Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ (tiếp)

HS trao đổi, thảo luận.

+ Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh.

+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ kiêu căng, coi thường rùa.

+ Rùa xưng hô là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ.

- 1 HS đọc y/c bài tập.

- 2 HS tiếp nối trả lời câu hỏi.

 

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Chuyện một khu vườn nhỏ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm được bài tập 3(a).
- GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn nghe, viết chính tả.
a, Trao đổi về nội dung bài viết:
+ Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường có nội dung gì?
b, Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c, Viết chính tả:
- Hướng dẫn HS viết chính tả vào vở.
- GV đọc cho HS viết.
- GV quan sát- uốn nắn.
d, Soát lỗi, chấm bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi chính tả bài viết của mình.
- Gv thu chấm 10 bài, nhận xét.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a:
- Tổ chức cho HS thi theo nhóm.
- Nhận xét- bổ xung.
- 2 HS đọc bài viết.
+ Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
- HS nêu các tiếng khó: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên.
- HS nghe - viết bài.
- HS soát lỗi chính tả.
- 2 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS làm bài vào phiếu theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
 lắm – nắm
 lấm – nấm
 lương – nương
 lửa – nửa
thích lắm- cơm nắm; quá lắm – nắm tay; lắm điều – nắm cơm; lắm lời – nắm tóc.
lấm tấm- cái nấm; lấm lem – nấm rơm; lấm bùn – nấm đất; lấm mực- nấm đầu
lương thiện – nương rẫy; lương tâm – vạt nương; lương thiện – cô nương; lương thực – nương tay; lương bổng – nương dâu.
đốt lửa – một nửa; ngọn lửa- nửa vời ;
lửa đạn – nửa đời; ... 
Bài 3:
- HDHS khá, giỏi làm ở nhà.
- Nhận xét- bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
+ Một số âm đầu n là: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, nao nức, não nuộc, nắc nẻ, nắc nỏm, nắn nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc, nôn nao, nết na, nắng nôi, nặng nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, nâng niu, nem nép, nể nang, nền nã...
Toán
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
- HS biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải toán có nội dung thực tế.
- Làm được bài 1(a,b); bài 2(a,b) và bài 3. HS khá giỏi làm được phần còn lại của BT 1;BT2. 
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Khi thực hiện cộng hai hay nhiều số thập phân em cần lưu ý gì?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Ví dụ
a, VD1
- GV đưa ví dụ.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách giải.
- Hướng dẫn HS đổi số đo ra đơn vị cm rồi thực hiện tính.
Ta có : 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện trừ hai số thập phân.
b, VD2: 45,8 – 19,26 = ? 
- Gv nhận xét.
+ Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào?
* Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần thập phân của số bị trừ , rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
2.3, Luyện tập:
Bài 1: 
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- 3 Hs làm bảng lớp .
- Hs dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS giải bằng hai cách.
- Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng.
- Nhận xét – sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
+ Muốn trừ hai số thập phân ta làm ntn?
- Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Hai HS nêu cách cộng hai số thập phân, cách cộng nhiều số thập phân.
+ Đặt tính cho các thẳng cột với nhau,...
- 1 HS đọc ví dụ.
- Hs nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ?
- HS thực hiện:
Ta có : 4,29 m = 429 cm
 1,84 m = 184 cm
 - 429
 184
 245 (cm)
 245cm = 2,45m
 - HS theo dõi. 4,29
 - 1,84 
 2,45
- Hs nêu cách thực hiện.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- 3 HS nhắc lại các bước thực hiện tính trừ hai số thập phân.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs làm bảng con theo dãy.
- 3 Hs làm bảng lớp.
a, 68,4 b, 46,8 c, 50,81
 - 25,7 - 9,34 - 19,256
 42,7 37,46 31,554
- 1 HS nêu cách thực hiện.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu khổ lớn.
a, - 72,1 b, - 5,12 c, - 69
 30,4 0,68 7,85
 41,7 4,44 61,15
- 1 HS đọc đề.
- 2 Hs giải bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở nháp.
- Một số HS đọc bài làm.
 Số kg đường lấy ra tất cả là:
 10,5 + 8 = 18,5 (kg )
 Số kg đường còn lại trong thùng là:
 28,25 –18,5 = 9,75 ( kg )
 Đáp số: 9,75 kg.
- 1 HS nhắc lại cách thực hiện trừ hai số thập phân.
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Mục đích yêu cầu
- Hs nắm được khái niệm đại từ xưng hô (Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bài văn(BT1); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). 
II. Đồ dùng:
- Bảng phụghi BT1 (Phần nhận xét và Luyện tập).
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Đại từ là những từ dùng để làm gì? 
+ Đặt câu có đại từ?
- Nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Phần nhận xét
Bài 1
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì?
+ Những từ nào được in đậm trong đoạn văn trên?
+ Những từ đó dùng để làm gì?
+ Những từ nào chỉ người nghe?
+ Từ nào được chỉ người hay vật được nhắc tới?
* Kết luận: Những từ: chị, chúng tôi, ta, các người, chúng trong đoạn văn trên được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.
+ Thế nào là đại từ xưng hô?
Bài 2:
+ Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
* Kết luận.
Bài 3: 
- Y/c HS trai đổi, thảo luận theo cặp để hoàn thành bài tập.
- Nhận xét các cáh xưng hô đúng.
2.3, Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk.
2.4, Luyện tập:
Bài 1:
- Y/c HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành bài tập.
- Gọi HS phát biểu, GV gạch chân dưới các đại từ trong đoạn văn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Nội dung đoạn văn là gì?
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng, thứ tự từ cần điền: Tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta.
3, Củng cố, dặn dò
- Thế nào là đại từ xưng hô?
-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Quan hệ từ.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS đặt câu.
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập 1.
+ Đoạn văn có những nhân vật: Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau, thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
+ Những từ: Chị, chúng tôi, ta, các người, chúng.
+ Những từ đó dùng để thay thế chi Hơ Bia, thóc gạo, Cơm.
+ Những từ chỉ người nghe: Chị, các người.
+ Những từ chỉ người hay vật được nhắc tới: Chúng.
+ Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.
- Hs nhắc lại nhiều lần.
- 1 HS đọc lời của Cơm và chi Hơ Bia.
+ Cách xưng hô của Cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác.
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, tìm từ.
- HS tiếp nối nhau nhau phát biểu ý kiến.
+ Với thầy cô xưng hô là: em, con.
+ Với bố mẹ: xưng là con.
+ Với anh, chị, em: xưng hô là em, anh, chị.
+ Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình...
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- HS trao đổi, thảo luận.
+ Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh.
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của thỏ kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng hô là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ.
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- 2 HS tiếp nối trả lời câu hỏi.
- Đoạn văn có các nhân vật: Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các 
+ Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể lại với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng. Các loại chim cười Bồ Chao đã quá sợ.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, điền vào vở bài tập.
- 1 nhóm làm vào bảng phụ lên trình bày.
- HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ.
-HS nhắc lại
Tiếng Anh
(GV chuyên daỵ)
Chiều
(Đ/c Luyến dạy)
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
Mĩ thuật
( GV chuyên dạy)
Tập đọc
LUYỆN TẬP THÊM
/ Mục tiêu – Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học,
nhận biết được một số biện pháp sử dụng trong bài. 
	- GD HS yêu thích môn học, 	
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện đọc một số bài:
 * Bài Sắc màu em 
 1) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong bài thơ? Nó có tác dụng gì?
2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài 
 3) - Thi đọc diễn cảm
-GV cho điểm.
* Bài Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà
1) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong bài thơ? Nó có tác dụng gì?
2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài 
3) - Thi đọc diễn cảm
-GV cho điểm.
* Bài Đất Cà Mau ;....
Tiến hành tương tự như trên.
c-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục rèn đọc diễn cảm, chuẩn bị bài sau Mùa thảo quả
+ ....Biện pháp điệp ngữ. Từ lặp lại Em yêu;
Có tác dụng nhấn mạnh tình yêu của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước
+ HS nêu
+ Toàn bài thơ đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Khổ cuối đọc giọng tha thiết.
+ Nhấn giọng các từ ngữ : Em yêu và các từ chỉ màu sắc.
+ HS thi đọc 
+ ....biện pháp nhân hóa: công trường say ng...ủ; tháp khoan ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ, biển nằm bỡ ngỡ...; sông Đà chia ánh sáng....
Có tác dụng làm cho vật, cảnh trở nên gần gũi với con người; đặc biệt hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên cho chúng ta thấy biển có râm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa cao nguyên
+ Toàn bài thơ đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp
+ Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngón tay đan, cả công trường , nhô lên, sóng vai nhau, ngân nga.....
+HS thi đọc
- Láng nghe, ghi nhớ.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 HS biết: 
- Trừ hai số thập phân.
- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.
- Làm được các bài tập: bài 1; bài 2(a,c); bài 4(a). HS khá, giỏi làm được các phần còn lại của bài 2, 4 và bài 3. 
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 2: Tìm x.
- Nhận xét – cho điểm.
Bài 4: 
- Gv nhấn mạnh yêu cầu.
a, Tính rồi so sánh kết quả
- GV phát phiếu.
- GV thu phiếu chấm, nhận xét.
- 2 HS nêu cách trừ hai số thập phân.
- HS nêu yêu cầu.
- 4 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm bảng con.
a, - 68,72 b, - 52,37 c, - 75,5 d, -60 
 29,91 8,64 30,26 12,45 
 38,81 43,73 45,24 47,55
- HS nêu yêu cầu của bài và cách thực hiện.
- 4 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
a, x + 4,32 = 8,67 
 x = 8,67 - 4,32 
 x = 4,35
c, x – 3,64 = 5,86 
 x = 5,86 + 3,64 
 x = 9,5
b, 6,85 + x = 10,29
 x = 10,29 - 6,85
 x = 3,44 
d, 7,9 – x = 2,5
 x = 7,9 - 2,5
 x = 5,4
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên phiếu. 
- 1 HS làm vào giấy khổ to.
- Nhận xét bài làm của bạn. 
a
b
c
a – b – c
a – (b + c )
8,9
2,3
3,5
8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1
8,9 – ( 2,3 + 3,5 ) = 3,1
12,38
4,3
2,08
12,38 - 4,3 - 2,08 = 6
12,38 – (4,3 + 2,08) = 6
16,72
8,4
3,6
16,72–8,4 – 3,6 = 4,72
16,72 –(8,4 + 3,6) = 4,72
+ E m có nhận xét gì về cách làm trên? 
b, Tính bằng hai cách.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuân bị bài sau Luyện tập chung
a – b – c = a – (b + c)
C1, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6
 = 3,3
C2, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – ( 1,4 + 3,6 )
 = 8,3 – 5
 = 3,3 
C1, 18,64 – ( 6,24 + 10,5) = 18,64 – 16,74
 = 1,9
C2, 18,64 – 6,24 – 10,5 = 12,4 – 10,5
 = 1,9
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
-Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ, cách trình bày, chính tả); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
-Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
*KNS:-Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi rõ những lỗi HS thường mắc phải.
III. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Nhận xét chung bài làm của HS.
- Y/c 1 HS đọc đề bài tập làm văn.
* Ưu điểm: 
- HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài.
- Bố cục của bài văn được trình bày rõ ràng, khoa học.
- Trình tự miêu tả tương đối hợp lí.
- Diễn đạt câu, ý gẫy gọn, đủ chủ ngữ và vị ngữ...dùng một số từ láy, hình ảnh, âm thanh, để làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật. Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng câu văn.
- Hình thức trình bày bài văn: khoa học, sáng tạo...
* Nhược điểm: 
- Một số bài còn viết sai lỗi chính tả, cách dừng từ đặt câu con lộn xộn, trình bày chưa khoa học. Một số bài còn lạc đề , thiên về kể, tả sơ sài.....
- Trả bài cho HS.
2.3, Hướng dẫn chữa bài 
- Y/c 1 HS đọc bài 1.
- Y/c HS tự nhận xét chữa lỗi theo y/c.
+ Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là hộ lí nhất?
+ Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người đọc?
+ Thân bài cần tả những gì?
+ Câu văn nên viết thế nào để sinh động , gần gũi?
+ Phần kết bài nên viết thế nào để cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí người đọc?
- Y/c HS đọc bài 2:
- Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay mà GV sưu tầm được.
- Y/c 5 HS đọc đoạn văn của mình mà mình cho là hay nhất?
- Y/c HS tự viết lại đoạn văn.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc lại đề bài tập làm văn.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự sửa lỗi vào bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS nghe.
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiếp)
I.Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về:
-Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
-Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
*KNS: -Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe chính mình.
II. Đồ dùng
- Các sơ đồ trong sgk, Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Tuổi dậy thì có đặc điểm gì? 
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các hoạt động
Hoạt động 2:
* Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ dược sơ đồ cách phòng tránh một số bệnh đã học. 
* Cách tiến hành:
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và vẽ sơ đồ về cách phòng một số bệnh: Phân công cho mỗi nhóm vẽ một sơ đồ về cách phòng tránh một bệnh.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động
* Mục tiêu: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông).
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Gv hướng dẫn HS nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại kiến thức.
