Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Cái gì quý nhất

- HS biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam.

- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.

- HS Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II. Chuẩn bị: Bản đồ phân bố dân cư VN. Tranh ảnh về một số dân tộc.

 

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Cái gì quý nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc đề bài.
a)Viết số đo khối lượng là kg.
-Sửa bài làm trên bảng.
B3. Đọc đề, bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Nhận xét, sửa chữa.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-HS viết các số đo khối lượng vào bảng kẻ sẵn, lớp nhận xét, bổ sung.
-1kg = 10hg; 1kg = 1/10yến.
-1tấn = 1000kg; 1kg = 1/1000tấn
 1tạ = 100kg; 1kg = 1/100tạ.
-thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-5tấn 132kg = 5 tấn = 5,132tấn.
-2 HS lên bảng viết STP thích hợp vào chỗ trống.
-Lớp làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa bài bạn trên bảng.
-Viết các số đo dưới dạng STP.
-2kg 50g = 2kg = 2,05kg.
 * HS khá, giỏi làm thêm câu 2b.
-Tóm tắt:
-Tìm hiểu cách làm.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
-Nhận xét, sửa chữa.
IV. Bổ sung:
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- HS tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.
-Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả. 
- Yêu quê hương, bảo vệ thiên nhiên nơi mình đang sống.
II. Đồ dùng D – H:
- Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT1.
- Phiếu khổ to để HS làm BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’)
-Đặt câu để phân biệt từ nhiều nghĩa.
-Nêu nghĩa của các từ: chín, đường, vạt, xuân trong tiết trước.
-Nhận xét phần đặt câu trên bảng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. HD làm bài tập: (28’)
B1. Đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu.
B2. Nêu yêu cầu của bài tập.
-Tìm từ ngữ tả bầu trời.
-Từ ngữ nào thể hiện sự so sánh?
-Từ ngữ nào thể hiện sự nhân hóa?
B3. Dựa theo cách dùng từ ở mẩu chuyện trên, viết 1đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em (khoảng 5 câu).
-Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét về kĩ năng viết đoạn văn.
-Dựa và bài viết trên bảng, em nào viết chưa tốt về nhà viết lại.
-Chuẩn bị bài: Đại từ.
-2 HS lên bảng đặt câu.
-4 HS trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Làm bài tập.
-2 HS đọc nối tiếp (2 lượt).
+Đ1: Tôi cùng... mệt mỏi.
+Đ2: Còn lại.
-Thảo luạn nhóm 4.
-Làm vào giấy khổ to.
-Dán kết quả trên bảng, lớp sửa, bổ sung.
+Tả bầu trời: rất nóng, cháy lên những tia sáng, xanh biếc, cao hơn...
+So sánh: xanh như mặt nước...
+Nhân hóa: mết mỏi, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm, ghé sát mặt đất, cúi xuống, lặng lẽ, tìm xem...
-Viết 5 câu tả vẻ đẹp ở nơi em ở.
-2 HS làm trên bảng.
-Lớp làm vào vở.
-Đọc đoạn văn 2 bạn viết, sửa để có đoạn văn hay.
IV. Bổ sung:
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
- HS kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương (hoặc ở nơi khác).
- Kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện.
-Biết nghe và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị: HS Chuẩn bị tranh ảnh về cảnh đẹp mà mình kể.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: (5’) Kể một câu chuyện em được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người và thiên nhiên .
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Tìm hiểu đề bài: (5’)
-Đề bài yêu cầu gì?
-Kể về một chuyến đi tham quan em cần kể những gì?
-Cảnh đẹp đó có thể là ngôi chùa cổ, bãi biển...
-Đọc gợi ý trong SGK
3.Kể trong nhóm: (13’)
-Kể câu chuyện có đầu, có cuối. Cảnh vật nơi đó có gì nổi bật?
-Cảm xúc của em về cảnh vật đó.
4.Kể trước lớp: (10’)
-Giúp đỡ các em nói không liền mạch.
-Chú ý phần nêu cảm xúc của từng em.
-Nhận xét ghi điểm những em kể tốt.
-Nếu chưa được đi tham quan em có thể được xem trên chương trình du lịch qua màn ảnh nhỏ trên truyền hình.
-Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét kĩ năng kể chuyện của lớp.
-Về các em nên đọc nhiều sách, xem chương trình du lịch qua màn ảnh nhỏ để mở mang tầm hiểu biết của mình về nhiều vùng quê của đất nước.
-Chuẩn bị bài cho T10.
-1HS kể chuyện cho cả lớp nghe.
