Bài giảng Lớp 5 - Môn Thể dục - Tiết 1 - Nhảy dây - Phối hợp mang vác, trò chơi "trồng nụ trồng hoa"

Kĩ năng đánh giá về việc khai thác ,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.

_Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.

II – Chuẩn bị:

 1 – GV :._ Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.

 _ Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.

 _ Hình trang 90,91 SGK.

 

doc31 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Thể dục - Tiết 1 - Nhảy dây - Phối hợp mang vác, trò chơi "trồng nụ trồng hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m chữa bài: +GV chấm 7-9 bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2a.
-Cho HS giải miệng.
-GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu à tên địa lý VN. 
-Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN.
-GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc àcho 2 HS đọc lại 
* Bài tập 3 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
-Cho HS làm vào vở.
-GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng.
-GV cho HS 03 / nhóm chơi thi tiếp sức -
- GV chấm bài, chữa, nhận xét.
IV / Củng cố, dặn dò : 
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt.
-Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng.
-Chuẩn bị bài sau : Nhớ – viết : “Cao Bằng”
- 2 HS lên bảng viết: hoang tưởng, sợ hãi, giải thích, mãi mãi (cả lớp viết nháp).
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS phát biểu: Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
- HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi.
-2 HS đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
-HS bày miệng .
-HS theo dõi trên bảng .
-HS lắng nghe.
-HS nghe và ghi nhớ.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 3
-HS làm bài tập vào vở.
- HS 03 / nhóm chơi thi tiếp sức (mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm)..
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
TIẾT 6: KHOA HỌC:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (t2)
I – Mục tiêu:
 _ Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng,ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
* GDKNS:Kĩ năng bình luận,đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt.
_Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.
II – Chuẩn bị:
 1 – GV : _ Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt 
 _ Hình & thông tin trang 86,87,88,89 SGK .
 2 – HS : SGK.
III) Các hoạt động dạy học 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : - KT dụng cụ học tập của HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng mặt trời” 
 _ Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Sử dụng năng lượng chất đốt”
 2 – Hoạt động: 
 b) Hoạt động 1 :.Quan sát & thảo luận.
 *Mục tiêu: HS kể được tên & nêu được công dụng , việc khai thác của từng loại chất đốt.
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt (rắn, lỏng, khí) theo các câu hỏi:
 _ N.1: Sử dụng các chất đốt rắn.
 + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi . 
 + Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
 + Ngoài than đá , bạn còn biết tên loại than nào khác 
 _ N.2: Sử dụng các chất đốt lỏng 
 + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết, chúng thường được dùng để làm gì?
 + Ở nước ta , dầu mỏ khai thác ở đâu? 
 _ N.3: Sử dụng các chất đốt khí.
 + Có những loại khí đốt nào?
 + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
 _Bước 2: Làm việc cả lớp.
 * GV kết luận.
 c) Hoạt động2: Thảo luận về sử dụng an toàn,tiết kiệm chất đốt. 
 *Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết & một số biện pháp sử dụng an toàn , tiết kiệm các loại chất đốt .
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
 Cho các nhóm thảo luận & trả lời 
 +Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? 
 + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? 
 + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ?
 _Bước 2: Làm việc cả lớp.
 *Kết luận.
IV – Củng cố ,dặn dò:
 Gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
 - Nhận xét tiết học.
 - Bài sau : “Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy” 
- HS trả lời.
- HS nghe .
-HS làm việc theo nhóm
+ Ở thể rắn: củi, than, rơm, rạ;
+ Ở thể lỏng: xăng, dầu,; 
+ Ở thể khí : ga ,
N.1: 
+ củi , tre , rơm , rạ ,
+ Than đá được sử dụng để chạy máy của nhà máy nhiệt điện & một số loại động cơ; dùng trong sinh hoạt: đun nấu, sưởi được khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh 
+ Than bùn, than củi 
- N.2 :
+ Xăng, dầu di-ê-den dùng để chạy máy .
+ Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu 
- N.3 :
+ Khí tự nhiên , khí sinh học 
+ Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp.
- Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước & trong SGK để minh hoạ 
- HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để thảo luận nhóm đôi. 
