.Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta .
- HS hiểu nội dung : - Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.( trả lời được các câu hỏi 1,3,4; thuộc lòng những câu thơ em thích .
- Tăng cường tiếng Việt: Hướng dẫn HS đọc đúng dấu thanh ( Sắc, huyền, hổi , ngã)
- Giáo dục HS tình yêu quê hương,làng xóm- Yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học: Giáo viên chuẩn bị tranh minh họa sgk, tranh ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao ( nếu có ) .
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
Hoạt động của giáo viên
1.Bài cũ: 2HS đọc bài“Kì diệu rừng xanh”.
2.Bài mới : Giới thiệu bài : ghi mục bài lên bảng .
a.Luyện đọc:- HS đọc toàn bài thơ.
- Hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn( 4 dòng đầu- 8 dòng tiếp theo- còn lại)
-HS đọc nối tiếp.
-Hướng dẫn đọc các từ khó. Nhấn mạnh các từ : cổng trời, ngân nga, soi .
-HS đọc nối tiếp lần 2 
- HS đọc phần chú giải .Giảng thêm: Ao chàm -> áo nhuộm lá chàm, màu xanh đen đồng bào miền núi hay mặc.
Nhạc ngựa ->chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng đeo ở cổ ngựa.
Thung ->thung lũng.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc nối tiếp lần 3.
-GV đọc mẫu bài thơ với giọng sâu lắng ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của một vùng núi cao.
b.Tìm hiểu bài : HS đọc bài để TLCH
H:Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời ? 
H:Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.
H:Trong cảnh vật miêu tả em thích nhất là cảnh vật nào ? vì sao ? 
H:Điều gì khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên ? 
H:Bài thơ ca ngợi những vẻ đẹp gì nổi bật của vùng núi cao ?GV chốt lại nội dung chính của bài.
Nội dung :( ở mục tiêu ) .
d.Đọc diễn cảm và HTL bài thơ .
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ
-H/d HS luyện đọc diễn cảm. Chú ý HS giọng đọc sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS đọc nhẩm thuộc những câu thơ em thích .
- Thi đọc thuộc lòng .
- Nhận xét ghi điểm
Hoạt động của học sinh
- Đọc bài, lớp theo dơi đọc thầm
-Phát biểu, nhận xét
-Đọc nối tiếp
- Đọc từ khó
-Đọc nối tiếp
-Đọc chú giải 
-Theo dõi
- đọc theo cặp
- Đọc nối tiếp
- Lắng nghe
-HS Đọc và trả lời câu hỏi:
- Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả khoảng trời lộ ra, có mây bay, gió thoảng tạo cảm giác đó như là cổng đi lên trời.
Ví dụ : Từ cổng trời nhìn ra, qua làn sương khói huyền ảo có thể thấy cả không gian mênh mông, bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn sắc màu cỏ hoa, ...
- Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời ngửa đầu lên nhìn thấy khoảng không gian mênh mông, bất tận có gió thoảng mây trôi, tưởng đó như là cổng đi lên trời 
- Cảnh rừng ấm lên bỡi có sự xuất hiện của con người . Ai nấy tất bật với công việc , người Tày gặt lúa , trồng rau , người Dao tìm măng , hái nấm , tiếng xe ngựa vang lên .
- HS nêu
- Nhắc lại
- Đọc nối tiếp
- Theo dõi
-Nối tiếp đọc- Nhận xét, bình chọn
- Nhẩm thuộc bài
- Nối tiếp đọc thuộc
4.Củng cố- dặn dò : -Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
-Nhắc HS học tập cách miêu tả của tác giả để vận dụng vào tập làm văn.
-Về nhà học thuộc bài thơ. Xem trước bài “Cái gì quí nhất ?”.
- Giáo viên nhận xét tiết học .
 ..................................................................................................
Chính tả ( tiết8 ) Nghe- viết : KÌ DIỆU RỪNG XANH
I.Mục tiêu : - HS nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn ( BT 2 ) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống ( BT 3 ) .
-Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ.	
-Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : 1 HS gạch chân những tiếng chứa ia / iê trong các câu dưới đây và nêu qui tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy.
 	Trọng nghĩa khinh tài.
 	Ở hiền gặp lành.
2.Dạy bài mới :a.Giới thiệu bài, ghi mục bài học lên bảng .
Hoạt động của giáo viên
a.Hướng dẫn HS nghe- viết :
- Đọc bài chính tả một lượt.
“ Từ nắng trưa .. cảnh mùa thu”
- Nêu câu hỏi gợi ý: Những muông thú trong rừng được miêu tả ntn?
- H/ dẫn viết các từ khó: rọi, rào rào, bạc má, gọn ghẽ, rẽ, cây khộp.
-Dặn HS tư thế ngồi, cách trình bày
-Đọc bài cho HS viết : đọc từng câu hoặc từng bộ phận của câu. 
-Đọc bài một lượt cho HS soát lỗi . 
-Chấm một số bài .
-Nhận xét chung các bài đã chấm. 
b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: yêu cầu HS đọc nội dung bài 
- HS tìm các tiếng có chứa yê, ya
Giáo viên chốt lại kết quả đúng .
Bài tập 3 : yêu cầu HS đọc bài tập 3.
-Treo bảng phụ nội dung bài tập 3.
-1 HS làm - cho cả lớp nhận xét .
- Chốt lại ý đúng, HS đọc lại khổ thơ .
Bài 4 :HS đọc yêu cầu bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh trong sgk để tìm tên con vật đúng với từng tranh.
-Nhận xét chốt lại ý đúng .
4.Củng cố - dặn dò : - Nhắc nhở học sinh viết đúng chính tả và rèn luyện chữ viết cho đẹp.Về nhà đọc trước bài “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”.
- Giáo viên nhận xét tiết học, 
Hoạt động của học sinh
-Theo dõi và đọc thầm bài viết.
- phát biểu- Nhận xét
-Viết bảng + giấy nháp từ khó .
-Viết bài vào vở .
- Soát lỗi
-Đổi vở cho nhau tự soát lỗi.
-Đọc và làm bài
-Các tiếng chứa yê, ya là: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
Bài 3: 
a.Tiếng cần tìm là thuyền.
b.Tiếng cần tìm là khuyên.
Bài 4 : Đúng : Tranh 1 (con ) yểng.
 Tranh 2 : hải yến.
 Tranh 3 : đỗ quyên.
-Giải thích : yểng là loại chim cùng họ với sáo, có thể bắt chước người được. Hải yến : loài chim biển cỡ nhỏ, cùng họ với én. Đỗ quyên : loài chim nhỏ hơi giống gà, lủi rất nhanh.
 ..................................................................................................
Toán (tiết 38) : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh 
- Củng cố về so sánh số thập phân
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở bài tập .
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ) .
1.Bài cũ : Điền dấu vào chỗ chấm cho đúng: Kết quả như sau :
 4,32 > 2,91 ; 0,37 < 0,4 ; 3,45 < 3,498 ; 6,257 = 6,257 .
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài: ghi mục bài lên bảng .
Hoạt động của giáo viên
Bài 1: Gọi học sinh đọc bài .
-1 em lên bảng làm và nêu lại cách làm.
-Cả lớp làm vở.
Bài 2: HS làm vào vở.
-Một HS lên bảng làm cả lớp nhận xét .
Bài 3 : HS làm và trình bày rõ cách làm .
Nhận xét .
Bài 4: Cho học sinh làm bài vào vở. Một học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
Nhận xét và sửa sai cho học sinh .
4.Củng cố dặn dò : -Dặn học sinh về nhà làm bài VBT.- Xem trước bài “ Luyện tập chung” .
- Nhận xét tiết học
Hoạt động của học sinh
Bài 1: >; <; =
84,2 > 84,19 ( vì hàng phần mười có 2 > 1 
47,5 = 47,500 (tính chất bằng nhau của số thập phân ).