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Nêu yêu cầu của đề bài
-Kể lại chuyện một lần em được đi thăm cảnh đẹp.
-Kể về chuyến đi thăm cảnh đẹp ở đâu? Vào thời gian nào?Em đi với ai?Chuyến đi đó em có cảm nhận gì?
-2HS đọc
-Kể theo nhóm 4
-Lần lượt từng HS trong nhóm nêu lên cảm xúc của mình về cảnh vật mình tả.
-5HS kể trước lớp.
-Lớp nhận xét 
-Bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Bổ sung:
Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU
I.Mục tiêu:
- HS đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu nội dung bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.
- Rèn đức tính kiên trì, chịu khó để vươn lên trong học tập.
II. Đồ dùng D – H:
- Bản đồ Việt Nam; tranh minh họa SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: (5’) Cái gì quý nhất
-Theo em, vì sao người lao động là quý nhất?
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Luyện đọc: (10’)
-Chú ý sửa sai khi HS phát âm, ngắt giọng
-Đọc mẫu
3.Tìm hiểu bài: (10’)
-Đọc thầm bài và cho biết mỗi đoạn tác giả miêu tả sự vật nào?
-Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
-Cơn mưa “hối hả” là mưa ntn?
-Cây cối ở Cà Mau mọc ntn? Nhà cửa ở đây ra sao?
-Người dân Cà Mau có tính cách gì?
-Em hiểu “Sấu cản mũi thuyền” “hổ rình xem hát” nghĩa là tn?
-Qua bài văn em cảm nhận được điều gì?
4.Đọc diễn cảm: (8’)
-HDđọc diễn cảm Đ1.
-Tuyên dương HS đọc hay
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học
-Về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe và qsát trên bản đồ chỉ vị trí Cà Mau.
-2 HS đọc toàn bài
-3 HS đọc nối đoạn (2lượt)
-Luyện đọc từ khó, đọc chú giải.
-Luyện đọc nhóm đôi.
-Lắng nghe
-Đ1:Miêu tả mưa ở Cà Mau.
-Đ2:Miêu tả cây cối, con người Cà Mau.
-Đ3:Con người Cà Mau.
-Mưa rất nhanh, ào đến như con người hối hả làm một việc gì đó sự muộn.
-Cây mọc thành chòm, thành rặng,rễ dài,cắm sâu, mọc san sát.Nhà cửa dựng dọc bờ kênh...
-Người dân thông minh, giàu nghị lực, có tinh thần thượng võ.
-Cá sấu rất nhiều ở sông, hổ lúc nào cũng rình rập, cho thấy sự khắc nghiệt của thiên nhiên.
-Nêu nội dung chính của bài.
-3HS đọc nối 3 đoạn, nêu cách đọc của từng đoạn.
-Lắng nghe,luyện đọc theo nhóm đôi.
-Thi đọc diễn cảm
IV. Bổ sung:	
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
- Biết viết các số đo diện tích dưới dạng STP.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích.
- Tập trung, sôi nổi hoạt động và trình bày vở sạch đẹp.
II.Chuẩn bị: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích chưa điền đơn vị.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: (5’) Sửa bài tập về nhà
-Nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Ôn tập về các đơn vị đo diện tích: (8’)
-Nêu mqhệ giữa m2 với dm2; giữa m2 với dam2.
-Nêu mqhệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
-Nêu mqhệ giữa các đơn vị đo diện tích: km2; ha với m2. q hệ giữa km2 ha.
3.HD viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân: (5’)
VD: Viết số TP thích hợp vào chỗ trống
3m25dm2 = ...m2
42dm2 = ...m2
-HD HS viết từng bước.
4.Luyện tập: (15’)
B1.Nêu yêu cầu bt.
Nhận xét, sửa chữa
B2.Cách làm tương tự BT1
B3.Nêu yêu cầu bt.
-Nhận xét, sửa chữa.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau
-2 HS lên bảng sửa bài
-Nhận xét bài của bạn
-Lắng nghe
-Kể tân các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé.Ghi các số đo vào bảng kẻ sẵn.
1m2 = 100dm2 = 1/100dam2
-Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn liền kề. Ngược lại mỗi đơn vị đo diện tích bằng 1/ 100đơn vị lớn hơn liền kề
1 km2 = 1 000 000 m2
1ha = 10 000m2
1km2 = 100ha
1ha = 1/100km2 = 0,01km2
-Thảo luận tìm cách viết.
3m25dm2 = 3m2 = 3,05m2
42dm2 = m2 = 0,45m2
-Viết số thập phân thích hợp
-4HS lên bảng, lớp tự làm bài vào vở.
-Nhận xét,sửa chữa bài các bạn trên bảng.
