Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần Tuần 5: Tiết 9: Những hạt thóc giống

Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện .

- Nhận xét tiết học.

- Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.

- Về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.

- Chuẩn bị tiết sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc

 

doc18 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần Tuần 5: Tiết 9: Những hạt thóc giống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghe.
- HS đọc thầm toàn bài và trả lời :
-... Chọn người trung thực.
+ 1 HS đọc đoạn 1.
- HS nêu.
- ... Không.
- HS theo dõi.
+ 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
- Gieo trồng, chăm sóc, nhưng không nảy mầm được.
 - Mọi người nô nức chở thóc về kinh.
- Chôm không có thocù, thành thật quỳ tâu: “tâu ”
 - Từ gọi vua với ý tôn kính. 
- Chôm dũng cảm nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt.
+ 1 HS đọc đoạn 3.
- Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi.
- Lặng ngừơi vì kinh ngạc.
+ 1 HS đọc đoạn cuối bài.
- HS thảo luận, đại diện phát biểu:
- HS trả lời.
- 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn.
- HS nghe và nhận xét.
- HS nêu.
- Cả lớp theo dõi
- Nhóm đôi đọc đoạn văn. 
- 3 HS đọc.
- HS nêu
- 4 HS đọc nối tiếp cả bài 
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS nêu theo sự hiểu biết của mình.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 Tuần 5
Tiết 5 CHÍNH TẢ NGHE VIẾT
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe-viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 tờ giấy khổ to in sẵn nội dung Bài tập 2a, bút lông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- GV đọc :bâng khuâng, bận bịu, nhân dân ,
- Nhận xét về chữ viết của HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
* Hướùng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
* Soát lỗi và chấm bài 
 - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS 
c. Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 2 a: Hoạt động nhóm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc : Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả.
- GV chốt lời giải đúng( SGV/ 118)
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên von vật.
- Giải thích : như SGV/119.
4.Củng cố 
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại bài 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.
- Chuẩn bị bài:chính tả nghe viết bài : người viết truyện thật thà.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc 
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,
-Viết vào bảng con.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
-1 HS đọc 
- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Lời giải: Con nòng nọc.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 5
Tiết 9 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
 I/ MỤC TIÊU.
 Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực-Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ "tự trọng" (BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - 4 tờ phiếu để HS làm BT1.
 - Từ điển TV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định
- Nhắc nhơ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- 1 HS lên bảng làm BT3
+ Từ ghép có những loại nào ? Cho VD?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ? 
* GV nhận xét 
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
- Mở rộng vốn tư ø: trung thực - tự trọng
- Gv ghi tựa.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 4
- HS đọc nội dung BT.
- Phát phiếu và bút lông cho từng nhóm
- Yêu cầu HS trao đổi tìm từ đúng điền vào phiếu.
- Nhóm nào làm xomg trước dán phiếu lên bảng.
* GV nhận xét chốt lời giải đúng : như SGV/ 120
* Bài 2 : Hoạt động cá nhân.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ mỗi em đặt một câu với một từ cùng nghĩa với từ “trung thực”.
- Gọi HS đọc lần lượt các câu mình đặt.
* GV nhận xét.
* Bài 3: Hoạt động nhóm đôi
- Gọi HS đọc nội dung BT3.
- Từng cặp HS trao đổi.
* GV chốt lại lời giải đúng : Ý c
* Bài 4 : Hoạt động nhóm bàn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận.
- GV lưu ý HS: Không cần nêu nghĩa của các thành ngữ.
* GV nhận xét chốt lời giải đúng : như SGV/120.
D.Củng cố dặn dò.
- Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào ? Vì sao ?
- Về nhà học thuộc lòng các câu tục ngữ , thành ngữ.
- Chuẩn bị bài : Danh từ
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 1 HS thực hiện.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- Nhận phiếu.
- HS các nhóm trao đổi và ghi kết quả vào phiếu.
- Dán phiếu và trình bày.
- Nhóm khác nhận phiếu.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS trao đổi theo cặp và tra từ điển.
- HS nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm bàn và làm bài.
- 3 HS làm vào phiếu học tập ở bảng lớp.
- Bạn nhận xét.
- HS nghe.
 - HS phát biểu.
- HS ghi nhớ.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
TUẦN 5
Tiết 5 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
