Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 5 - Tập đọc: Những hạt thóc giống

Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng một đoạn văn trong bài những hạt thóc giống.

- Viết từ: Lúc ấy . hiền minh.

- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; en/eng

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ

III.Các hoạt động dạy và học:

1. Bài cũ

HS viết: Truyện cổ, nghiêng soi

 

doc11 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 5 - Tập đọc: Những hạt thóc giống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2013
Tập đọc: 	 Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Đồ dùng: 
- Tranh minh họa, Bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học: 
1. Bài cũ:
- 2 em đọc thuộc bài Tre Việt Nam. Bài ca ngợi phẩm chất gì của ai?
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài. 
HĐ1: Luyện đọc đúng
- HS đọc nối tiếp 2 lượt
- Lượt 1 sửa lỗi phát âm: sững sờ, dõng dạc.
- Lượt 2 đọc và giải nghĩa từ khó.
- Đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1: Từ đầu...trừng phạt.
- Nhà vua chọn người người ntn để tuyển người?
- Tìm từ cùng nghĩa với từ trung thực?
- Để tìm người trung thực nhà vua làm cách nào?
- Nêu ý chính đoạn 1.
Đoạn 2: Tiếp đó...nảy mầm.
- Chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?
- Em hiểu dốc công là gì?
- Đến kỳ nộp thóc chuyện gì đã xảy ra?
- Hành động của Chôm có gì khác với mọi người?
- Nêu ý chính đoạn 2.
Đoạn 3: Còn lại
- Mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói với nhà vua?.
- Nhà vua thế nào?
- Lòng trung thực và dũng cảm của Chôm được đền đáp gì?
- Vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Nêu ý chính đoạn 3:
- Nêu ý nghĩa của truyện?
HĐ3: Luyện đọc lại.
- 4 em đọc nối tiếp nhau
- GV hướng dẫn thêm
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn 1 lượt
- Đọc 2 lượt
- Đọc theo nhóm.
- HS đọc thầm cả bài
- Chọn người trung thực
- Trung thực, thật thà
- HS trả lời
ý1: Nhà vua dùng kế để chọn người trung thực nối ngôi.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- dốc công chăm sóc...không nảy mầm được.
- Dồn hết công sức
- Mọi người đều nô nức
- Dám nói lên sự thật dù có thể bị trừng phạt.
*ý 2: Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật.
- HS đọc thầm đoạn 3
- Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm
- khen Chôm trung thực, dũng cảm
- HS nêu.
- người đó bao giờ cũng nói thật. không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
*ý 3: Lòng trung thực của Chôm được đền đáp.
- HS nêu
- HS nhận xét và rút ra cách đọc
- Đọc phân vai
3. Củng cố:
- Nêu ý nghĩa của truyện.
- Về đọc diễn cảm toàn bài và chuẩn bị bài "Gà trống với Cáo".
Đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến 
I. Mục tiêu:
- Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác.
- Rèn KNS: KN giao tiếp.
II. Đồ dùng:
- Tranh ở SGK
- Chuẩn bị ba tấm bìa 3 màu: xanh, đỏ, trắng
III. Các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ:
- Tại sao lại phải vượt khó trong học tập.
- Đọc ghi nhớ.
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
- Treo tranh ở SGK
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
HĐ1: Hoạt động nhóm 4.
- GV nêu tình huống SGK
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
- Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến đến những việc liên quan đến bản thân em? Lớp em?
HĐ2: Thực hành.
- HS làm việc cá nhân
- HS làm bài tập 1:
- GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn biết bày tỏ mong muốn của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng..
HĐ3: HS bày tỏ ý kiến:
Đỏ: tán thành; Trắng: Phân vân; Xanh: phản đối.
- GV nêu ý kiến trong bài 2, y/c HS bày tỏ ý kiến.
- Y/c HS lý giải
- GV kết luận: Đúng: a, b, c, d, Sai: đ
- Y/c HS rút ra ghi nhớ
- Biết bày tỏ ý kiến có lợi gì?
- ở lớp, ở nhà các em có hay bày tỏ ý kiến của mình không?
- HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm trình bày cách giải quyết các tình huống ở SGK
- Nếu không nói thì mọi người không hiểu và đưa ra quyết định không phù hợp.
- Mỗi trẻ em đều có ý kiến riêng và cần bày rỏ ý kiến của mình.
