Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 29 - Tiết 2 - Bài: Luyện tập chung

.Củng cố: ( 3 phút )

- Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất?

- GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng – vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ em.

5.Dặn dò: ( 2 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.

 

doc44 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tuần 29 - Tiết 2 - Bài: Luyện tập chung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 36
Tìm số lớn:
36 + 24 = 60
ĐS: Số bé: 36
 Số lớn: 60
- 1HS đọc đề toán.
- Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng là 4 phần.
- HS thực hiện và giải nháp theo GV.
- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.
Giải 
- Vẽ sơ đồ.
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
7 – 4 = 3 ( phần )
Tìm giá trị 1 phần:
12 : 3 = 4 ( m )
Tìm chiều dài hình chữ nhật :
4 x 7 = 28 ( m )
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
28 – 12 = 16 ( m )
ĐS: Chiều dài: 28 m.
Chiều rộng : 16 m.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa và thống nhất kết quả.
Giải 
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3 (phần)
Số bé là:
123 : 3 x 2 = 82
Số lớn là:
123 + 82 = 205 
Đáp số: Số lớn: 82
Số bé: 205
- HS làm bài.
- HS sửa
Giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
7- 2 = 5 ( phần)
Tuổi con là:
25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi)
Tuổi mẹ là:
25 + 10 = 35 (tuổi)
Đáp số: con : 10 tuổi
Mẹ : 35 tuổi.
- HS làm bài
- HS sửa bài
Giải
- Số bé nhất có 3 chữ số là 100.
- Vậy hiệu của hai số cần tìm là 100.
- Vẽ sơ đồ.
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là:
100 : 4 x 9 = 225
Số bé là:
225 – 100 = 125
Đáp số:số lớn : 225
 Số bé: 125
 Tiết 4: Luyện từ và câu
	BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng lời giải câu đố trong BT4.
* GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài mới: ( 35 phút )
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là du lịch, thám hiểm
Bài tập 1:
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
GV mời học sinh trình bày 
Bài tập 3:
- HS thảo luận nhóm đôi 3 phút.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Hoạt động 2: Học một số từ chỉ địa danh:
Bài tập 4:
Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV chia lớp thành các nhóm, phát giấy cho các nhóm trao đổi, thảo luận, chọn tên các dòng sông đã cho để giải đố nhanh.
GV lập 1 tổ trọng tài; mời 2 nhóm thi trả lời nhanh: nhóm 1 đọc câu hỏi / nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ. Làm tương tự như thế với các nhóm sau. Cuối cùng, các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
GV cùng tổ trọng tài chấm điểm, kết luận nhóm thắng cuộc. 
* Qua bài học giúp em hiểu biết điều gì?
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ (ở BT4) và câu tục ngữ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. 
- Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 
(ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh).
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm).
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. / Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm, thảo luận, thi giải đố nhanh. 
- HS thi đua trong trò chơi “Du lịch trên sông”.
- a) Sông Hồng.
- b) Sông Cửu Long.
- c) Sông Cầu.
- d) Sông Lam.
- đ) Sông Mã.
- e) Sông Đáy.
- g) Sông Tiền, sông Hậu.
- h) Sông Bạch Đằng.
* GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường.
Tiết 5: Địa lí
BÀI: THÀNH PHỐ HUẾ
TCT 29
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế.
- Chỉ được thành phố Huế trên bẩn đồ ( lược đồ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút )
Người dân ở duyên hải miền Trung.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức).
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: (30phút )
- Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu và tên thành phố Huế?
- Xác định xem thành phố của em đang sống?
- Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?
- Tên con sông chảy qua thành phố Huế?
- Huế tựa vào dãy núi nào và có cửa biển nào thông ra biển Đông?
- Quan sát lược đồ, ảnh và với kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc lâu năm của Huế?
- Vì sao Huế được gọi là cố đô?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- GV chốt: chính các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan và du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.
- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).
+ GV nêu bài học. 
4.Củng cố: (3 phút )
 GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam và nhắc lại vị trí này.
- Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch?
5.Dặn dò: (2 phút )
- HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng.
- 3HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS quan sát bản đồ và tìm.
- Vài em HS nhắc lại.
- Huế nằm ở bên bờ sông Hương.
- Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự Bình) và có cửa biển Thuận An thông ra biển Đông.
- Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén
- Huế là cố đô vì được các vua nhà Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu)
- Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các công trình kiến trúc lâu năm.
- HS quan sát ảnh và bổ sung vào danh sách nêu trên.
- HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được:
+ Tên các địa điểm du lịch dọc theo sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba
+ kết hợp ảnh nêu tên và kể cho nhau nghe về một vài địa điểm:
- Kinh thành Huế: một số toà nhà cổ kính.