I. MỤC TIÊU: 
- Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực.
- Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện.
- Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ.
- Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định.
- Nhắc nhở HS giữ trật tự d9ể chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”
- 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS .
- Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực.
 - GV ghi tựa lên bảng.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
 Hỏi:+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
+ Em đọc được những câu chuyện ở đâu?
- GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện (ý 3 SGK/50)
- GV nhắc HS : Những câu chuyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những chuyện ở trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK thì các em có thể lấy những truyện đó để kể...
-Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện của mình.
b. Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
* Kể chuyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhắc HS : nếu câu chuyện quá dài, các em chỉ kể 1 đoạn cho bạn nghe, còn lại sẽ vào lúc ra chơi...
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi.
* Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:4 điểm.
+ Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm).
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: 3 điểm.
+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
- Khi HS kể, GV ghi lên bảng : 
+ Tên HS kể
+ Tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa
- Mỗi HS kể xong, yêu cầu nêu ý nghĩa của truyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
D. Củng cố – dặn dò:
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.
- Về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. 
- Chuẩn bị tiết sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
+ Tìm 1 câu chuyện hay đoạn chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc ghi vào vở kể chuyện để tiết sau các em kể lại trước lớp .
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
-Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS giới thiệu.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể truyện cho nhau nghe, nhận xét, bổ sung cho nhau.
 -HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng.
- Nhận xét bạn kể.
- Lớp bình chọn :Bạn có câu truyện hay nhất. Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 TIẾT 10:	 GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ ở SGK /51. 
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Ổn định 
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc nối tiếp bài: Những hạt thóc giống.
- Nhà vua chọn người thế nào để truyền ngôi? 
- Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí?
- Nhận xét. 
C/. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài:.
- GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu tranh.
- GV ghi tựa.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
 - Ỵêu cầu 1HS đọc toàn bài.
 - GV hướng dẫn HS ngắt nhịp cho 3 đoạn như SGV/124.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV chữa lỗi đọc sai cho HS.
- GV hướng dẫn HS phát âm : vắt vẻo, quắp đuôi, co cẳng.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa các từ ở chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc mẫu toàn bài: giọng vui, dí dõm, thể hiện đúng tâm trạng và tính cách của tứng nhân vật – nhấn giọng những từ gợi tả.
b) Tìm hiểu bài: 
* Đoạn 1 : 10 dòng thơ đầu : Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời câu hỏi: 
+ Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? 
+ Cáo làm gì để dụ gà trống xuống đất ? 
+ Đon đả là gì?
+ Tin của Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? 
* Đoạn 2 : 6 dòng tiếp : Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc đoạn 2
- GV theo dõi.
- Thảo luận nhóm 2 với các câu hỏi :
+ Vì sao gà không nghe lời cáo? 
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ Loan tin là gì? 
* Đoạn 3 : 4 dòng cuối : Hoạt động cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
+ Thái độ của cáo thế nào khi nghe lới gà nói ? 
+ Thấy cáo chạy, thái độ của gà ra sao? 
+ Theo em gà thông minh ở điểm nào ?
- GV treo câu hỏi 4 SGK cả lớp suy nghĩ và bày tỏ ý kiến.
- GV chốt : Câu(c) khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào.
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 
- Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài thơ.
- GV theo dõi.
Hỏi : Cần chú ý ngắt nhịp, nhấn giọng ờ từ nào trong 4 dòng thơ đầu.
- GV chốt ý nhấn giọng các từ như SGV/125.
* Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ.
- GV treo đoạn văn cần đọc.
Đoạn 1 : Nhắc trông... xuống đây.
Đoạn 2 :Gà rằng... loan tin này.
- GV đọc mẫu đoạn thơ
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ.
- Nêu cách ngắt nhịp và nhấn giọng của hai đoạn thơ đó ?
- GV gạch chân dưới các từ nhấn giọng
* Đọc diễn cảm theo nhóm đôi
- Thi đọc diễn cảm (cá nhân)
