Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 121: Một phần năm

Hs nêu yêu cầu.

 - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.

 - Lớp nhận xét

+ Hs nêu yêu cầu.

 - Hs làm bài vào vở.

 - 2 Hs lên bảng làm bài

 

doc33 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Toán - Tiết 121: Một phần năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i nội dung bài học.
 - Nhận xét giờ học 
Tập đọc
Tiết 76: Bé nhìn biển
I. Mục đích yêu cầu:
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài thơ với giọng hồn nhiên 
 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Còng, sóng biển 
- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển , bé thấy biển to rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con 
 3. Thuộc lòng bài thơ 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài thơ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Dự báo thời tiết có lợi gì ?
- Biết được ngày mưa, ngày nắng 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
+ Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ 
- GV theo dõi uốn nắn 
- Hs tìm và đọc một số từ khó
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
 - Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Giải nghĩa 1 số từ: Còng, Sóng lừng, Thu lu
 - Giống cua nhỏ sống ở ven biển
 - Sóng lớn ở ngoài khơi xa...
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
 - HS đọc theo nhóm 2
 - GV quan sát theo dõi 
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc, lớp nhận xét
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
+ HS đọc câu hỏi
- Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?
 - Tưởng rằng biển nhỏ mà to bằng trời
 - Như con sóng lớn chỉ có 1 bờ
Câu 2: - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con ?
. . . với sóng/ chơi trò kéo co 
- Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton 
- Biển to lớn thế vẫn là trẻ con
Câu 3:
+ HS đọc câu hỏi
- Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
- HS suy nghĩ lựa chọn 
- Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích 
d. Đọc thuộc lòng bài thơ:
 - Nhận xét, tuyên dương
- Gv tổ chức cho Hs HTL tại lớp
- Đọc dựa vào tiếng đầu của từng dòng thơ ...
- Hs đọc thuộc bài tại lớp
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho giờ sau
Soạn: 15 /2 / 2011
Giảng: Thứ năm, ngày 17 tháng 2năm 2011
Toán
Tiết 124: Giờ, phút 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút, cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6. 
 - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ phút. 
- Củng có biểu tượng về thời điểm. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ 
- Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con, 2 Hs lên bảng.
- Cả lớp làm bảng con 
- Nhận xét bài làm của HS
 4 x x = 20 x x5 = 20
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Nêu đơn vị thời gian đã được học? 
- Hs nêu đơn vị đo thời gian là giờ. 
- Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút. 
- Một giờ có bao nhiêu phút ?
 Một giờ có 60 phút 
 Viết 1 giờ = 60 phút 
- Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 
- Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói, đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút 
- Viết 8 giờ 15 phút 
- Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút? 
- 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi 
- Viết 8 giờ 30 phút 
- Gọi HS lên bảng làm lại 
- 2 HS lên bảng 
- GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30
- HS tự làm trên các mô hình đồng hồ và đọc các giờ đó.
b. Thực hành: 
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS qs kim giờ và kim phút để trả lời 
- Đồng hồ A chỉ 7giờ 15'
- Đồng hồ B chỉ 2 giờ 30 phút 
- Đồng hồ C 11giờ 30 phút 
- Đồng hồ D chỉ 3 giờ 
Bài 2: Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào ?
 - Lớp nhận xét 
+ HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh nêu đồng hồ tương ứng.
- Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ?
- Đồng hồ C
- Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15'
 - Đồng hồ D
- Tương tự với các phần còn lại 
......
Bài 3: Tính (theo mẫu)
+ HS đọc yêu cầu 
 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 
- Cả lớp làm vào vở 
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ 
9 giờ - 3 giờ = 6 giờ 
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
- Nhận xét chữa bài
16 giờ - 10 giờ = 6 giờ 
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học 
Luyện từ và câu
Tiết 25: Từ ngữ về sông biển 
 Đăt và trả lời câu hỏi vì sao?
I. Mục tiêu:
 - Mở rộng vốn từ về sông biển.
 - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Làm bài tập 2 ( trang 55)
 - Nhận xét
- 1 HS lên bảng 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1.
- Đọc yêu cầu và đọc cả mẫu 
- Các từ tàu biển, biển cả , có mấy tiếng ?
- Có 2 tiếng : Tàu + biển
 biển + cả 
- Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
- Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước 
- Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng 
- Gọi 2 HS lên bảng 
Biển
Biển
Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn
Tàu biển, sóng biển, nước biển, cá biển, tôm biển, cua biển, rong biển, bão biển, vùng biển...
 - Nhận xét chữa bài
Bài 2. Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau
- Cả lớp làm vào nháp, đọc bài 
+ HS đọc yêu cầu
 - Cả lớp làm bảng con
a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đò thuyền bè đi lại được 
a. sông
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là gì ?
b. Suối
c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì ?
c. hồ
Bài 3. Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau :
+ HS đọc yêu cầu 
- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. 
- Gv nhận xét.
 - Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
 - Lớp nhận xét, nhiều Hs nêu lại câu hỏi.
Bài 4: Dựa theo cách giải thích ở trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh trả lời các câu hỏi:
+ HS đọc yêu cầu 
 - Hs trả lời miệng sau đó viết bài vào vở.
a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước 
b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?
- Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương 
c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt? 
 - Gv chấm bài, nhận xét.
- Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Tìm thêm từ ngữ nói về sông biển
 Tập viết
Tiết 25: Chữ hoa V
I. Mục đích yêu cầu. 
 - Biết viết chữ hoa V theo cỡ vừa và nhỏ. 
 - Biết viết ứng dụng cụm từ : Vượt suối băng rừng, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, chữ mẫu
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết chữ hoa U, Ư
- Cả lớp viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
- 1 HS nêu lại : Ươm cây gây rừng 
 - Nhận xét
- Cả lớp viết : Ươm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn viết chữ hoa V. 
- Hướng dẫn Hs quan sát nhận xét 
- GV đưa chữ mẫu 
- HS quan sát nhận xét
 - Chữ V có độ cao mấy li ?
 - Hs nêu nhận xét
 - GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết 
- Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- 1 HS đọc: Vượt suối băng rừng
- Em hiểu cụm từ trên ntn ?
- Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ 
- Độ cao các chữ cái ?
- HS quan sát, nhận xét về độ cao... 
- Các chữ : v, b , g (cao 2,5 li)
- Chữ T: có độ cao 1,5 li
- Chữ r, s có độ cao 1,25 li
 - Hướng dẫn HS viết chữ: Vượt 
- Hs viết bảng con 
d. Hướng dẫn viết vở.
 - Gv quan sát theo dõi HS viết bài.
e. Chấm, chữa bài. 
 - Gv chấm bài nhận xét
4. Củng cố, dặn dò.
 - Nhận xét giờ học
 - Về nhà luyện viết thêm.
- Hs viết bài trong vở tập viết theo yêu cầu của Gv.
- Hs theo dõi
Soạn: 16 /2 / 2011
Giảng: Thứ sáu, ngày 18 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 125: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc sô 6
 - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian giờ, phút. Phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mô hình đồng hồ 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân 
- GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 giờ 30 phút,...
- HS thực hiện 
- Nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài tập:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát tranh và trả lời
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ A chỉ 4 giờ 15 phút
 - Đồng hồ B chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ B chỉ 1h 30 phút 
 - Đồng hồ C chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15 phút
 - Đồng hồ D chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30 phút
Bài 2 : Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ?
+ HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát các hình
a. An vào học lúc 13 giờ 30' ?
 - Đồng hồ a
b. An ra chơi lúc 15 giờ ?
 - Đồng hồ b
c. An vào học tập lúc 15 giờ 15'
 - Đồng hồ c 
- An ăn cơm lúc 7 giờ tối 
 - Đồng hồ g
Bài 3. Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: 2 giờ, 1 giờ 30 phút, 6 giờ 15 phút, 5 giờ rưỡi
 - Gv nhận xét
+ HS đọc yêu cầu 
 - Học sinh thực hành thi quay kim đồng hồ theo nhóm.
 - Hs nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành xem đồng hồ 
Tập làm văn
Tiết 25: Đáp lời đồng ý.
 Quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp thông thường.
 - Quan sát tranh về cảnh biển và trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển. B ảng phụ viết 4 câu hỏi bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hs hát
- 2,3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định, 1 em đáp câu phủ định 
- HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa.
- HS2 : Chưa bao giờ 
- Nhận xét
 - HS1: Thật đáng tiếc 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
+ HS đọc yêu cầu
- Hà cần nói với thái độ ntn ?
- Lời Hà lễ phép 
- Bố Dũng nói với thái độ ntn ?
- Lời bố Dũng niềm nở 
