Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9 - Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ

 Sau bài học, HS biết

 - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.

 - Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum vại, bể nước phỉa có nắp đậy

- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.

- KNS: KN tư duy những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 9 - Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Kiểm tra bài cũ:
 B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động dạy học: 
a/ Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất. 
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau: Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương mất?
- Kết luận:Sau khi NQ mất, triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên. Dân chúng phải đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, còn quân thù thì lăm le ngoài bờ cõi.
b/ Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
 Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? (Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn)
+ Ông đã có công gì? (Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn)
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? (Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn)
GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
c/ So sánh tình hình đất nước trước với sau khi thống nhất.
- GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất.
- Nhận xét 
- HS hoạt động theo nhóm đôi
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- HS dựa vào SGK để trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm
 3. Củng cố Dặn dò : 3’
- HS thi đua kể chuyện
GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được.
 - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
 CHÍNH TẢ
Tiết 9: THỢ RÈN
 	Phân biệt: uôn / uông
 I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BTCT phương ngữ 2b
- Cẩn thận khi viết bài
 II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ ảnh hai bác thợ rèn.
- Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Khởi động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 4’ 
1’
20’ 
8’ 
A. Kểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc kết quả của bài 2b, 3a của tiết 8
- GV đọc từ:mơ tưởng, phấp phới, chi chít, cao thẳm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động dạy học:
a/ Hướng dẫn HS nghe – viết:
Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng một bài thơ‘Thợ rèn’
Gọi HS đọc bài
 Hỏi nội dung bài
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: nhọ lưng, quệt ngang, quai, ừng ực, bóng nhẫy, nghịch.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV đọc từng câu, từng dòng cho HS viết.
- GV cho HS chữa bài. 
- GV chấm bài
b/ Luyện tập. Tìm đúng, viết đúng những tiếng có vần uôn hay uông
 Bài tập 2b:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2b.
Cho HS làm VBT
- GV nhận xét.
 - 2 HS lên bảng, lớp viết vào nháp.
HS đọc
HS lớp nhẩm theo
HS trả lời
HS viết bảng con
HS viết bài vào vở
 - HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì vào chỗ trống những tiếng có vần uôn hay uông 
- 2 HS lên bảng phụ làm bài tập.
Giải: uống - nguồn- muống- xuống - uốn – chuông.
 3. Củng cố, dặn dò: 3’ 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Chuẩn bị bài: ôn tập ( tiết 2)
 KĨ THUẬT 
 Tiết: 9
BÀI: KHÂU ĐỘT THƯA
 I. MỤC TIÊU :
 HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . 
 HS khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu . Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
 II. CHUẨN BỊ : 	
 Giáo viên :
 Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ;
 Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ; 
 Chỉ; kim kéo, thước , phấn vạch .
 Học sinh : 
 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 .Khởi động:
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA G V 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
4’
1’
24’
7’
A.Bài cũ:
Yêu cầu hs nêu lại quy trình khâu đột thưa.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “Khâu đột thưa” (tiết 2)
2.Phát triển:
a/ Hs thực hành khâu đột thưa:
-Nhận xét và nêu lại các bước thực hiện:Vạch dấu; khâu theo đường dấu nhớ quy tắc”lùi 1 tiến 3”.
-Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực hiện.
-Quan sát giúp đỡ những hs yếu.
b/ Đánh giá kết quả học tập của hs 
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để hs tự đánh giá và nhận xét bạn.
-Thực hành theo hướng dẫn của GV.
-Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
 3.Củng cố Dặn dò:3’
 -Nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp.
 Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Ngày dạy: 15 / 10 / 2014 
TẬP ĐỌC
Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc trôi chảy toàn bài.Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật( lời xin, khẩn cầu của vua Mi-đát; lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt )
 - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mạng lại hạnh phúc cho con người.( trả lời được các CH trong SGK )
 - Biết quý trọng những điều ước chính đáng. 
 II . CHUẨN BỊ: 
 - Tranh minh học trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
11’
10’ 
10’ 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a/Luyện đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn nữa.
+Đoạn 2: tiếp theo đến để cho tôi được sống.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghĩa từ: khủng khiếp, phán.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng phân biệt lời nhân vật.
b. Tìm hiểu bài: Nắm nội dung bài, ý nghĩa của câu chuyện
- Vua Mi đát xin thần Đi ô dốt điều gì?
 (Làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.)
- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
 (Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là ngưới sung sướng nhất trên đời.)
-Tại sao vua Mi đát lại xin thần Đi ô ni dốt lấy lại điều ước?
 (Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước : vua không thể ăn uống được gì, tất cả thức ăn, thức uống của nhà vua khi đụng vào đều biến thành vàng.)
- Vua Mi đát đã hiểu điều gì? (Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.)
- Y/c HS nêu ý nghĩa của câu chuyện: như phần MT
C. Luyện đọc diễn cảm:
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Mi đát..ước muốn tham lam”
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
 Nhận xét
Học sinh đọc 3 lượt.
Học sinh đọc theo cặp.
1 HS đọc
Đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
HS đọc đoạn 1
- HS đọc đoạn 2
- HS đọc đoạn 3
- HS nêu
- 3 học sinh đọc theo cách phân vai.
- HS đọc theo cặp 
- HS thi đọc diễn cảm
 3. Củng cố Dặn dò : 3’ 
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Người nào có lòng tham vô đáy như nhà vua Mi đát thì không bao giờ hạnh phúc...)
Nhận xét
 - Đọc lại bài, chuẩn bị bài: Ông Trạng thả diều.
TOÁN
 Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
 I. MỤC TIÊU: 
 Giúp HS biết: 
- Vẽ hai đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke )
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác .
 II. CHUẨN BỊ: 
 Thước kẻ & ê ke.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Khởi động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
10’
6’
15’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Hai đường thẳng như thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?
 - Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau mấy góc vuông?
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động dạy học
*Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
a. Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB
- Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB.
- Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB.
b. Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng.
- Bước 1: tương tự trường hợp 1.
- Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
- Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.
*Hoạt động 2: Giới thiệu đường cao của hình tam giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng. Nêu bài toán:“Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC”. Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
- Nhận xét, tô màu đoạn thẳng AH, cho biết đoạn thẳng AH là chiều cao của hính tam giác ABC
 A
 B H C
Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ hai đường thẳng vuông góc và vẽ chiều cao của một hình.
Bài tập 1:
GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp.
Bài tập 2: HS vẽ đường cao của hình tam giác ứng với mỗi hình trong SGK .
Bài tập 3:( HS K-G) HS vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC 
2hs trả lời
HS thực hành vẽ vào VBT
 D
 A E B
 C
 E
 A B
 D
- HS thực hành vẽ ngoài nháp, 1 HS vẽ bảng phụ
- Trình bày, nhận xét
- HS vẽ
- HS làm bài
-Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS thực hành
- Nhận xét
 3. Củng cố Dặn dò : 
 Nêu cách thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc.
 Nhận xét tiết học
 Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song.
KHOA HỌC
Tiết 17: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
 I. MỤC TIÊU: 
 Sau bài học, HS biết
 - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
 - Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum vại, bể nước phỉa có nắp đậy
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
- KNS: KN tư duy những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
 KN kiên định các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi.
- GDTNMTBĐ: Khai thác các hình trong bài học để HS biết biển ( không khí, nước biển, cảnh quan) giúp ich1 cho sức khoẻ con người.
- GDBĐKH: Dạy bơi cho HS ( bơi là một kĩ năng quan trọng giúp trẻ em có thể tự bảo vệ mình trong mùa bão lũ).