- HS trình bày.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước
- HS giải thích.
- HS nêu ghi nhớ: 3 em.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bày tỏ ý kiến là quyền của trẻ em..
HS hát bài: Trẻ em hô
 Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2013
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
I. Mục tiêu: 
- Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng.
- Tìm được các từ ngữ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được. Nắm được nghĩa từ Tự trọng
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt đông dạy và học:
1. Bài cũ.
- Hãy nêu các loại từ ghép? Cho ví dụ?
- Nêu các kiểu từ láy? Ví dụ?
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Nêu y/c đề bài.
- Tìm từ cùng nghĩa với từ trung thực?
- Từ trái nghĩa với từ trung thực?
Bài 2. 
- Nêu y/c đề bài:
- Y/c HS đặt câu.
Bài 3. GV nêu từng câu yêu cầu, HS trả lời. GV bổ sung thêm nghĩa của các câu trên a, b, d.
Bài 4. Y/c HS thảo luận nhóm bàn.
GV kết luận và nói thêm ý nghĩa của các câu tục ngữ.
a. Người có lòng dạ ngay thẳng
b. Dù nghèo khó vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình.
c. Thuốc đắng chữa lành bệnh, nói thẳng giúp sửa chữa khuyết điểm.
d. Dù đói rách khổ sở thế nào chúng ta cũng phải sống cho trong sạch.
- HS đọc y/c đề bài
- HS thảo luận nhóm 4.
- Nêu kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.
*- Từ cùng nghĩa: Thật thà, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tính.
- Từ trái nghĩa: Gian dối, lừa bịp, lừa đảo, lưu manh.
- HS trả lời miệng
- Bạn Hưng rất thật thà.
- Trong cuộc sống chúng ta không nên gian dối.
a. Nghĩa là: Tự tin
b. Tự quyết
d. Tự kiêu, tự cao
- Trung thực: a, c, d
- Tự trọng: b, c.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tìm thêm các từ thuộc chủ đề: Trung thực, tự trọng.
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã học
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện.
II. Đồ dùng:
- Sưu tầm truyện có nội dung về tính trung thực.
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Bài cũ:
- 2HS kể lại chuyện "Một nhà thơ chân chính".
- Nêu ý nghĩa.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài:
- Đề bài y/c gì?
- Câu chuyện đó nói về gì?
- Tính trung thực thể hiện như thế nào? VD?
HĐ2: Kể chuyện trong nhóm.
- Y/c HS hoạt động nhóm kể cho nhau nghe.
Các câu hỏi phát vấn nhau.
- Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
- Em học tập được đức tính gì của nhân vật đó.
- Thi kể trước lớp.
- GV đánh giá, nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài:
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Về tính trung thực.
- 3HS đọc nối tiếp phần gợi ý.
- Không vì vật chất mà làm trái công bằng.
- Dám nói ra sự thật...
- Không làm việc gian dối..
- Không tham của người khác
- HS nêu ở gợi ý 3
- HS kể cho nhau nghe
- Nhận xét.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện kể hay kể trước lớp.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về tập kể lại chuyện cho người khác nghe.
Chính tả: Những hạt thóc giống
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng một đoạn văn trong bài những hạt thóc giống.
- Viết từ: Lúc ấy ... hiền minh.
- Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; en/eng
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ
HS viết: Truyện cổ, nghiêng soi
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc đoạn: Lúc ấy hiền minh
- Đoạn văn trên nói lên điều gì?
- Trong bài có những tiếng nào khó viết?
- GV đọc, HS viết.
HĐ2: Viết bài:
- GV đọc bài
- Khảo bài, chấm bài.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập.
- HS làm bài tập 2 vào vở BT
- Các nhóm thi chữa nhanh, chữa đúng vào bài đã in sẵn.
 Bài 3: Làm miệng
- Đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm được đề đáp xứng đáng/
- 1 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: Thóc giống, luộc kỹ, dõng dạc.
- HS nghe viết.
- Chen-len, leng - len, đen - khen.
a, Con nòng nọc; b; Chim én
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Học thuộc lòng 2 câu đố.