- Nhắc HS về nói với bố mẹ những điều đã học.
- Chuẩn bị bài sau Tre, mây, song
- 2 HS nêu.
- HS thảo luận theo nhóm 4:
+ Nhóm 1: Bệnh sốt rét.
+ Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.
+ Nhóm 3: Bệnh viêm não.
+ Nhóm 4: Nhiễm HIV/ AIDS.
- Nhóm trưởng điều khiển tổ thực hành.
- Các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- Hs các nhóm quan sát hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình. Đè xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 HS biết:
- Cộng, trừ số thập phân.
- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập 4, 5.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tính.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 2: Tìm x.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GV phát phiếu học tập.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài.
Bài 5:
- Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài.
, Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
- 2 HS nêu cách cộng, trừ hai số thập phân.
- 2 HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết của phép cộng số thập phân.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- 3 Hs làm bảng lớp 
- Hs dưới lớp làm vào vở nháp, nêu kết quả.
a, + 605,26 b, - 800,56
 217,3 384,48
 822,56 416,08
c, 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3
 = 11,34
- 2 Hs nêu thực hiện tìm số bị trừ, số hạng trong phép tính.
- 2 Hs làm bảng lớp 
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a, x – 5,2 = 1,9 + 3,8 
 x – 5,2 = 5,7 
 x = 5,7 + 5,2 
 x = 10,9 
b , x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x + 2,7 = 13,6
 x = 13,6 – 2,7 
 x = 10,9
- 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
- HS làm bài vào phiếu, 1 em làm vào bảng phụ.
a, 12,45 + 6,98 + 7,55 
 = (12,45 + 7,55 ) + 6,98 
 = 20 + 6,98 = 26,98
b, 42,37 – 28,73 – 11,27
 = 42,37 – ( 28,73 + 11,27 ) 
 = 42,37 – 40 = 2,37
 Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là:
 13,25 – 1,5 = 11,75 ( km )
Quãng đường người đi xe đạp đi trong 2 giờ đầu là:
 13,25 + 11,75 = 25 (km )
Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 36 – 25 = 11 (km)
 Đáp số: 11 Km
 Bài giải:
 Số thứ ba là:
 8 – 4,7 = 3,3 
 Số thứ hai là:
 5,5 – 3,3 = 2,2,
 Số thứ nhất là:
 8 – ( 3,3 + 2,2 ) = 2,5
Luyện từ và câu
QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu
-Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND Ghi nhớ). Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3).
-Hs khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.
II. Đồ dùng:
Bút dạ; Bảng nhóm;Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét- cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Phần nhận xét
Bài 1:
- Gọi HS lần lượt làm từng câu.
- GV: Những từ in đậm trong những câu trên dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.
+ Quan hệ từ là gì?
+ Quan hệ từ có tác dụng như thế nào?
Bài 2:
- Yêu cầu một HS lên bảng gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu.
- GV kết luận.
2.3, Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
2.4, Luyện tập
Bài 1:
- GV phát phiếu, HS làm bài trên phiếu theo nhóm 4.
- GV kết luận ý đúng.
Bài 2:
- Y/c HS tự làm bài tập: Tìm cặp từ chỉ quan hệ và nêu mối quan hệ mà chúng biểu thị.
- Nhận xét- sửa sai.
+ Muốn có nhiều cánh rừng xanh mát mọi người cần phải làm gì?
Bài 3:
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét- sửa sai.
3, Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. 
 MRVT Bảo vệ môi trường
- 2 HS nêu khái niệm về đại từ xưng hô.
- Gọi 2 HS đặt câu có đại từ xưng hô?
- 1 HS đọc y/c và nội dung của bài.
a, Và nối say ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp).
b, Của nối tiếng hát dìu dặt với hoạ mi.
(quan hệ sở hữu).
c, Như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh).
+ Nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản).
- Hs trả lời theo khả năng.
- 1 HS đọc y/c và nội dung của bài
a, Nếu...thì...(biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả).
b, Tuy ... nhưng...(biểu thị quan hệ tương phản).
- 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, HS dưới lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm, 1 nhóm làm trên giấy khổ to lên đính bảng.
- HS cả lớp nhân xét, bổ sung.
a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
 của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
 rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau.
b, và nối to với nặng.
 như nối rơi xuống với ai ném đá.
c, với ngồi với ông nội 
 về nối giảng với từng loài cây.
- 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a, Vì ... nên ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).
b, Tuy ... nhưng ... (biểu thị quan hệ tương phản).
+ ... trồng rừng và bảo vệ rừng.
- 1 HS đọc đề.
- HS tiếp nối nhau nêu câu đã đ

File đính kèm:

  • docTuan 11 CKTKNSGiam tai(1).doc