- Chùa Thiên Mụ: ngay ven sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với một số nhà cửa.
- Cầu Tràng Tiền: bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp
- Chợ Đông Ba: các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương. Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
- Cửa biển Thuận An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh.
+ 2-4HS nêu bài học. 
- 2 HS nêu lại,
Thứ tư ngày 28 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
BÀI: TRĂNG ƠI  TỪ ĐÂU ĐẾN?
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng các dòng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ. 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
 Đường đi Sa Pa 
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi 3 trong SGK.
- GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn có yêu cầu học thuộc, trả lời câu hỏi 4 trong SGK.
- GV nhận xét và chấm điểm.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài
Bài thơ Trăng ơi  từ đâu đến? là 
những phát hiện về trăng rất riêng, rất độc đáo của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa. Các em hãy đọc bài thơ để biết về sự độc đáo đó. 
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
+ GV yêu cầu 1 học sinh khá đọc toàn bài 
- Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc 
theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài thơ.
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.
- Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài.
Giọng thiết tha; đọc câu Trăng ơi  từ đâu đến? với giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ thơ cuối; nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: từ đâu đến?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 2 
khổ thơ đầu.
- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì? 
- Vì sao tác giả nghĩ trăng từ cánh đồng xa, từ biển xanh? 
- GV nhận xét và chốt ý 
+ Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 4 
khổ thơ tiếp theo
- Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai? 
GV: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. 
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý.
+ GV nêu nội dung bài thơ.
- 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ.
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trong bài
- GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc và thể hiện biểu cảm. 
- Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 
khổ thơ 
- GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (Trăng ơi  từ đâu đến?  Bạn nào đá lên trời.) 
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em.
4.Củng cố: ( 3 phút )
- Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất? 
- GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng – vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ em. 
5.Dặn dò: ( 2 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. 
- Dặn HS tìm một tin trên báo Nhi đồng hoặc Thiếu niên Tiền phong, chuẩn bị cho tiết TLV Luyện tập tóm tắt tin tức. 
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các khổ thơ trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải.
- 1, 2 HS đọc lại toàn bài.
- HS nghe.
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu. 
- Trăng hồng như quả chín. Trăng tròn như mắt cá. 
- Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
- Đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo 
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân – những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương. 
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
* Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp.
- HS đọc trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
- HS nêu
Tiết 2	Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- BT 3;4 HS khá giỏi làm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
3.Bài mới: ( 35 Phút )
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Vẽ sơ đồ minh hoạ
- Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Bài tập 2:GV đọc đề toán 
- Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm từng số?
Bài tập 3*:
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Vẽ sơ đồ minh hoạ: 
- Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu hiệu số phần bằng nhau 
+ Tìm số cây mỗi học sinh trồng.
+ Tìm số cây mỗi lớp trồng ?
Bài tập 4*:
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Vẽ sơ đồ minh hoạ
- Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút )
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS đọc đề toán
- HS vẽ sơ đồ minh hoạ
- HS làm bài.
- HS sửa và thống nhất kết quả.
	Giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
8 – 3 = 5 (phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là:
85 + 51 = 136
Đáp số: số bé: 51
Số lớn :136
- 1 HS đọc lại đề bài.
- HS làm bài
- HS sửa.
Giải 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 2 = 3(phần)
Số bóng đèn màu:
250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
Số bóng đèn trắng:
625 – 250 = 375 (bóng)
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng
Đèn trắng: 375 bóng 
- 1HS làm bài.
- HS sửa bài.
	Giải
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là:
35 – 33 = 2 (bạn)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 ( cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 – 10 = 165 (cây)
Đáp số:
4A : 175 cây
4B: 165 cây
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ HS dựa vào biểu đồ để giải
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số bé là:
72 : 4 x 5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: Số bé:90
Số lớn:162
	Tiết 4	Tập làm văn
