Bài giảng Lớp 5 - Môn Chính tả tuần: 1 - Bài: Việt Nam thân yêu

- Học sinh chép vào sổ tay những từ ngữ em hay nhầm lẫn.

+ Lẫn âm cuối.

 Đuôi én.

 Chén bát – chú bác.

+ Lẫn âm ư – â.

 Ngân dài.

 Ngưng lại – ngừng lại.

 Tưng bừng – bần cùng.

+ Lẫn âm điệu.

 

doc36 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Chính tả tuần: 1 - Bài: Việt Nam thân yêu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
he và viết đúng bài “Một chuyên gia máy xúc”. 
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn 
- Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn
- Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho học sinh viết 
- Học sinh nghe viết vào vở từng câu, cụm từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
- Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Giáo viên chấm bài
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi chính tả
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, nhóm
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 2 
- Học sinh gạch dưới các tiếng có chứa âm chính là nguyên âm đôi ua/ uô 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Học sinh rút ra quy tắc viết dấu thanh trong các tiếng có chứa ua/ uô 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Học sinh sửa bài
* Củng cố:
Thi đua, thực hành, thảo luận nhóm 
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B đánh dấu thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương
Tổng kết - dặn dò: 
* Nhận việc học và làm bài ở nhà:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần
Ban Giám Hiệu	Tổ trưởng	 Giáo viên
 Văn Phương Hồng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 	Bài: Ê – MI – LI, CON 	Môn: Chính tả
Tuần: 6
 	Ngày dạy: 20 – 09 – 2011 
I.MỤC TIÊU:
 - Nhớ và viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li con...”. 
 - Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đôi ươ/ ưa. Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa. 
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. ĐDDH:	
 Thầy: 
 Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3 
Trò: 
 Vở, SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân 
Mục tiêu: Nhớ và viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li con...”. 
- Giáo viên đọc một lần bài thơ
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 của bài
- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết cách dòng.
- Học sinh nghe – nêu cách trình bày
+ Đây là thơ tự do nên hết mộtcâu lùi vào 3 ô
+ Bài có một số tiếng nước ngoài khi viết cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng như: Giôn-xơn, Na-pan, Ê-mi-li.
+ Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt cho đúng
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh
Ÿ Giáo viên chấm, sửa bài
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân
Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đôi ươ/ ưa. Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa. 
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm 
- Học sinh gạch dưới các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát nhận xét cách đánh dấu thanh. 
Yêu cầu
- Học sinh sửa bài
- Học sinh nhận xét các tiếng tìm được của bạn và cách đánh dấu thanh các tiếng đó.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh 
+ Trong các tiếng lưa, thưa,mưa, giữa (không có âm cuối) dấu thanh nằm trên chữ cái đầu của âm ưa - chữ ư.
+ Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh không. 
+ Trong các tiếng tưởng, nước, tươi, ngược (có âm cuối) dấu thanh nằm trên (hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai của âm ươ - chữ ơ. 
Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt 
Nghe lặp lại
- Ngoài các tiếng mưa, lưa, thưa, giữa thì các tiếng cửa, sửa, thừa, bữa, lựa cũng có cách đánh dấu thanh như vậy. 
- Các tiếng nướng, vướng, được, mượt cách đánh dấu thanh tương tự tưởng, nước, tươi, ngược. 
Ÿ Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài - sửa bài 
- Lớp nhận xét 
- 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục ngữ trên. 
* Củng cố
- 
- Giáo viên phát bảng từ chứa sẵn tiếng. 
- Học sinh gắn dấu thanh 
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương
Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
* Nhận việc học và làm bài ở nhà:
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 4.
Ban Giám Hiệu	Tổ trưởng	 Giáo viên
