Bài giảng Lớp 5 - Môn Địa lí: Tuần 19 - Châu Á

Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn của châu Phi.

 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.

 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu :

 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.

 + Khí hậu nóng và khô.

 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.

 

doc25 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Địa lí: Tuần 19 - Châu Á, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài cũ: “Các nước láng giêngf của Việt Nam”.
Đánh giá, nhận xét.
2. Bài mới: châu Âu.
3. Các hoạt động dạy học : 
v	Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn Châu Âu.
Bổ sung so sánh với Châu Á.
v	Hoạt động 2: Thiên nhiên Châu Âu có gì đặc biệt?
Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều khu thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu.
v	Hoạt động 3: Cư dân và hoạt động kinh tế Châu Âu.
Thông báo đặc điểm dân cư Châu Âu.
Bổ sung:   Điều kiện thuận lợi cho sản xuất.
	   Các sản phẩm nổi tiếng.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”. 
Nhận xét tiết học. 
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để trả lời câu hỏi.
Báo cáo kết quả làm việc.
	  Vị trí, giới hạn Châu Âu
	  Khí hậu Châu Âu
	  Dân số Châu Âu
	  Diện tích Châu Âu
- Hoạt động nhóm, lớp.
Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí của chúng.
Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó.
Trình bày kết quả thảo luận nhóm.
Nhắc lại ý chính.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
Quan sát hình 3, 4 và kể tên những hoạt động và sản xuất Þ Hoạt động sản xuất chủ yếu.
- Hoạt động cá nhân.
- Thi điền vào sơ đồ như trang 125/ SGK.
	 Ngày 12 / 02 / 2014
ĐỊA LÍ: 
Tuần 23 : MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga.
 + Liên bang Nga nằm ở cả hai châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
 + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
 - Chỉ vị trí của Nga và Pháp trên bản đồ.
II. Chuẩn bị: 
 + GV: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.
 + HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Châu Âu”.
Nhận xét, đánh giá.
2. bài mới : 
Giới thiệu Một số nước ở châu Âu.
3. Các hoạt động : 
v	Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên bang Nga
Phương pháp: Thảo luận nhóm, xử lí thông tin, trực quan.
Theo dõi, nhận xét
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước Pháp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, đàm thoại, quan sát
GV chốt: Đấy là những nông sản của vùng ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới).
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi thi đua.
Nhận xét, đánh giá.
4. Tổng kết - dặn dò : 
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập”. 
Nhận xét tiết học. 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm nhỏ, lớp.
Thảo luận nhóm, dùng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu SGK
Báo cáo kết quả
Nhận xét từng yếu tố.
- Hoạt động nhóm, lớp.
Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp
So sánh vị trí 2 nước: Nga và Pháp.
Thảo luận:
 + Quan sát hình A, đọc SGK, khai thác: 
Nông phẩm của Pháp
Tên các vùng nông nghiệp
Trình bày.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã sưu tầm về nước Nga và Pháp.
 Ngày 27 / 2 / 2013
ĐỊA LÍ: 
 Tuần 24 : ÔN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Tìm được vị trí của châu Á, châu Âu trên bản đồ.
 - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á, Châu Âu.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Âu”.
Nêu các đặc điểm của LB Nga ?
Nêu các đặc điểm của nước Pháp ?
So sánh.
2. Bài mới: 
Giới thiệu “Ôn tập”.
3. Các hoạt động : 
v	Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, đàm thoại, trức quan.
+ Phát phiếu học tập cho học sinh điền vào lược đồ.
+ Điều chỉnh, bổ sung.
+ Chốt.
v	Hoạt động 2: Trò chơi học tập.
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm, hỏi đáp.
+ Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ).
+ Phát cho mỗi nhóm 1 thước.
 (để báo hiệu đã có câu trả lời).
+ Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK).
+Ví dụ:
· Diện tích:
	1/ Rộng 10 triệu km2
	2/ Rộng 44 triệu km2 , lớn nhất trong các Châu lục.
® Cho gõ thước chọn trả lời đâu là đặc điểm của Châu Á, Âu?
+ Tổng kết.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
4. Tổng kết - dặn dò : 
Ôn bài. Chuẩn bị bài : “Châu Phi”. 
Nhận xét tiết học. 
- Học sinh trả lời.
Bổ sung, nhận xét.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh điền.
· Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải.
· Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.
+ Chỉ trên bản đồ.
- Hoạt động nhóm, lớp.
+ Chọn nhóm trưởng.
+ Nhóm gõ thước trước được quyền trả lời.
+ Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm.
+ Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu hỏi trong SGK.
+ Nhận xét, đánh giá.
- Hoạt động lớp.
+ Học sinh đọc lại những nội dung vừa ôn tập (trong SGK).
 Ngày 06 / 3 / 2013
ĐỊA LÍ: 
Tuần 25 : CHÂU PHI
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn của châu Phi.
 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu :
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 + Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
 - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ.
 ( Học sinh khá giỏi giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bật nhất thế giới : vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền. Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi).
II. Chuẩn bị : 
 - GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả địa cầu. Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van ở Châu Phi. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : “Ôn tập”.