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng , tới môi trường . 
+ Các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người 
+ Đun nước không để ý (ấm nước sôi đến cạn) gây lãng phí chất đốt.
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
-Xem bài trước.
TIẾT 7: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu :
 -Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện-kết quả, giả thiết-kq. (Nội dung: Ghi nhớ – SGK)
 -Biết tìm các vế câu và QHT trong câu ghép(BT1); tìm được QHT thích hợp để tạo thành câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép(BT3).
-Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II.Chuẩn bị:
	-Bút dạ +4 giấy khổ to có nội dung bài tập 3, 4 ( phần luyện tập) + băng dính.
 HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Ổn định: KTDCHT
II.Kiểm tra:
-Gọi1HSK nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả .
-HSG làm lại BT 3.
-GV nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài-ghi đề :
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: Các câu trên tự nó có nghĩa, song để thể hiện quan hệ ĐK – KQ hay GT – KQ, các em phải biết điền các QHT thích hợp vào chỗ trống trong câu.
GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung, gọi 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
Cho HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm theo cặp
-GV nhận xét, chốt ý đúng.
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui.
b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
IV. Củng cố , dặn dò :
-GV cho HS nêu một số quan hệ từ, cặp quan hệ từ thể hiệnquan hệ ĐK-KQ, GT –KQ giữa hai vế câu ghép.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập cách làm .
-1 HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả.
-HS làm lại BT 3.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
1 HS đọc yêu cầu bài tập
HS lắng nghe
4 HS lên bảng làm
a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại. (GT-KQ)
b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp trầm trồ khen ngợi. (GT – KQ)
c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. (GT- KQ)
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thảo luận cặp và nêu kết quả
-Lớp nhận xét.
-HS nêu.
TIẾT 8: SHTT:
SINH HOẠT LỚP 
TUẦN 21, 22
I. Mục tiêu:
 Nhận xét ưu khuyết điểm tuần 21, 22và nêu kế hoạch tuần 23, 24.
II. Hoạt động trên lớp::
1.Nhận xét tuần 21,22:
 - HS đi học chuyên cần, đúng giờ, ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.
 - Có ý thức học tập tốt: Cao Nga, Giang, Ly, Mai, Tráng, Mơ, Nguyên, Võ Nga, ..
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động.
 - Nề nếp học tập đã đi vào ổn định.
 - Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
 - Nhìn chung hs ngoan, lễ phép, chấp hành mọi nội quy của Trường, Lớp, Đội đề ra.
 - Đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh
 - Thường xuyên kiểm tra việc học và làm bài ở nhà. Kiểm tra luỵên viết ở nhà.
 - Thi đua giành điểm 9,10.
*.Tồn tại
 - Vẫn còn hs chây lười trong học tập, ý thức học tập của một số em chưa cao. Thể hiện ở chỗ: Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học; một số em còn quên đồ dùng học tập và sách vở ở nhà; thảo luận nhóm chưa nghiêm túc.
 - Một số HS còn nói chuyện riêng, tiếp thu bài còn chậm, quên đồ dùng sách vở học tập: Đại, Phong, Thông, Lụa, Châu, Võ Dũng, Đạt, Hùng,..
 - Chữ viết của 1 số em chưa đẹp.
 2 Triển khai kế hoạch tuần tới:
 - Triển khai kế hoạch tuần
 - Phát huy những mặt mạnh, khắc phục những tồn tại của các tuần qua.
 - Nhắc nhở hs đi học đầy đủ,đúng giờ.
 - Chăm sóc cây xanh,vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
 - Tích cực thi đua học tập tốt.
 - Tiếp tục thu nộp các khoản tiền quy định.
 - Tích cực kiểm tra việc học và làm bài ở nhà của học sinh.
 - Nhắc nhở HS giữ vở sạch- viết chữ đẹp hàng ngày.
Thứ hai, ngày 10 tháng 02 năm 2014
TIẾT 1: SHTT:
CHÀO CỜ
TIẾT 2: TOÁN:
LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu:
- Tính diện tích xq và diện tích toàn phần của HLP.
- Vận dụng để tính diện tích xq và diện tích toàn phần của HLP trong một số trường hợp đơn giản
- Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, tự tin, ham học.
 II- Chuẩn bị:
 1 - GV : Bảng phụ,SGK
 2 - HS : Vở làm bài.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I- Ổn định lớp : KTDCHT
II- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HSTb nêu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Gọi 1 HSG lên bảng làm bài tập3/SGK. 
 - Nhận xét, ghi điểm.
III - Bài mới: 
 1- Giới thiệu bài : Luyện tập
 2– Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS làm bảng phụ; HS dưới lớp làm vào vở.
Chữa bài.
+ Gọi 2 HS nêu cách làm.
Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Y/ c HS thảo luận nhóm đôi
+ Gọi các nhóm lên trình bày kq thảo luận, nêu cách gấp và giải thích. 
+ GV nhận xét.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS suy nghĩ và làm vào vở (chỉ ghi Đ/ S)