 Văn Phương Hồng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 	 Bài: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG 	Môn: Chính tả
 	Tuần: 7
 	Ngày dạy: 27– 09 – 2011 
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Dòng kênh quê hương”. 
- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia. 
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh ) quê hương, có ý thức BVMT xung quanh . 
II. ĐDDH:	
 Thầy: 
 Bảng phụ ghi bài 3, 4 
Trò: 
 Bảng con 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân
Mục tiêu: Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Dòng kênh quê hương”.
- Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. 
- Học sinh lắng nghe 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. 
- Học sinh nêu 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Học sinh nhận xét 
- Giáo viên đọc bài đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh biết. 
- Học sinh viết bài 
- Giáo viên đọc lại toàn bài 
- Học sinh soát lỗi 
- Giáo viên chấm vở 
- Từng cặp học sinh đổi tập dò lỗi 
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh
* Hoạt động 2: HDSH làm luyện tập
Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân
Mục tiêu: Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia.
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm 
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ. 
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh. 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm 
- Giáo viên lưu ý cho học sinh tìm một vần thích hợp với cả ba chỗ trống trong bài thơ. 
- Học sinh sửa bài - lớp nhận xét cách điền tiếng có chứa ia hoặc iê trong các thành ngữ . 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- 1 học sinh đọc các thành ngữ đã hoàn thành.
* Củng cố
- Nêu qui tắc viết dấu thanh ở các tiếng iê, ia. 
- Học sinh thảo luận nhanh đại diện báo cáo
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương
- Học sinh nhận xét - bổ sung 
Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
* Nhận việc học và làm bài ở nhà:
- Chuẩn bị: “Qui tắc đánh dấu thanh”
Ban Giám Hiệu	Tổ trưởng	 Giáo viên
 Văn Phương Hồng
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài: KỲ DIỆU RỪNG XANH 	 Môn: Chính tả 
 	Ngày dạy: 04 – 10 – 2011 	 Tuần 8
I. MỤC TIÊU: 	
 - Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. 
 - Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. 
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. ĐDDH:
 - Thầy: Giấy ghi nội dung bài 3
 - Trò: Bảng con, nháp 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1: HD nghe – viết.
Mục tiêu: HS nghe , viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. 
* Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
- Đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả. 
- Học sinh lắng nghe 
- Nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong đoạn văn
- Học sinh viết bảng con: mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn. 
- Học sinh đọc đồng thanh 
- Yêu cầu 
- 1 HS nhắc tư thế ngồi viết 
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. 
- Học sinh viết bài 
- Đọc lại cho HS dò bài.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Chấm vở – Nhận xét
- Lắng nghe
* Hoạt động 2: HD làm bài tập.
Mục tiêu: HS làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. 
* Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Lớp đọc thầm 
- Gợi ý HD HS xác định cách làm bài
- Học sinh gạch chân các tiếng có chứa yê, ya : khuya, truyền thuyết, xuyên , yên
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Nhận xét 
- Lớp nhận xét 
Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc đề 
- Học sinh làm bài theo nhóm 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Nhận xét 
- Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
Ÿ Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
- 1 học sinh đọc đề 
- Yêu cầu
- Lớp quan sát tranh ở SGK 
Ÿ Nhận xét 
- Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét 
* Củng cố
Cho HS tham gia trò chơi 
Chơi trò chơi” Ai tài thế”
- Phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm tiếng có các con chữ. 
- HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với dấu thanh đúng vào âm chính. 
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương
- Học sinh nhận xét - bổ sung 
Tổng kết - dặn dò: 
* Nhận việc học và làm bài ở nhà
- Nhận xét tiết học
 Xem trước bài kỳ tới
Ban Giám Hiệu	Tổ trưởng	 Giáo viên
	Văn Phương Hồng