 II. CHUẨN BỊ:
Hình trang 36, 37 SGK
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Khởi động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
13’
12’
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khỏe mạnh hoặc lúc bị bệnh?
- Khi bị bệnh cần phải làm gì?
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động dạy học:
a/ Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
KNS: Tư duy
 Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
-Chia nhóm thảo luận:Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày?
*Kết luận:
- Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện gieo thông đưởng thuỷ. Tuyệt đối không được lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
b/ Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. 
KNS: Kiên định
 Nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
- Cho các nhóm thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
- Nhận xét ý kiến các nhóm và giảng thêm:
+ Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi:trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, “chuột rút”
+ Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo các nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và giữ vệ sinh các nhân.
+ Không bơi khi vừa ăn no hoặc quá đói.
*Kết luận:
- Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vựa bơi.
- 2 HS trả lời.
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
 3. Củng cố Dặn dò : 8’
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
- Cho hs đóng vai, GV giao cho mỗi nhóm một tình huống:
+ Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm.Nếu là Hùng bạn sẽ làm thế nào?
+Lan thấy em bé đánh rơi đồ chơi xuống hồ nước ở công viên, nếu là Lan em sẽ làm gì?
 +Trời mùa hè nóng nực, Bảo rủ Minh đi bơi, Minh đồng ý và Bảo dẫn Minh ra con sông gần nhà. Em hãy nói suy nghĩ của Minh.
-Nhận xét và đưa ra cách ứng xử đúng.
 - Chuẩn bị bài: ôn tập
TẬP LÀM VĂN
Tiết 17: ÔN TẬP LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU : 
 - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trinh tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV 
 - HS trung bình, khá kể lại được câu chuyện 
 II. CHUẨN BỊ:
 GV: - Tờ phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể 
 - Một tờ phiếu ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo trình tự không gian và thời gian.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Khởi động
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
20’
10’
A. Kiểm bài cũ :
 - Mời HS kể câu chuyện đã kể tiết trước.
 - Nhận xét.
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài :
 Nêu mục tiêu – ghi tựa.
2/ Hướng dẫn kể chuyện : 
 Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn xác định yêu cầu :
- không yêu cầu kể theo trình tự thời gian : Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó tới thăm khu vườn kì diệu. Bài tập 2 yêu cầu kể theo hướng khác – mời cả lớp đọc thầm bài tập 2. GV nêu tiếp : Vậy ta có thể kể Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin đến khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.
Yêu cầu HS (nhóm 4) suy nghĩ, kể theo trình tự không gian – mời HS thi kể.
- Mời HS các nhóm thi kể.
 - Nhận xét và nêu lưu ý (kể theo trình tự không gian).
Bài tập 3 :
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Dán tờ phiếu ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo trình tự không gian và thời gian.
GV nêu lần lượt yêu cầu bài tập – Yêu cầu HS nhìn bảng phát biểu ý kiến.
a/Về trình tự sắp xếp các sự việc :
Có thể kể đoạn “Trong công xưởng xanh” trước “Trong khu vườn kì diệu” hoặc ngược lại.
b/Về những từ ngữ nối hai đoạn :
- Cách kể 1 : 
Mở đầu đoạn 1 : Trước hết hai bạn rủ nhau đến công xưởng xanh.
Mở đầu đoạn 2 : Rời công viên xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu.
- Cách kể 2 :
Mở đầu đoạn 1 : Tin-tin đến khu vườn kì diệu.
Mở đầu đoạn 2 : Trong khi Mi-tin ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công viên xanh. 
2HS kể.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- Kể theo nhóm.
- Nhiều HS thi kể : 
- Màn kịch 1, 2 chuyển sang lời kể có dùng câu mở đầu đoạn để thể hiện kể theo trình tự không gian. 
Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Đọc lướt lại 2 cách kể để suy nghĩ và nêu nhận xét về cách kể bài tập 2 khác với cách kể trong bài tập 1 
 3 / Nhận xét – Dặn dò :3’
Yêu cầu HS ghi nhớ hai cách kể (trình tự thời gian và trình tự không gian).
Tổng kết giờ học
 Ngày dạy: 16 / 10 / 2014 
 	TOÁN
Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 I. MỤC TIÊU 
Giúp HS biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke ).
 Vẽ đúng hai đường thẳng song song
 Hứng thú khi học toán
 II. CHUẨN BỊ: 
 Thước kẻ và ê ke.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’
1’
14
18’