-Viết STP thích hợp.
-4HS lên bảng, lớp tự làm bài vào vở.
-Nhận xét,sửa chữa bài các bạn trên bảng.
 * HS khá, giỏi làm.
-Viết số thích hợp vào chỗ trống
-Nhận xét.
IV. Bổ sung:
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC - SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu:
- HS biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
- HS Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. 
II. Chuẩn bị: Bản đồ phân bố dân cư VN. Tranh ảnh về một số dân tộc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’) Năm 2004, dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực ĐNÁ?
-Tốc độ tăng dân số ntn, sự tăng dân số gây ra những hậu quả gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. HĐ1: Các dân tộc VN: (8’)
-Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
-Kể tên một số dân tộc ít người theo địa bàn sinh sống của họ.
-Truyền thuyết Con rồng cháu tiên nói lên điều gì?
3. HĐ2: Mật độ dân số VN: (6’)
-Thế nào là mật độ dân số?
-Bảng t/kê mật độ dân số cho biết điều gì?
-So sánh mật độ dân số VN với các nước.
4. HĐ3: Sự phân bố dân cư ở VN: (10’)
-Lược đồ dân số cho ta biết điều gì?
-Chỉ trên lược đồ các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2. Vùng có mật độ từ 501-1000 người/km2, vùng có mật độ từ 100-500 người/km2, vùng có mật độ dưới 100 người/km2.
-Dân cư VN sống tập trung ở vùng nào, có khó khăn gì khi tìm việc làm?
-Vùng nào có dân cư thưa thớt, có khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế?
-Để hài hòa 2 khó khăn đó, phải làm gì?
 C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- HS đọc ghi nhớ SGK.
-Về nhà học kĩ bài, c/bị bài Nông nghiệp.
-2 HS trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi.
-VN có trên 54 dân tộc, dân tộc Kinh là đông nhất, họ sống ở vùng đồng bằng, vùng ven biển. Dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
-3 HS lên gắn tên các dân tộc vào vị trí thích hợp trên bảng đồ VN và giới thiệu về dân tộc đó: Dao, Chăm, Kinh...
-Mật độ dân số = Diện tích : tổng số dân.
-Mật độ DSVN lớn gấp 6 lần m/độ DSTG.
-Lớn gấp 10lần mật độ DS Lào.
-Mật độ DSVN rất cao.
-Cho ta thấy sự phân bố dân cư ở VN không đều. 
-Dân cư sống tập trung ở vùng đồng bằng, khó khăn về tìm việc làm.
-Vùng núi và cao nguyên thưa thớt, thiếu lao động cho sản xuất.
-Di dân ở đồng bằng lên x/d ở miền núi.
IV. Bổ sung:	
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I.Mục tiêu:
-Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
-Biết cách thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với HS.
-Kĩ năng sống: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, hợp tác.
-Có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận.
II.Chuẩn bị: Giấy khổ to, bút xạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ: (5’) Đọc toàn bài văn tả cảnh.
-Nhận xét, bổ sung.
B.Bài mới:
1.Khám phá: (2’)
2.Kết nối: (28’)
B1.Đọc nội dung và yêu cầu bt.
-Bạn Hùng, Quý, Nam tramh luận về vấn đề gì?
-Ý kiến của mỗi bạn ntn?
-Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình?
-Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn công nhận điều gì?
-Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận ntn?
-Vậy khi muốn tham gia tranh luận và thuyết phục người khác đồng ý với mình về vấn đề nào đó em phải có điều kiện gì?
3.Thực hành:
B2.Đọc yêu cầu và mẫu bt.
-Góp ý cho từng HS
B3.Tranh luận đánh dấu vào điều kiện cần có khi tranh luận, xếp theo thứ tự 1,2,3...
-Thái độ khi tranh luận phải ntn?
-Nhận xét, bổ sung.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Trong cuộc sống ta hay gặp những cuộc tranh luận, thuyết trình. Để tăng sự thuyết phục,tôn trọng người nghe ch/ta cần có giọng nói vừa đủ nghe, thái độ ôn tồn, vui vẻ, t.trọng người nghe, tính nóng nảy, bảo thủ bảo vệ ý kiến chưa đúng của mình.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài “Thuyết trình,tranh luận” (tt) 
-2HS đọc.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe
-Đọc phân vai bài: Cái gì quý nhất
-5HS đọc 
-Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
-Cách nói của thầy thể hiện thái độ: Thầy tôn trọng người đang tranh luận và lập luận rất có tình, có lẽ.
-Phải hiểu vấn đề, phải có ý kiến riêng.