Nêu các đặc điểm của Châu Á, Âu ?
So sánh các đặc điểm của Châu Á, châu Âu ?
Nhận xét, đánh giá,.
2. Bài mới : 
Giới thiệu “Châu Phi”.
3. Các hoạt động : 
v	Hoạt động 1 : Vị trí Châu Phi.
Phương pháp: Sử dụng bản đồ, hỏi đáp.
+ Giáo viên chốt ý
v	Hoạt động 2 : Diện tích, dân số Châu Phi.
Phương pháp: Hỏi đáp.
+ Trả lời câu hỏi mục 2/ SGK.
+ Kết luận: Diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau Châu Á và Châu Mỹ), dân số đứng thứ tư (sau Châu Á), Châu Âu và Châu Mỹ).
v	Hoạt động 3 : Đặc điểm tự nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, trực quan.
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi:
Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì ?
Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các Châu lục đã học ? Vì sao ?
+ Giáo viên kết luận.
v	Hoạt động 4 : Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.
Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan và yêu cầu học sinh điền.
+ Tổng kết thi đua.
4. Tổng kết - dặn dò : 
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”. 
Nhận xét tiết học. 
- Học sinh nêu
- Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí giới hạn của Châu Phi.
- Hoạt động lớp.
- Hoạt động nhóm, lớp.
+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi:
+ Làm các câu hỏi ở mục 3.
+ Trình bày.
- Hoạt động nhóm, lớp.
+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/ SGV.131 và đánh mũi tên nối các ô.
+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.
 Ngày 13 / 3 / 2013
ĐỊA LÍ: 
Tuần 26 : CHÂU PHI (tt)
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi :
 + Châu lục có người dân chủ yếu là người da đen.
 + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập : nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước và tên thủ đô của Ai Cập.
II. Chuẩn bị : 
 - GV: Bản đồ kinh tế Châu Phi. Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : “Châu Phi”.
Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : 
Giới thiệu “Châu Phi (tt)”.
3. Các hoạt động : 
v	Hoạt động 1 : Dân cư châu Phi chủ yếu chủng tộc nào ?
Phương pháp : Hỏi đáp, quan sát.
Dân cư Châu Phi thuộc chủng tộc nào ?
Chủng tộc nào có số dân đông nhất ?
v	Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế.
Phương pháp : Sử dụng bản đồ, hỏi đáp.
+ Nhận xét.
v	Hoạt động 3 : Tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm kinh tế.
Phương pháp : Hỏi đáp, sử dụng bản đồ.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học ?
Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì ? Vì sao ?
+ Giáo viên chốt ý.
v	Hoạt động 4 : Ai Cập.
Phương pháp : Thảo luận nhóm, sử dụng bản đồ.
+ Kết luận.
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Củng cố.
Học bài. Chuẩn bị: “Châu Mĩ”. 
Nhận xét tiết học. 
Đọc ghi nhớ.
TLCH trong SGK.
- Hoạt động lớp.
Da đen ® đông nhất.
Da trắng.
Lai giữa da đen và da trắng.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường các vùng khai thác khoáng sản, các cây trồng và vật nuôi chủ yếu của châu Phi.
- Hoạt động lớp.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm.
Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng cây lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
- Hoạt động nhóm.
+ Làm câu hỏi mục 5/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của Ai Cập.
+ Đọc ghi nhớ.
	 Ngày 20 / 3 / 2013
ĐỊA LÍ: 
Tuần 27 : CHÂU MĨ
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Mô tả sơ lược về vị trí và giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ : Nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số địa hình và khí hậu :
 + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông : Núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
 + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. 
 - Xử dụng quả địa cầu và bản đồ lược đồ để nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
 - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
 (KG: Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : Lãnh thổ kéo dài từ cực Bắc đến cực Nam. Quan sát bản đồ lược đồ nêu được : Khí hậu ôn đới ở bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. Chỉ được các đại dương giáp với châu Mĩ).
II. Chuẩn bị: 
 + GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Châu Phi” (tt).
- Học sinh đọc ghi nhớ.
Nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài mới: 
 “Châu Mĩ”.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1 : Châu Mĩ nằm ở đâu?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất: Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất.
v	Hoạt động 2 : Châu Mĩ lớn như thế nào?
Phương pháp: Nghiên cứu bản đố, số liệu, trực quan.
Giáo viên sửa chữa và giúp các em hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Cả về diện tích và dân số, châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục, đứng sau châu Á. Về diên tích châu Mĩ có diện tích gần bằng châu Á, về số dân thì ít hơn nhiều.
v	Hoạt động 3 : Thiên nhiên châu Mĩ có gì đặc biệt?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày.
Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn.
* Kết luận : Địa hình châu Mĩ gồm có 3 bộ phận: Dọc bờ biển phía tây là 2 hệ thống núi cao và đồ sộ Cooc-di-e và An-đet, phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lat và Bra-xin, ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn. Đồng bằng A-ma-dôn là đồng bằng lớn nhất thế giới.
v	Hoạt động 4 : Ai Cập.
Phương pháp: Hỏi đáp.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Mĩ (tt)”. 
Nhận xét tiết học. 
Đọc ghi nhớ.
- Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác bổ sung.
- Hoạt động cá nhân.
Học sinh dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu ở bài 17, trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
1 số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
- Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, đ, e, và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ.
Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
Nêu tên và chỉ trên lược đồ hình 1 vị trí:
+ Hai hệ thống núi ở phía Tây châu Mĩ.
+ Hai dãy núi thấp ở phía Đông châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.
Nêu tác dụng của rừng rậm ở A-ma-dôn.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ.
- Hoạt động lớp.
+ Đọc ghi nhớ.
 Ngày 27 / 3 / 2013
ĐỊA LÝ :
Tuần 28 CHÂU MĨ (tt)
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ.
 + Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
 + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kỳ : có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô Hoa Kỳ.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Các hình của bài trong SGK.
	- Bản đồ kinh tế châu Mĩ.
	+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Châu Mĩ (T1)
Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
Đánh gía, nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
Châu Mĩ (tt)
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Người dân ở châu Mĩ.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Giáo viên giải thích thêm cho học sinh biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây lầ nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên sau đó họ mới di chuyển sang phần phía Tây.
v	Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của châu Mĩ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, quan sát.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng.
v	Hoạt động 3: Hoa Kì.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, đàm thoại.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”. 
Nhận xét tiết học. 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Hoạt động cá nhân.
 Học sinh dựa vào hình 1, bảng số liệu và nội dung ở mục 4, trả lời các câu hỏi sau:
	+ Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mĩ?
	+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào?
	+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp.
- Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh trong nhóm quan sát hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
	+ Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ.
	+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ.
	+ So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh bổ sung.
Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
- Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh chỉ cho nhau xem vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên lược đồ hình 2.
Học sinh nói với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng.
Một số học sinh lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Hoạt động lớp.
Đọc lại ghi nhớ.
	 Ngày 03 / 4 / 2013
ĐỊA LÍ:
Tuần 29 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC.
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Xác định được vị trí địa lý, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương, châu Nam Cực.
 + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm các lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm và Tây Nam Thái Bình Dương.
 + Châu Nam cực nằm ở vùng địa cực.
 + Đặc điểm của Ô-trây-li-a : Khí hậu khô hạn, thực vật, động vật đọc đáo.
 + Châu Nam cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
 - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực.
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương :
 + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục.
 + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa ; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, ... 
II. Chuẩn bị : 
 + GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
 + HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Châu Mĩ” (tt).
Nhận xét, đánh giá.
2. Giới thiệu bài mới: 
 “Châu Đại Dương và châu Nam Cực.”.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Châu Đại Dương nằm ở đâu?
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, thực hành.
Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên quả địa cầu. Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi qua lục địa Ô-xtrây-li-a, vị trí của các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp.
v	Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Phương pháp: Quan sát, phân tích bảng.
v	Hoạt động 3: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương có gì đặc biệt?
Phương pháp: Hỏi đáp.
v	Hoạt động 4: Châu Nam Cực ở đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt?
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ.
v	Hoạt động 5: Củng cố.
Đọc lại ghi nhớ
4. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Các Đại Dương trên thế giới”. 
Nhận xét tiết học. 
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Hoạt động cá nhân.
Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK.
Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?
Làm các câu hỏi của mục a trong SGK.
Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.
- Hoạt động cá nhân.
Học sinh dựa vào tranh ảnh, SGK, hoàn thành bảng sau:
Khí hậu
Thực, động vật
Lục địa Ô-xtrây-li-a
Các đảo và quần đảo
Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức trên bản đồ.
- Hoạt động lớp.
Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học?
Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
- Hoạt động nhóm.
Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác các châu lục khác?
Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Nam Cực.
- Đọc lại ghi nhớ.
	 Ngày 10 / 4 / 2013
ĐỊA LÍ: 
Tuần 30 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Ghi nhớ tên 4 đại dương : Thái Bình Dương, Ấn độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dư

File đính kèm:

  • docDL5HKII.doc