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai 
- HS thực hành đối đáp
- Nhắc lại lời của Hà ...
- Cháu cảm ơn bác/ Cháu xin phép bác 
Bài 2. 
a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé?
+ HS đọc yêu cầu
 - HS thực hành đóng vai 
- ừ .....
- Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé 
b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé 
Vâng .....
- Em ngoan quá !. . . 
Bài 3. Quan sát tranh và TL câu hỏi:
+ HS đọc yêu cầu 
- Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp, trả lời
a. Tranh vẽ cảnh gì ?
a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc 
b. Sóng biển ntn ?
b. Sóng biển nhấp nhô 
c. Trên mặt biển có những gì ?
c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn 
d. Trên bầu trời có những gì ? 
4. Củng cố – dặn dò:
d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà viết lại các câu trả lời vào vở thành một đoạn văn.
Chính tả ( Nghe - Viết)
Tiết 50: Bé nhìn biển 
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu trong bài Bé nhìn biển 
 - Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết theo lời của Gv 
- Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây 
- 1 Hs lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con: chịu, trói 
- Nhận xét bài viết của HS 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn nghe – viết:
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển 
- 2 HS đọc lại 
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ?
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người 
 - Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
 - 4 tiếng 
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
- Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở 
+ GV đọc cho HS viết 
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi 
+ Chấm chữa bài
- Đổi chéo vở kiểm tra 
- Chấm 1 số bài nhận xét 
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : Tìm tên các loài cá ?
+ HS đọc yêu cầu 
- HS thực hiện trò chơi 
a. Bắt đầu bằng ch ?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . . 
b. Bắt đầu bằng tr ?
- trắm, trôi, tre, trích. . . 
Bài 3: Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
+ HS đọc yêu cầu 
 - Hs làm bài vào bảng con
 + Em trai của bố ?
- Chú 
 + Nơi em đến học hàng ngày ?
- Trường 
 + Bộ phận cơ thể người dùng để đi ?
- Chân 
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 25: Một số cây sống trên cạn ?
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn. 
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả. 
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Các cây có sân trường, vườn trường 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước 
3. Bài mới: - Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường 
- HS quan sát
 - Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả
 - Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường.
 - GV phân công khu vực n/vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây .
N1 : Quan sát cây cối ở sân trường 
N2 : Quan sát cây ở vườn trường 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây 
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk 
 - Mục tiêu : Nhận biết một số sống trên cạn
 - Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- HS thảo luận nhóm 2 
 - Nói tên cây có trong hình ?
H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ 
H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long
H3 : Cây ngô H6 : Cây sả 
Bước 2 : Làm việc cả lớp
 H7 : Cây lạc 
- Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây mít, cây đu đủ 
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây phi lao
- Cây nào là lương thực, thực phẩm 
- Cây ngô, cây lạc
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ?
- Cây sả
4. Củng cố, dặn dò:
 - Thi tìm các cây đã học 
- HS thi tìm 
 (Tía tô, mùi tàu, ngải cứu...)
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà sưu tầm thêm một số loại cây khác.
Tuần 25. Soạn: 22 /1 / 2011
 Giảng: Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2011 
 Luyện đọc
Tiết 25. Dự báo thời tiết
I. Mục tiêu. 
 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng rõ ràng rành mạch bản dự báo thời tiết , biết ngắt nghỉ hơi đúng .
- Bước đầu biết chuyển giọng đọc cho phù hợp với nội dung bài.
 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc 
- Biết tên các vùng khí tượng trong bài và tên 1 số tỉnh 
- Hiểu : Dự báo thời tiết giúp con người biết được tình hình mưa nắng nóng lạnh 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bài: Sơn Tinh Thuỷ Tinh 
 - 3 HS đọc 3 đoạn 
 - GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Giải nghĩa từ: Dự báo, Thời tiết là gì ? Gió thổi từ phía tây gọi là gì ? Gió đông bắc ?...
Báo trước
- Thời tiết là tình hình mưa nắng nóng lạnh...
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 2
+ Thi đọc giữa các nhóm
 - Các nhóm thi đọc (từng đoạn, cả bài , ĐT, CN)