 Thứ 4 ngày 18 tháng 9 năm 2013
Tập đọc: 	 Gà trống và Cáo
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm .
- Hiểu nội dung bài thơ: Khuyên con người cảnh giác và thông minh như gà trống chớ tin lời mê hoặc ngọt ngào của kẻ xấu như cáo.
- Học thuộc lòng đoạn thơ khoảng 10 dòng trong bài bài thơ.
- Rèn KNS: KN tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài thơ, Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ:
- 2HS đọc bài: Những hạt thóc giống
- Vì sao người trung thực là người đáng quý.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Luyện đọc đúng.
- HS đọc nối tiếp
- Lượt 1: Sửa lỗi phát âm, hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
- Lượt 2: Giải nghĩa từ khó
- HS luyện đọc theo nhóm.
- GV đọc bài
HĐ2: Tìm hiểu bài.	
Đoạn 1: Từ đầu... Tình thân, quan sát tranh minh họa ở SGK.
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Tìm từ gần nghĩa với từ vắt vẻo?
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống?
- Đặt câu có từ đon đả?
- Tin tức cáo thông báo là thật hay là giả?
- Nêu ý chính đoạn 1.
Đoạn 2: 6 câu tiếp theo.
- Vì sao gà trống không nghe lời cáo?
- Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy tới để làm gì?
- Nêu ý chính đoạn 2?
Đoạn 3: Đoạn còn lại
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe gà nói?
- Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao?
- Theo em gà trống thông minh ở điểm nào?
- Nêu ý 3?
- Tác giả viết bài thơ này khuyên ta điều gì?
HĐ3: Luyện đọc lại và học thuộc lòng 
- GV đọc mẫu - 3 HS đọc nối tiếp
- Hướng dẫn đọc phân vai
- HS đọc theo nhóm bàn
- Từ khó đọc: rày, hồn lạc phách bay, quắp đuôi
- HS đọc chú giải.
- Các nhóm đọc bài.
- HS đọc thầm đoạn 1
- Gà trống đậu vắt vẻo trên cành.
- Chơi vơi.
- Đon đả mời gà trống xuống đất để thông báo một tin mới.
- Hs đặt câu.
- Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ gà trống xuống đất để ăn thịt.
* ý 1: Cáo xảo trá dùng thủ đoạn lừa gà trống để ăn thịt.
- HS đọc thầm 6 câu tiếp theo.
- Gà biết những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt gà.
- Cáo rất sợ chó săn, cáo tưởng thật bỏ chạy để lộ mưu gian.
* ý2: Gà trống cao mưu làm cho Cáo khiếp sợ.
- HS đọc đoạn còn lại
- Khiếp sợ, hồn lạc phách bay quắp đuôi co cẳng chạy.
- Cười khoái chí, Cáo đã chẳng làm gì được mình còn bị mình lừa.
- Gà trống bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin lời cáo, và sau đó lừa lại cáo..
*ý3: Gà cao mưu đã lừa được cáo
- Khuyên ta đừng vội tin vào những lời ngọt ngào.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn
- Lớp nhận xét và tìm ra cách đọc hay.
- Đọc phân vai.
- Luyện đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hãy nhận xét hai nhân vật: Cáo và Gà trống
- Học thuộc lòng 10 dòng của bài thơ.
Tập làm văn: Viết thư (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng viết thư cho HS.
- Viết một lá thư đủ 3 phần: Đầu thư, phần chính và phần cuối thư với nội dung: Thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm., chân thành.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ:
- Nhắc lại nội dung bức thư.
- Nhận xét
2. Bài mới.
 HĐ1: Tìm hiểu đề bài
- Yc HS đọc đề 1 trong SGK
- Em chọn viết thư cho ai? Viết mục đích gì?
- Lời lẽ trong thư như thế nào?
HĐ2: HS thực hành viết thư.
- HS nêu.
- Phải thể hiện sự chân thành
- Viết vào giấy, gián vào phong bì. Ghi địa chỉ người gửi, người nhận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau. 
Luyện tiếng Việt: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng
I. Mục tiêu:
- Củng cố, mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng.
II. Đồ dùng: 
- Vở thực hành Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học: 
 Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
 HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài:
- Bài 6, 7, 8 – Trang 18 – Vở Thực hành Tiếng Việt.
HĐ2: HS làm bài
HĐ3: Chấm bài, chữa bài.
Bài 8:
a, Thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực: 
- Ăn ngay nói thẳng. - Thẳng như ruột ngựa.
- Thuốc đắng dã tật - Cây ngay không sợ chết đứng.
b, Nói về lòng tự trọng :