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 	Bài: TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA 	Môn: Chính tả
 TRÊN SÔNG ĐÀ
 	Tuần 9
 	Ngày dạy: 11 – 10 – 2011 
I. MỤC TIÊU: 	
- Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”.
- Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐDDH:	
 Thầy: 
 Giấy A 4, viết lông.
Trò: 
 Vở, bảng con.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn nhớ – viết.
Mục tiêu: HS nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”.
Cho học sinh đọc một lần bài thơ.
Gợi ý 
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
+ Trình bày tên tác giả ra sao?
- Yêu cầu
Giáo viên chấm một số bài chính tả.
Lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm luyện tập.
Mục tiêu: Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn.
 Bài 2:
Yêu cầu 
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai mà nhanh thế?”
Nhận xét.
 Bài 3a:
Yêu cầu 
Yêu cầu các nhóm tìm nhành các từ láy ghi giấy.
Nhận xét.
v Củng cố.
Thi đua giữa 2 dãy tìm nhanh các từ láy có âm cuối ng.
Nhận xét tuyên dương.
Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân
Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm.
Học sinh nêu cách viết và trình bày bài thơ.
3 khổ
Tự do.
Sông Đà, cô gái Nga.
Ba-la-lai-ca.
Quang Huy.
Học sinh nhớ và viết bài.
1 học sinh đọc và soát lại bài chính tả.
Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả.
Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Lớp đọc thầm.
Học sinh bốc thăm đọc to yêu cầu trò chơi.
Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có chứa 1 trong 2 tiếng.
Lớp làm bài.
Học sinh sửa bài và nhận xét.
1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ nhằm phân biệt âm đầu l/ n (n/ ng).
Học sinh đọc yêu cầu.
Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được vào giấy khổ to.
Cử đại diện lên dán bảng.
Lớp nhận xét.
Các dãy tìm nhanh từ láy.
Báo cáo.
* Nhận việc học và làm bài ở nhà:
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Ban Giám Hiệu	Tổ trưởng	 Giáo viên
 Văn Phương Hồng
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 	Bài: ÔN TẬP Môn: Chính tả
 	 Tuần 10
 	Ngày dạy: 19 – 10 – 2010 
I. MỤC TIÊU: 	
- Nghe và viết đúng chính tả bài “Nổi niềm giữ nước giữ rừng”.
- Biết ghi chép trong sổ tay chính tả những từ ngữ trong bài chính tả chúa những tiếng các em viết nhầm: tr/ ch, n/ ng, t/ c hoặc thanh điệu. Trình bày đúng sạch.
- Giáo dục học sinh ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
II. ĐDDH:	
 Thầy: 
 SGK, bảng phụ.
Trò: 
 Vở, SGK, sổ tay chính tả.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Khởi động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Mục tiêu: HS nghe và viết đúng chính tả
Giáo viên yêu cầu
Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.
Nêu tên các con sông cần phải viết hoa và đọc thành tiếng trôi chảy 2 câu dài trong bài.
Nêu đại ý bài?
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên chấm một số vở.
Lưu ý: từ do ảnh hưởng phương ngữ
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập sổ tay chính tả.
Mục tiêu: HS tránh viết nhầm: tr/ ch, n/ ng,
 t/ c hoặc thanh điệu
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát cách đánh dấu thanh trong các tiếng có ươ/ ưa.
Lưu y:ù học sinh cách viết đúng chính tả.
v	Củng cố.
Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết.
BVMT: ý thức BVMT ,lên án những người phá hại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước
Tổng kết - dặn dò: 
 Hát 
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc một lần bài thơ.
Học sinh nghe.
Học sinh đọc chú giải các từ cầm trịch, canh cánh.
Học sinh đọc thầm toàn bài.
Sông Hồng, sông Đà.
Học sinh đọc 2 câu dài trong bài “Ngồi trong lòng trắng bọt”, “Mỗi năm lũ to” giữ rừng”.
Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn cuộc sống bình yên trên trái đất.
Học sinh viết.
Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh chép vào sổ tay những từ ngữ em hay nhầm lẫn.
+ Lẫn âm cuối.
 Đuôi én.
 Chén bát – chú bác.
+ Lẫn âm ư – â.
 Ngân dài.
 Ngưng lại – ngừng lại.
 Tưng bừng – bần cùng.
+ Lẫn âm điệu.
 Bột gỗ – gây gổ
Học sinh đọc các từ đã ghi vào sổ tay chính tả.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Chép thêm vào sổ tay các từ ngữ đã viết sai ở các bài trước.
Chuẩn bị: “Luật bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học.
Ban Giám Hiệu	Tổ trưởng	 Giáo viên
 Văn Phương Hồng