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Như thế nào là hai đường thẳng song song?
B. Bài mới: 
 1. giới thiệu bài: 
2. Hoạt động dạy học
a/ Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước:
 Nắm được cách vẽ hai đường thẳng song song.
- GV nêu yêu cầu và vẽ hình mẫu trên bảng.
- GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ.
+ Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB.
+ Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ.
b/ Thực hành:
Bài tập 1:
-Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD. 
Bài tập 3:
-Vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD, cắt DC tại E 
 - Y/c HS dùng thước êke kiểm tra góc đỉnh E là góc gì?
- Tứ giác ABED có mấy góc vuông? 
- Nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2: (HS K-G)
Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AX đi qua A và song song với đường thẳng BC
- HS trả lời.
 M
C	 E	 D
 A N B 
- Nêu lai cách vẽ
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa 
- Góc vuông
- Có 4 góc vuông
- HS vẽ
 3. Củng cố Dặn dò : 3 
 Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song.
 Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vuông.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 Tiết 18: ĐỘNG TỪ
 I. MỤC TIÊU
Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật ( người, sự vật, hiện tượng). 
 Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III) . 
 II. CHUẨN BỊ: 
- GV : Bảng phụ ghi bài tập 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Khởi động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
4’ 
1’
10’
3’ 
17’ 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại vài từ có liên quan đến chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hoạt động dạy học:
a/ Bước đầu nhận biết được động từ.
- GV cho HS đọc đoạn văn .
- Y/c HS đọc câu hỏi ở bài 2- phần nhận xét
+ GV nêu lại yêu cầu: Tìm từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ vàthiếu nhi và chỉ trạng thái của sự vật:
- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: nhìn, nghĩ
- Chỉ hoạt động của thiếu nhi: thấy
- Chỉ trạng thái của sự vật: 
Của dòng thác: đổ 
Của lá cờ: bay
- GV chốt: Các từ trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là động từ. Vậy động từ là gì? 
b/ Ghi nhớ: Nắm ý nghĩa của động từ.
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ
c/ Luyện tập: Nhận biết được động từ trong câu.
Bài tập 1 : 
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài
 - GV cho HS kể vào nháp các hoạt động ở nhà và nhà trường.
 - GV ghi bảng giúp HS xác định rõ về động từ trong các từ vừa nêu .
Bài tập 2 : 
- Y/c HS đọc yêu cầu của bài 
- GV cho HS làm việc nhóm đôi và nêu lên
- Kết luận:
a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn.
b) mỉn cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có
Bài tập 3 : GV cho HS đóng kịch câm .
- GV cho HS chọn 2 nhóm bằng nhau A và B
Nhóm A làm động tác, nhóm thể xướng đúng tên hoạt động. Sau đó đổi vai cho nhau.
- Gợi ý: động tác mượn tập, động tác vệ sinh cá nhân, vui chơi. 
GV nhận xét.
- HS trả lời
- 1 HS đọc đoạn văn
- HS đọc phần nhận xét câu hỏi ở bài tập 2. 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nêu phần ghi nhớ
- Đọc y/c của bài tập
- HS làm vào nháp, nêu kết quả
- HS nhắc lại 
- HS đọc yêu cầu 
- HS ghi vào giấy nháp và đọc lên đâu là Động từ
- HS làm và nêu lên
- HS thực hiện
- HS lớp nhận xét
 3. Củng cố Dặn dò: 3’ 
 - Nêu lại nội dung phần ghi nhớ
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị . Luyện tập về động từ. 
ĐỊA LÍ
Tiết 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên
Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,
Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
Mô tả sơ lược sông ở Tây nguyên: có nhiều thác ghềnh.
Mô tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.
Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Đồng Nai. 
Có ý thức bảo vệ rừng
 II. CHUẨN BỊ:
 Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Khởi động: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
5’
1’
10’
10’
8’
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
 - Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây Nguyên?
- Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi & khó khăn gì?
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có sừng?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động dạy học:
a/ Khai thác sức nước. 
- Y/c HS quan sát lược dồ các sông chính ở Tây Nguyên, trả lời: 
+ Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ?
+ Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào? Điều đó có tác dụng gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS
+ Em biết những nhà máy thủy điện nổi tiếng nào ở Tây Nguyên?
+ Chỉ vị trí nhà máy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào

File đính kèm:

  • docTIENG VIET TUAN 9.doc