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp phân vai 3 nhân vật.
+ Đọc thuộc lòng bài thơ : theo đoạn, cả bài.
- GV nhận xét chung.
- Bài thơ ngụ ngôn khuyên ta điều gì ?
D/ . Củng cố
- Em hãy nhận xét về về tính cách của cáo và gà trống.
- Giáo dục tư tưởng : Các em phải sống thật thà, trung thực song phải biết xử lý thông minh trước hành động của kẻ xấu.
E. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bi:Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca. 
- Nhận xét , tuyên dương.
- HS cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc bối tiếp và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS heo dõi.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS ngắt bằng bút chì.
 - 3 HS nối nhau đọc từng đoạn của bài thơ. 
- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa các từ có trong đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nghe và cảm nhận cách đọc.
- HS mở sách theo dõi.
+ 1 HS đọc 10 dòng đầu, lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- Cử chỉ, thái độ nhanh nhảu, vui vẻ.
- HS nêu.
- HS nêu.
- 1 HS đọc 6 dòng tiếp, lớp đọc thầm.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét.
- Truyền tin rộng.
- Cả lớp đọc thầm đoạn cuối.
- HS nêu : Cáo khiếp sợ....
- HS nêu.
- 3 HS nêu.
- HS viết ý kiến của mình vào bảng con.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc.
- 3 HS phân vai thi đua đọc diễn cảm (người dẫn truyện, gà và cáo).
- Bạn nhận xét.
- HS nhẩm và thi đua học thuộc lòng từng đoạn bài thơ.
- HS nêu 
- 2 HS nêu, bạn nhận xét.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 5
Tiết 9 VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU: 
 Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ. 
 - Phong bì (mua hoặc tự làm) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Oån định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34.
C . Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất.
2. Tìm hiểu đề:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS .
-Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS :
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán).
- Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?
3. Viết thư :
- HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài.
D . Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 3 HS nhắc lại
- Đọc thầm lại.
- Lắng nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.
- 2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
- HS chọn đề bài
- 5 HS trả lời.
- HS viết thư, nộp bài.
- HS lắêng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 10 DANH TỪ
I/ MỤC TIÊU.
- Hiểu được danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật (người, vật,, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bảng phụ ghi BT 1, 2 phần nhận xét.
 - Tranh ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định
- Nhắc nhỡ HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ.
- HS đặt câu với những từ gần nghĩa , trái nghĩa với từ trung thực.
– HS nêu các câu tục ngữ, thành ngữ. 
– Nhận xét bài cũ.
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài.
- Danh từ.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
* Bài 1 : Hoạt động nhóm bàn
- Gọi HS đọc nội dung BT1
- GV phát phiếu yêu cầu HS đọc từng câu thơ gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu.
- HS trao đổi, thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* GV chốt lại lời giải đúng : như SGV/128.
* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêucầu HS thảo luận và xếp các từ vào nhóm thích hợp.
- Gọi các nhóm trình bày. 
* GV chốt lại lời giải đúng : SGV/128.
GV giới thiệu : Những từ đo ùthuộc từ loại danh từ.
3. Phần ghi nhớ
- Thế nàolà danh từ ?
- HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và làm bài vào vở 
- Gọi HS đọc kết quả bài làm. 
* GV chốt lại lời giải đúng :SGV/128.
Bài 2 Hoạt động nhóm 6
- GV nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cùng đặt câu với các từ đã tìm ở bài tập 1
* GV nhận xét , tuyên dương nhóm đặt câu đúng, hay.
D. Củng cố dặn dò.
- Thế nào là danh từ ? Lấy ví dụ ?
- Về nhà tìm thêm các danh từ, học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài : Danh từ chung và danh từ riêng.
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- 2 HS đặt câu.
- 2 HS đọc.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc và nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Nhóm bàn thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc lại các từ đó.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- Nhóm đôi thảo luận và ghi đúng các từ.
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- 1 HS đọc.
- HS phát biểu.
- 3 HS đọc.
- 2 HS nêu ví dụ.
- 1 HS đọc.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu.
- Dán phiếu và trình bày kết quả.
- 2 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS nêu.
- Nhóm 6 thảo luận và ghi các câu vào phiếu.
- Dán phiếu và trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS nghe.
- 3 HS nêu và lấy ví dụ.
- HS 

File đính kèm:

  • docTV lop 4 tuan 5.doc