BÀI: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I.MỤC TIÊU:
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT1,BT2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu (BT3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài mới: ( 35 phút )
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Ôn luyện cách tóm tắt tin tức 
Bài tập 1, 2
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
GV: các em hãy chọn tóm tắt 1 trong 2 tin (a hoặc b). Sau đó đặt tên cho bản tin em chọn để tóm tắt.
GV phát giấy khổ rộng cho 2 HS (giao cho mỗi em tóm tắt 1 ý)
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Tự tìm tin và tóm tắt
Bài tập 3
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV kiểm tra HS mang đến lớp những mẩu tin cắt trên báo.
GV phát một số bản tin cho những HS không mang theo bản tin đến lớp.
GV phát giấy khổ rộng cho 2 HS 
GV nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả con vật (quan sát trước một số vật nuôi trong nhà; mang đến lớp tranh ảnh về vật nuôi sưu tầm được).
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2.
- HS quan sát 2 tranh minh họa ở BT1 để hiểu hơn nội dung thông tin.
- HS viết tóm tắt vào vở.
- 2 HS làm bài trên giấy khổ rộng
- HS tiếp nối nhau đọc bản tóm tắt.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
- HS nhận xét
* Tin a: 
 + Khách sạn trên cây sồi
 Để thảo mãn những người thích nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thụy Điển, người ta đã làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét.
+ Khách sạn treo trên cây sồi.
 Tại Vát-te-rát, Thụy Điển có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 mét dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ. Giá một phòng nghỉ khoảng hơn 6.000.000 đồng một ngày.
+ Khách sạn treo
 Để thỏa mãn ý thích của những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ lạ, tại Vát-te-rát, Thụy Điển có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 mét.
* Tin b
+ Nhà nghỉ cho khách du lịch 4 chân 
 Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị du khách du lịch bốn chân khi theo chủ.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Một vài HS tiếp nối nhau đọc bản tin mình đã sưu tầm được.
- HS làm việc cá nhân, tự tóm tắt nội dung bản tin.
- 2 HS làm bài trên giấy khổ rộng
- HS tiếp nối nhau đọc bản tóm tắt.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
- HS nhận xét.
Tiết 5 MÔN : KĨ THUẬT
BÀI: LẮP XE NÔI
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Giáo viên:
 - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 Học sinh:
- SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
I.Khởi động:
II.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Nêu từng bộ phận và cách lắp ráp cái đu. 
III.Bài mới: ( 30 phút )
1.Giới thiệu bài:
LẮP XE NÔI (tiết 1)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
-Gv cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi:cần bao nhiêu bộ phận để lắp xe nôi?
-Gv nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế. 
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a)Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
-Gv cùng hs chọn từng loại chi tiết đúng đủ.
-Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b)Lắp từng bộ phận:
-Lắp tay kéo:hs quan sát và trả lời câu hỏi:dể lắp được tay kéocần chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu?Gv tiến hành lắp tay kéo xe theo sgk.
-Lắp giá đỡ trục bánh xe:
 -Lắp thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe:gv gọi một hs gọi tên và số luợng các chi tiết lắp thanh đỡ giá bánh xe,trả lời câu hỏi nhận xét và bổ xung.
-Lắp thành với mui xe:gv nêu chú ý vị trí của tấm nhỏ nằm trong tấm chữ U.
-Lắp trục bánh xe:
c)Lắp ráp xe nôi:gv lắp ráp xe nôi theo quy trình sgk, dặt câu hỏi hoặc gọi 1,2 em lên lắp,Gv kiểm tra sự chuyển động của xe.
d)Gv hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 
IV.Củng cố: ( 3 phút )
Nhắc lại các chi tiết để lắp xe nôi.
V.Dặn dò: ( 2 phút )
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Quan sát xe mẫu.
-Chọn các chi tiết cần dùng.
-Theo dõi các thao tác của giáo viên và nêu ý kiến.
- HS quan sát mẫu.
- HS lên lắp và nhận xét, bổ xung;thục hiện lắp giá đỡ trục bánh xe thứ hai.
- HS lắp trục bánh xe thao thứ tự các chi tiết trong hình6.
Thứ năm ngày 29 tháng 03 năm 2012
Tiết 1	Luyện từ và câu
BÀI: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ
KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
* Giao tiếp: Ứng xử, thể hiện sự cảm thông.
- Thương lượng.
- Đặt mục tiêu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1 tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 (phần Nhận xét).
Vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần Luyện tập).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
MRVT: Du lịch – Thám hiểm.
- GV kiểm tra 2 HS. 
- GV nhận xét.
3.Bài mới: ( 30 phút )
Giới thiệu bài 
Bài học Cách đặt câu khiến ở tuần 
27 đã giúp các em biết nói, viết câu khiến để bày tỏ yêu cầu, đề nghị. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nói những lời yêu cầu, đề nghị đó sao cho lịch sự để mọi người vui vẻ, sẵn lòng thực hiện yêu cầu, đề nghị của các em. 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập. 
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Câu 3: Em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, của hai bạn Hùng và Hoa ?
 Câu 4: Như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị? 
- Tại sao phải giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đề nghị ?
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu 

File đính kèm:

  • docGA lop4 Tuan 29 KNS BVMT.doc