Phải có dẫn chứng, phải biết tôn trọng người đang tranh luận.
-Đóng vai theo nhóm 4, nêu lên ý kiến của mình trong nhóm.
-Thảo luận nhóm đôi, trình bày trước lớp:
+Thái độ ôn tôn, vui vẻ, biết lắng nghe ý kiến người khác, không bảo thủ.
IV. Bổ sung:
Lịch sử:
CÁCH MẠNG MÙA THU
I.Mục tiêu:
- Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi.
- Biết CM tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.
- HS biết ngày 19-8 hằng năm là ngày kỉ niệm CM tháng Tám.
II.Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính VN, ảnh tư liệu về CM tháng Tám. 
 -Sưu tầm thông tin về ngày Huế giành được chính quyền 23-8-1945.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học:
A.Bài cũ: (4’) Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-1930 ở Nghệ An.
B.Bời mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.HĐ1: Thời cơ CM: (8’)
-Tháng 3-1945 Nhật hất cẳng Pháp giành quyền đô hộ nước ta, giữa tháng 8 Nhật đầu hang đồng minh. Đảng ta xác định đây là thời cơ ngàn năm có một để tiến hàng cuộc tổng khởi nghĩa trong cả nước.
-Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này là ai? Đảng phát lệnh tổng khởi ngiã giành chính quyền trong cả nướ. Bác nói: “Dù hi sinh tới đâu, dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng cương quyết giành cho được độc lập”.Nd hưởng ứng lời kêu gọi của Bác.
3.HĐ2:K/nghĩa giành c/quyền ở HN:(6’)
-Việc vùng lên giàng chính quyền ở HN diễn ra ntn? Kết quả ra sao?
-Cuộc k/n ở HN có vị trí ntn? Nếu không giành được chính quyền ở HN thì các địa phương khác sẽ ra sao?
-Cuộc k/n của nd HN có tác động ntn tới tinh thần CM của nhân dân cả nước?
4.HĐ3:K/qủa của tổng k/nghĩa trong cả nước: (5’)
-Tiếp theo HN là đ/p nào giành được c/q ?
-Nói về tổng khởi nghĩa ở Huế sâu hơn
5.HĐ4:Ng/nhân thắng lợi và ý nghĩa:(5’)
-Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi?
-N/d có truyền thống gì? Ai là người lãnh đạo? Thắng lợi của CMT8 có ý nghĩa gì?
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
-2HS trả lời
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe, đọc phần chữ nhỏ
-Lắng nghe
-Nhật hất cẳng Pháp, giành chính quyền đô hộ nước ta. Nhật lại đầu hàng quân đồng minh.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đọc SGK thuật lại cuộc khởi nghĩa 19-8-1945 ở HN.
-Đọc SGK, làm việc cá nhân.
-Huế 23-8 vua Bảo Đại trao ấn kiếm cho đại diện quân đồng minh.
-S.Gòn 25-8 khởi nghĩa thành công. 28-8-1945 tổng k/n thành công trong cả nước.
-Nguyên nhân:Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, thời cơ đã đến, có Đảng, Bác lãnh đạo.Đất nước ta thoát khỏi ách nô lệ,
giành độc lập, tự do cho dân tộc.
IV. Bổ sung:
Khoa học:
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
- Kĩ năng sống: Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại; ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại; kĩ năng sự giúp dỡ nếu bị xâm hại.
II. Chuẩn bị: Phiếu ghi sẵn một số tình huống.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’) Những kiểu tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV?
-Chúng ta cần có thái độ ntn đối với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ?
B. Bài mới:
1. Khám phá: (3’) T/c: Chanh chua, cua cắp.
-Phổ biến cách chơi.
-Vì sao em bị cua cắp?
-Em làm thế nào để không bị cua cắp?
-Em rút ra bài học gì qua trò chơi?
*Qua trò chơi: Chúng ta phải đề cao cảnh giác để không bị xâm hại.
2. Kết nối: 
HĐ1: Khi nào chúng ta bị xâm hại?(10’)
-Các bạn trong tình huống trên có thể gặp những nguy hiểm nào?
-Ngoài ra còn có những tình huống nào có thể bị xâm hại nữa?
*Em trai có nguy cơ xâm hại về thể chất như đánh đập, dọa nạt. Em gái bị xâm hại tình dục, đụng chạm cơ thể...
-Nêu cách xử lí khi bị xâm hại.
3. Thực hành:
HĐ2:Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại:(8’)
-Cho HS đóng kịch theo tình huống cho trước.
-Nhận xét nhóm diễn có sáng tạo.
HĐ3: Nh/việc cần làm khi bị xâm hại:(6’)
-Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì? Tâm sự với ai?