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 	Bài: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 	Môn: Chính tả
 	Tuần 11
 	Ngày dạy: 1 – 11- 2011
I. MỤC TIÊU: 	
- Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”
- Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước. Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng
- Giáo dục học sinh nâng cao ý thức và trách nhiệm BVMT.
II. ĐDDH:	
 Thầy: 
 Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3.
Trò: 
 Bảng con, bài soạn từ khó.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.
Mục tiêu: Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”
- GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.
- Yêu cầu 
- GV đọc cho HS viết.
GV chấm chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: HS luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l / n ; âm cuối n / ng
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc bài 2.
- GV tổ chức trò chơi.
- GV chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
Bài 3:
- GV chọn bài a.
- GV nhận xét.
Củng cố - dặn dò: 
- GDTT- LHTT
- Nhận xét tiết học. 
Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân
- 1, 2 HS đọc bài chính tả – Nêu nội dung.
- HS nêu một số từ khó viết.
- HS nêu cách trình bày (chú ý chỗ xuống dòng).
- HS viết bài.
- HS đổi tập sửa bài.
- HS viết bài.
- HS soát lại lỗi (đổi tập).
Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu.
- HS lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: lắm – nắm) HS tìm thật nhanh từ: thích lắm – nắm cơm
- Cả lớp làm vào nháp, nhận xét các từ đã ghi trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ láy.
Đại diện nhóm trình bày.
- Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh có âm ng ở cuối.
- Đại diện nhóm nêu.
* Nhận việc học và làm bài ở nhà:
- Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
Ban Giám Hiệu	Tổ trưởng	 Giáo viên
 Văn Phương Hồng
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 	Bài: “MÙA THẢO QUẢ” Môn: Chính tả
 	Tuần 12
 	Ngày dạy: 08 – 11 – 2011
I. MỤC TIÊU: 	
- Học sinh nghe viết đúng, một đoạn của bài “Mùa thảo quả”.
- Phân biệt: Sách giáo khoa – x ; âm cuối Tiểu học – c, trình bày đúng một đoạn bài “Mùa thảo quả”.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐDDH:	
 Thầy: 
 Phiếu viết từng cặp tiếng BT 2a, 2b
Trò: 
 Vở, SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.
Mục tiêu: Học sinh nghe viết đúng, một đoạn của bài “Mùa thảo quả”.
- Yêu cầu HS đọc bài
- Yêu cầu HS nêu cách viết chính tả
- Hướng dẫn HS viết từ khó trong đoạn văn.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu.
- GV đọc lại cho HS dò bài.
- GV chữa lỗi và chấm 1 số vở.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: HS làm đúng bài tập chính tả.
Bài 2: Yêu cầu đọc đề.
- GV cho HS chọn BT 2a hoặc 2b
- GV nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu đọc đề.
- GV cho HS chọn BT 3a hoặc 3b
- GV hướng dẫn cho HS nhận xét nêu kết quả với BT 3a, 3b
- GV phát phiếu cho HS làm
- GV nhận xét.
Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân
- 1, 2 HS đọc bài chính tả.
- Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả.
- HS nêu cách viết bài chính tả.
- Đản Khao – lướt thướt – gió tây – quyến hương – rải – triền núi – ngọt lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo – đậm thêm – lan tỏa.
- HS lắng nghe và viết nắn nót.
HS dò bài
- Từng cặp HS đổi tập soát lỗi.
Hình thức tổ chức hoạt động: Lớp, cá nhân
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS chọn
- HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu.
- HS làm bài và sửa bài.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập đã chọn.
- HS thực hiện theo hướng dẫn GV
- Thi tìm từ láy:
- HS làm và trình bày.
- Lớp nhận xét
* Nhận việc học và làm bài ở nhà:
- Chuẩn bị: “Hành trình bày ong”.
Ban Giám Hiệu	Tổ trưởng	 Giáo viên
 Văn Phương Hồng
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 	 Bài: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG 	Môn: Chính tả
 	 	 	Tuần 13
 	Ngày dạy: 15 – 11 – 2011
I. MỤC TIÊU: 	
- Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”.
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu s – x hoặc âm cuối t – c dễ lẫn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐDDH:	
 Thầy: 
 Phấn màu. Phiếu
Trò: 
 SGK, Vở.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết.
Mục t

File đính kèm:

  • docchinh ta.doc