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
- Nói lời phải giữ lấy lời.
3. Củng cố, dặn dò:
-Về xem lại các dạng bài đã làm.
 Thứ 5 ngày 19 tháng 9 năm 2013
Luyện từ và câu: Danh từ
I. Mục tiêu
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng)
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Bài cũ
- Tìm từ trái nghĩa và từ cùng nghĩa với từ trung thực?
- Đặc 1 câu có từ tìm được.
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài:
Bài 1
- Gọi HS đọc nhận xét
- Y/c HS thảo luận nhóm
- Đoạn trên có các danh từ:
- Y/c HS nhắc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
Bài 2. 
- Y/c HS hoạt động nhóm 4.
- Tìm những từ chỉ người, vật, hiện tượng.
KL: Những từ chỉ người, vật, hiện tượng được gọi là danh từ.
- Danh từ là gì?
- Nêu ví dụ về các loại danh từ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc
- Thảo luận nhóm bàn
- Nêu kết quả thảo luận
Dòng 1: truyện cổ
 3: nắng, mưa
 4. sông, dừa
 5. cha ông
 6. sông, chân, trời
 7. truyện cổ
 8. ông cha.
- Các nhóm thảo luận
- Dán phiếu học tập 
- nhận xét
a. Chỉ người: ông, cha, cha, ông
b. Chỉ vật: sông, dừa, chân trời
c. Chỉ hiện tượng: nắng, mưa
- Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, 
- 3 em đọc ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò:
- Danh từ là gì?
- Tìm 5 danh từ mỗi loại.
 Thứ 6 ngày 20 tháng 9 năm 2013 
Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu: 
- Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện(ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Bài cũ:
- Cốt truyện là gì? Cốt truyện thường gồm mấy phần?
2. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc"Những hạt thóc giống"
- Y/c HS thảo luận
- Các câu hỏi SGK
Kết luận: 
SV1: Tìm người trung thực nối ngôi nên vua nghĩ kế luộc thóc giống rồi chia cho dân.
SV2: Vua khen và truyền ngôi cho Chôm.
Bài 2: Dấu hiệu nào giúp nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn.
Bài 3:
- Y/c HS thảo luận nhóm bàn.
GV kết luận:
- Mỗi đoạn văn kể một sự việc trong chuỗi sự vịêc.
- Nhận ra đvăn nhờ dấu chấm xuống dòng.
- Hãy tìm các đoạn văn ở trong các bài tập đọc đã học.
* Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ2: Luyện tập
- Gọi HS đọc y/c bài tập. 
- Hãy nêu nội dung câu chuyện.
- Đoạn nào viết hoàn chỉnh, đoạn nào còn thiếu?
- Nêu sự việc kể ở Đ1, và Đ2?
- Theo em phần thân đoạn kể lại chuyện gì?
- HS đọc yêu cầu
- 1HS đọc cả lớp đọc thầm
- HS thảo luận nhóm bàn
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- HS nghe
- Mở đầu là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- Kết thúc lời thoại cũng chấm xuống dòng nhưng không phải kết thúc đoạn văn.
- 1 HS nêu y/c của bài
- Thảo luận nhóm bàn và nêu kết quả thảo luận.
- Ghi nhớ: 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- Kể về em bé vừa hiếu thảo, thật thà, trung thực.
- HS trả lời: Đ1,2 hoàn chỉnh; Đ3 thiếu
- Cuộc sống của 2 mẹ con , mẹ bị ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc.
- Kể lại việc cô bé trả lại túi tiền
- HS tự làm bài và đọc bài làm
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về viết lại đoạn 3.
Luyện tiếng Việt: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 
I. Mục tiêu: 
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về đoạn văn để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng: 
- vở thực hành Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy và học: 
Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 12 – Trang 19 – Vở Thực hành Tiếng Việt.
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể lại một sự việc trong một câu chuyện mà em yêu thích.
HĐ2: HS làm bài
HĐ3: Chấm bài, chữa bài.
 Đoạn văn trong truyện Sự tích hồ Ba Bể:
 Tối hôm đó, đám hội đang náo nhiệt, mọi người đang lễ bái, bỗng có một cột nước từ dưới đất phun lên. Nước càng phun càng mạnh, đất xung quanh lở dần. Lúc ấy, ai nấy mới kinh hoàng, chen nhau chạy tháo thân. Nhưng không kịp nữa rồi. Đất dưới chân họ rung chuyển. Một tiếng ầm dữ dội nổi lên, nhà cửa, người vật đều chìm nghỉm dưới nước.
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docga 4 Tuan 5.doc