KL: 
C. Vận dụng: (3’)
-Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học thuộc mục cần biết.
-2 HS lần lượt trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Đứng vòng tròn, làm theo hướng dẫn của GV.
-Vì không để ý cô hô.
-HS trả lời.
-3 HS đọc lời thoại H1, 2, 3.
-Nêu ý kiến trước lớp.
-Đi chơi với người lạ, đi chơi xa với người bạn mới quen, nhận tiền, quà của người lạ, để người lạ ôm mình, mở cửa cho người lạ vào nhà khi ở nhà một mình...
-Nhóm 4 ghi phiếu cách xử lí ví dụ:
+Không đi chơi với người lạ...
-Chia 4 tổ 4 tình huống.
-Phân vai để diễn.
-Lớp nhận xét và góp ý.
-Thảo luận nhóm đôi.
-HS nêu ý kiến của mình.
-Lắng nghe.
IV. Bổ sung:
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
* HS khá, giỏi làm BT4.
- Rèn kỹ năng về viết các số đo dưới dạng STP.
- Tích cực, sôi nổi hoạt động và trình bày vở sạch, đẹp.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’) Sửa BTVN.
-Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Luyện tập: (28’)
B1. Đọc đề, bài tập yêu cầu làm những gì?
-Hai đơn vị đo độ dài tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?
-Sửa bài, nhận xét.
B2. Yêu cầu của bài là gì?
-Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?
-Nhận xét bài làm của hS trên bảng.
B3. Nêu yêu cầu của bài.
-Nêu mối q/hệ giữa km2, ha, dm2 với m2.
-Sửa bài trên bảng.
B4. Đọc đề và tóm tắt bài toán.
-Tính diện tích HCN trước hết phải tính được gì?
-Nửa chu vi HCN là gì?
-Biết gì về chiều dài, chiều rộng?
-Nhận xét bài giải.
C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Ôn cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng STP.
-3 HS lên sửa bài.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-Viết các số đo độ dài dưới dạng STP.
-4 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
 42m 34cm = m = 42,34m
-Viết số đo khối lượng dưới dạng STP.
-3 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
 500g = kg = 0,500kg = 0,5kg
-HS nêu.
-3 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
 1km2 = 1 000 000m2
 1ha = 10 000m2
 1m2 = 100dm2
 * HS khá, giỏi làm.
-Tóm tắt:
Sân trường HCN: Nửa chu vi: 150m
 Chiều rộng: bằng 2/3 chiều dài
 Tính diện tích:... m2 ?:... ha ?
-Nêu cách giải và đáp số.
IV. Bổ sung:
Chính tả: (Nhớ - Viết)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT(2)a/b hoặc BT(3)a/b.
- Ngồi viết ngay ngắn, đúng tư thế và trình bày vở sạch, đẹp.
II. Đồ dùng D – H:
- Giấy, bút, băng dính cho BT2a/b hoặc BT3a/b.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ: (5’)
-Tìm và viết các từ có tiếng chứa yê.
-Nhận xét cách đánh dấu thanh ở các tiếng viết trên bảng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Nhớ viết bài thơ: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà: (2’)
3. Viết từ khó: (5’)
-Nêu cách viết các từ đó.
-Bài thơ có mấy khổ.
-Cách trình bày bài thơ.
-Có những chữ cái nào phải viết hoa.
4. Viết bài: (15’)
5. Luyện tập: (6’)
B2. Làm bài 2b.
-Sửa bài làm trên bảng.
B3a: Cho HS chơi tiếp sức, 2 đội thi đua.
-Nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố - dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò tiết sau.
-2 HS lên bảng viết.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Tiếng chứa nguyên âm yê có âm cuối thì đánh dấu thanh ở chữ cái thứ hai của âm chính.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thuộc bài thơ.
-Nêu từ khó: Ba-la-lai-ca, tháp khoan, chơi vơi, ngẫm nghĩ, bỡ ngỡ, muôn ngả.
-Viết từ khó trên bảng con.
-HS trả lời.
-HS tự viết bài.
-Đổi vở dò lỗi.
-HS làm bài tập theo nhóm 4.
-Viết vào giấy khổ to dán bảng.
-Nhận xét, bổ sung.
-2 đội thi đua tìm từ.
-Nhận xét đội thắng thua.
IV. Bổ sung:
 Kĩ thuật:
 LUỘC RAU
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
- Có ý thức vận dụng những điều đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II. Chuẩn bị: 
- 1 số đồ dùng, dụng cụ được dùng để luộc rau.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Bài cũ:

File đính kèm:

  • docGA5TUAN9.doc