+ Gọi 2 HS đọc và giải thích cách làm (Mỗi HS làm 2 câu)
+ Gọi HS khác nhận xét bài của bạn; HS còn lại chữa bài vào vở.
+Nhận xét và cho điểm. 
IV- Củng cố,dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
 - Về nhà hoàn chỉnh bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- Bày DCHT lên bàn
- 2HS nhắc lại và làm..
- HS nghe.
-HS đọc đề bài.
HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS đọc đề.
- HS thảo luận và trình bày kết quả.
Chỉ có hình 3 và hình 4 có thể gấp được một hình lập phương.
HS đọc.
HS làm bài.
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ.
2 HS nêu theo yêu cầu.
-HS hoàn chỉnh bài tập
TIẾT 3: KHOA HỌC:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY 
 I – Mục tiêu : 
 _ Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
Sử dụng năng lượng gió đều hòa khí hậu làm khô và sử dụng động cơ gió ..
Sử dụng năng lượng nước chảy quay guồng nước chạy máy phát điện ...
* GDKNS: +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
 +Kĩ năng đánh giá về việc khai thác ,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. 
_Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng.
II – Chuẩn bị:
 1 – GV :._ Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
 _ Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.
 _ Hình trang 90,91 SGK.
 2 – HS : SGK.
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS
II – Kiểm tra bài cũ : “Sử dụng năng lượng chất đốt 
 _ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
 _ Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy” 
 2 – Hoạt động : 
 a) Hoạt động 1 : - Thảo luận về năng lượng gió 
 *Mục tiêu: HS tìm kiếm và trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.HS tìm kiếm và kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió *Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- N1: Vì sao có gió? Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
- N2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương. (GDKNS)
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
*GV kết luận.
 b) Hoạt động 2 :Thảo luận về năng lượng nước chảy 
 *Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên .
HS tìm kiếm và kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy
*Cách tiến hành:
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
 - Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?(GDKNS)
- Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ?(GDKNS)
 - Bước 2: Làm việc cả lớp.
 * GV kết luận. 
 c) Hoạt động 3 : Thực hành “Làm quay Tua-bin”
 *Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua-bin .
 *Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm : Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “Tua-bin nước hoặc bánh xe nước.
*Kết luận.
 IV – Củng cố,dặn dò: 
 - Nêu vai trò của năng lượng gió.
 - Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
 - Nhận xét tiết học.
 - Bài sau : “Sử dụng năng lượng điện” 
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS theo dõi .
-N1: Do chênh lệnh áp xuất không khí giữa vùng này với vùng khác tạo thành gió. Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện,
-N2: Con người sử dụng năng lượng gió để : Đẩy thuyền buồm, làm máy phát điện,
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- Năng lượng nước chảy chở hàng hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao,
- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS nghe .
- Xem bài trước.
TIẾT 4: TOÁN(ÔN)
LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH CÁC HÌNH ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:
-Củng cố lại cách tính diện tích các hình đã học
II/Chuẩn bị: 
-Giáo viên: Đề bài luyện tập, bảng phụ, phiếu bài tập 
-Học sinh: Ôn kiến thức đã học ở các bài đã học trong tuần 
III/Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
*Bài 1:Cho hình thang ABCD có kích thước như hình bên.Tính:
a/Diện tích hình thang ABCD
b/Diện tích BEC
c/Tỉ số của diện tích tam giác BEC và diện tích hình thang ABED.
-Yêu cầu HS vẽ hình, tóm tắt và giải vào vở
A
B
D
H
E
18m
36m
-Gọi HS chữa bài
	24m
C
-Nhận xét
*Bài 2: Bánh xe bé của 1 máy kéo có bán kính 0,5m. Bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m . Hỏi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng?
-Gọi HS đọc đề bài
-Bài yêu cầu ta làm gì?
-Cho HS làm bài
-Gọi HS chữa bài 
-Nhận xét
3.Củng cố –dặn dò
-Về ôn lại các công thức tính diện tích đã học
-Nhận xét giờ học
-HS nghe
-HS làm theo yêu cầu của cô giáo
-1 HS đọc
-HS nêu
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
-Nhận xét
-HS nghe
TIẾT 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ 
I.Mục tiêu:
 -Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. (Nội dung: Ghi nhớ – SGK)
 -Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mụcIII); thêm được một số câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định CN, VN của mỗi vế câu ghép trong mỗi chuyện(BT3)..
-Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:
 GV: SGK, Bút dạ + giấy khổ to để HS làm bài tập 2; viết các câu ghép ở các bài tập
 + băng dính.
 HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Ổn định:KT sĩ số HS
II.Kiểm tra :
-Gọi 1HS K nhắc lại cách nối các vế câu ghép điều kiện ( giả thiết ) -kết quả bằng quan hệ từ
-1 HS KLàm lại BT 1.
-GV nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài-ghi đề :
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
*Bài 1 :GV Hướng dẫn HSlàm BT1.
-Nhận xét, chốt ý đúng:
*Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-GV Hướng dẫn HS làm BT 2.
-GV dán 4 tờ phiếu có viết nội dung lên bảng. Cho 4 HS lên thi làm nhanh.
-GV nhận xét , chốt ý đúng 
*Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-GV Hướng dẫn HS làm Bt3 .
-GV mời 1 HS lên bảng phân tích câu ghép 
- Hỏi về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Chủ ngữ ỏ đâu?
IV. Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục củng ốc kiến thức bằng các ví dụ .Chuẩn bị tiết sau: Mở rộng vốn từ : Trật tự-an ninh.
-1HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép điều kiện (giả thiết) -kết quả bằng quan hệ từ.
-Làm lại BT 1.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu Bt1.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
-Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Lớp đọc thầm bài tập, suy nghĩ, làm vào vở.
-4 HS lên bảng thi làm nhanh .
-Lớp nhận xét .
- HS đọc nối tiếp yêu cầu BT3.
-Lên bảng phân tích câu ghép.
- Lớp nhận xét .
- Bạn HS hiểu lầm câu hỏi của cô giáo, trả lời: Chủ ngữ (nghĩa là tên cướp) đang ở trong nhà giam
-HS lắng nghe .
TIẾT 6: TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I / Mục tiêu: 
 -Nắm vững kiến thức đã học vè cấu toạ bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện
Giáo dục HS tính tự lực, sáng tạo.
II / Chuẩn bị: 
 GV : SGK; Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết bài tập 1.
 HS : SGK,4 tờ giấy khổ viết sẵn các câu hỏi trắc nghiệm bài tập 2.
III / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I / Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra việc sửa chữa lỗi chính tả của 2 HS & đoạn văn viết lại tả người. 
II / Bài mới:
1 / Giới thiệu bài-ghi đề:
2 / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV đưa bảng phụ viết sẵn kết quả đúng)
*Bài tập 2:Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-Cho HS cả lớp đọc thầm, nội dung bài tập, suy nghĩ, làm bài vào vở.
-GV dán 4 từ giấy khổ to đã viết các câu hỏi trắc nghiệm.
-Cho 4 HS thi làm đúng, nhanh.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải.
III / Củng cố ,dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà ghi nhớ những kiến thức về văn kể chuyện về ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết học TLV tới (viết bài văn kể chuyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn 1 đề ưa thích.
-2 HS nộp vở để GV chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu của đề, cả lớp đọc thầm
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS 1: Đọc phần lệnh và truyện “Ai giải nhất”
-HS 2 : Đọc các câu hỏi trắc nghiệm .
-Lớp đọc thầm nội dung bài tập và làm vào vở 
-4 HS thi làm đúng nhanh.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
TIẾT 7: THỂ DỤC:
NHẢY DÂY - DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG.
I/Mục tiêu: 
- Biết cách di chuyển và bắt bóng.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Thực hiện được động tác bật cao.
- Thực hiện tập phối hợp chạy - mang vác.
- Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn.GV chuẩn bi còi, bóng, mỗi em 1dây nhảy.
III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Định
lượng
PH/pháp và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Lớp chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối.
- Chơi trò chơi"Con cóc là cậu ông trời".
 1-2p
 100 m
1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
II.Cơ bản:
- Ôn di chuyển tung và bắt bóng.
Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự điều khiển của các tổ trưởng.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
Phương pháp tổ chức tập luyện theo từng nhóm.Lần cuối tổ chức thi đua giữa các tổ, nhảy tính theo thời gian xem tổ nào nhảy được nhiều lần nhất.
- Tập bật cao và tập chạy- mang vác.
Tập bật cao theo tổ.GV làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó cho HS bật nhảy thử một vài lần, rồi mới bật chính thức theo lệnh của GV.
Tập phối hợp chạy- mang vác theo tùng 3 người.
GV làm mẫu 1 lần , sau đó HS tập theo.
- Chơi trò chơi"Trồng nụ trồng hoa".
GV nêu tên trò chơi,yêu cầu HS nhắc lại cách chơi.Sau đó cho HS chơi theo từng nhóm.
 5-7p
 6-8p
 5-7p
2l x 8m
 5-7p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
III.Kết thúc:
- Thực hiện động tác thả lỏng hít thở sâu tích cực.
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét đánh giá kết quả bài học.
- Về nhà tâp nh

File đính kèm:

  • docTuần 22.doc