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Kể tên các vùng được dự báo trong bản tin ?
- HS đọc to các vùng : Phía Tây Bắc Bộ, phía đông Bắc Bộ, Các tỉnh Thanh Hoá đến Thừa Thiên - Huế, các tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Thuận 
Câu 2:
 - Nơi em ở thuộc vùng nào bản tin nói về thời tiết ở vùng này ra sao ?
- Em đang ở Tỉnh Lào Cai thuộc phía tây Bắc Bộ 
Câu 3:
- Em sẽ làm gì nếu biết trước: 
- HS thảo luận 
a. Ngày mai trời nắng ?
- Ngày trời nắng em mặc quần áo mang theo mũ nón ô . . 
b. Ngày mai trời mưa ?
- Mang theo áo mưa 
Câu 4 
Theo em dự báo thời tiết có lợi gì ?
- HS T luận 
- GV nêu 3 câu hỏi đã viết sẵn 
- HS trả lời 
d. Luyện đọc lại:
- xe, 4 HS thi đọc toàn bài
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Hàng ngày em có nghe hoặc đọc bản tin dự báo thời tiết không ?
- HS trả lời 
- Em thường nghe ở đâu ?
- Về nhà nghe bản tin dự báo thời tiết để mai nói lại 
- Nghe qua các buổi phát thanh xem trên ti vi 
Luyện chữ
Tiết 25. Luyện viết: 
I. Mục tiêu.
 - Luyện viết bài “Gấu trắng là chúa tò mò”. Yêu cầu viết đúng, trình bày đẹp, sạch 
 - Rèn kỹ năng viết chữ cho học sinh.
II. Đồ dùng.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
 - Viết 2 tiếng có vần âu.
 - GV nhận xét
3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài.
 - GV nêu yêu cầu của tiết học
 b. HD viết.
* Hs viết bảng con.
 - GV đọc bài viết 
 - Bài viết có mấy câu
 - Cần phải trình bày như thế nào?
 - Chữ đầu mỗi câu viết thế nào? 
+ Viết từ: Gv đọc một số từ khó viết cho Hs viết bảng con
 - Gv chữa bài, uốn nắn cho HS
* Nghe viết bài vào vở.
 - Gv đọc Hs nghe viết
* Chấm, chữa bài.
 - GV chấm bài, chữa lỗi chính tả
 - Nhận xét cách viết của HS 
4. Củng cố.
 * Trò chơi: Thi viết chữ đẹp .
 - GV đọc một từ, cho lần lượt từng cặp lên thi viết 
5. Dặn dò.
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài, luyện viết thêm.
 - 2 HS lên bảng, 
 - Lớp viết bảng con 
 - Hs theo dõi SGK
 - 1 Hs đọc bài
- Chữ đầu mỗi câu viết hoa
 - HS viết vào bảng con
- HS viết bài
- Chú ý cách viết và trình bày bài
- Soát lỗi 
- Hs theo dõi, sửa lỗi
- Lớp nhận xét, chọn ra bạn viết đẹp nhất.
Thủ công
Tiết 25: Làm dây xúc xích (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy, giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng 
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- Làm được dây xúc xích để trang trí 
- Thích làm đồ chơi 
II. Chuẩn bị:
- Dây xúc xích mẫu
- Giấy màu, keo, kéo, hồ dán.
II. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của
 giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
3'
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
2'
a. Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích yêu cầu của giờ học
- Hs lắng nghe
5'
b. Hướng dẫn mẫu 
- Nêu quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thường 
- Gv làm mẫu
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích
- Hs theo dõi 
22'
c. Thực hành:
- Tổ chức cho học sinh thực hành 
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh 
- HS thực hành 
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm 
- Đánh giá sản phẩm của học sinh 
3'
4. Nhận xét.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần HT của học sinh 
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết học sau 
Soạn: 12/2 / 2011
Giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 74. Luyện: 
I. Mục tiêu. 
 - Củng cố cho Hs về bảng chia 5, cách tìm của một số.
II. Đồ dùng dạy học.
	 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Đọc bảng chia 5
 - Nhận xét
3. Bài mới. - Giới thiệu bài.
 - Hd học sinh làm bài tập.
Bài 1. Tính nhẩm
 20 : 5 = 45 : 5 = 
 50 : 5 = 35 : 5 = 
 30 : 5 = 10 : 5 =
 - Gv chấm một số bài, nhận xét.
Bài 2: Tô màu vào số ô vuông ở mỗi hình sau:
 - Gv chấm bài, nhận xét.
Bài 3. Mẹ có 25 cái bánh, chia đều cho 5 người. Hỏi mỗi người có bao nhiêu cái bánh ?
 - Gv nhận xét bài làm của Hs
Bài 4: Bài 4. Tính (theo mẫu).
 Mẫu: của 25 là: 25 : 5 = 5
 của 24 là:..... của 45 là:......
 của 36 là:..... của 28 là:......
4. Củng cố, dặn dò.
	- Gv nhận xét giờ học
	- Về nhà ôn lại bài
 - Hs đọc bài CN 
+ Hs nêu yêu cầu.
 - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
 - Lớp nhận xét 
+ Hs nêu yêu cầu.
 - Hs làm bài vào vở.
 - 2 Hs lên bảng làm bài
+ Hs nhìn bảng đọc bài, toán tắt, giải vào vở.
 - 1 hs lên bảng làm bài 
+ Hs nêu yêu cầu.
 - Hs làm bài vào vở
 - 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
Âm nhạc
Tiết 25. Ôn 2 bài hát: - Trên con đường đến trường.
 - Hoa lá mùa xuân.
 I. Mục tiêu: 
 - Hát kết hợp vận động và trò chơi. 
 - Hát kết hợp vận động (hoặc múa đơn giản).
II. Chuẩn bị: 
 - Song loan thanh phách. Một vài động tác phụ hoạ. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nhận xét.
3. Bài mới: 
 Hoạt động 1: “Trên con đường tới trường”
 - Gv tổ chức cho Hs ôn tập bài hát.
 Hoạt động 2: Ôn bài hát “Hoa lá mùa xuân” 
 - Cho Hs

File đính kèm:

  • doclop4tuan25.doc