6,843 < 6,85 ( vì hàng phần trăm có 4 < 5 ).
90,6 > 89,6 ( vì phần nguyên 90 > 89 )
Bài 2: xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 .
Bài 3: Hai số có : 
- Phần nguyên bằng nhau và bằng 9 
- Hàng phần mười bằng nhau và bằng.
- Hàng phần trăm có số x < 1  x = 0 Khi đó ta có 9,708 < 9,718 .
Bài 4: 
a/nếu x = 0 thì không thoả mãn điều kiện bài toán .
Nếu x = 1 thì ta có 0,9 < 1 và 1 < 1,2 thõa mãn điều kiện bài toán vậy x = 1 khi đó ta có 
 0,9 < 1 < 1,2 .
b. x = 65 nên ta có : 64,97 < 65 < 65,14
 .............................................................................................
Kể chuyện ( tiết 8 ) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I.Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên .
- Biết trao đổi trách nhiệm của con người với thiên nhiên ; biết nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn .
- GDHS : bình tĩnh, mạnh dạn trước tập thể .
II.Đồ dùng dạy học: HS đọc trước một số truyện nói về quan hệ giữa con ngừời với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện thiếu nhi.
III.Các hoạt động dạy hoc ( 35 phút ) .
1.Bài cũ : Gọi 2 HS kể đoạn 1 và đoạn 2 câu chuyện “ Cây cỏ nước Nam” .
Giáo viên nhận xét học sinh kể.
2.Bài mới : Giới thiệu bài:  ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động của giáo viên
a.Hướng dẫn HS kể chuyện.
+H/d HS hiểu đúng yêu cầu đề bài .
- HS đọc đề
- Ghi bảng
- Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ quan trọng của đề bài .
-Nhắc HS : những truyện đã nêu ở gợi ý 1 như : “ Cóc kiện trời”,“Con chó nhà hàng xóm”, “Người hàng xóm”...là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể các câu chuyện ngoài sgk.
- HS nối tiếp nêu tên truyện sẽ kể.
+Hướng dẫn HS thực hành KC 
+ Kể xong bạn khác hỏi .
Ví dụ : H:Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp ? 
-HS luyện kể theo nhóm đôi
-GV theo dõi cách kể chuyện của các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. 
- HS thực hành KC
Nhận xét, ghi điểm, Tuyên dương HS kể hay.
Hoạt động của học sinh
Đọc đề bài – Lớp theo dõi.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
-3 HS đọc gợi ý 1,2,3 sgk cả lớp theo dõi .
-Nối tiếp nêu tên câu chuyện mình sẽ kể 
Ví dụ : Tôi muốn kể câu chuyện về một chú chó tài giỏi, rất yêu quí chủ, đã nhiều lần cứu chủ thoát chết. Tôi đọc truyện này trong cuốn “ Tiếng gọi nơi hoang dã” của nhà văn Giắc lơn- đơn.
-KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết , ý nghĩa của chuyện.
-Thi kể chuyện trước lớp. 
-Trao đổi cùng bạn về nội dung ý nghĩa của chuyện.
- Nhận xét, bình chọn những bạn kể những câu chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất .
4.Củng cố - dặn dò : -Dặn học sinh đọc trước nội dung tiết kể chuyện “ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.Nhớ lại một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc nơi khác.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
 ......................................................................................................
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014
Tập làm văn ( tiết 15 ) : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I.Mục tiêu : -Học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần MB,TB, KB.
-Học sinh dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương . 
- Giáo dục HS có cảm xúc thực trước cảnh đẹp của địa phương nơi em ở.
-BĐ: (liên hệ ) Giáo dục HS yêu biển, đảo.
II. Đồ dùng dạy học: GVchuẩn bị tranh ảnh minh họa cảnh đẹp các vùng đất nước.
III.Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
1.Bài cũ : Gọi hai học sinh đọc đoạn văn tả cảnh sông nước của tuần trước .
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài ,ghi mục bài lên bảng .
H

File đính kèm:

  • docGAT8.doc