Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 34 - Tiết 67 - Tập đọc: Tiếng cười là liều thuốc bổ

H: Ngoài những tình huống trong tranh các em còn biết những tai nạn nào nữa ?

H: Muốn phòng tránh những tai nạn trên thì chúng ta cần làm gì ?

* GV kết luận : Để không có những tai nạn xảy ra thì chúng ta cần thực hiện tốt việc an toàn giao thông .

HĐ 3 : Phòng tránh tai nạn giao thông .

H: Để thực hiện tốt việc an toàn giao thông , khi đi bộ chúng ta phải đi như thế nào ?

H: Còn khi đi xe đạp ?

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 34 - Tiết 67 - Tập đọc: Tiếng cười là liều thuốc bổ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu tên một số nhân vật lịch sử mà em biết ?
- Về ôn bài, chuẩn bị tiết sau KT CKII
-Hát .
-2HS trả lời câu hỏi. HS cả lớp nhận xét. 
-HS dựa vào các kiến thức đã học thực hiện theo yêu cầu GV . 
-Thực hiện yêu cầu . 
Ví dụ : An Dương Vương xây thành cổ loa 
-Thực hiện yêu cầu . 
(T67)Tập làm văn 
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT.
 I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : 
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn miêu tả con vật (đúng ý , bố cục rõ , dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả ,...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- HS khá , giỏi : biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
- Nhận thức được cái hay của bài được thầy , cô khen .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ CỦA THẦY
 HĐ CỦA TRÒ
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ: 
- 2 HS đọc lại mẫu giấy tờ in sẳn 
3. Bài mới: 
-Giới thiệu bài:Trả bài văn miêu tả con vật
*HĐ1: Nhận xét chung kết quả bài viết
-Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ)
-GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu.
-GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs theo các bước:
 +Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt.
 +Những thiếu sót hạn chế.
 +Báo điểm, phát bài cho hs. 
*HĐ 2: Hướng dẫn hs sửa bài. 
-Hướng dẫn sửa lỗi chung:
-GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng.
-Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng.
-GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai.
-GV yêu cầu hs sửa vào vở.
*HĐ 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
-GV gọi 1-2 HS đọc bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe.
-Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó.
-Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần ? Mỗi phận nêu gì ?
- Về chữa lại bài, chuẩn bị bài sau Điền vào giấy tờ in sẳn 
- Nhận xét tiết học .
- HS hát 
- 2 HS đọc bài 
-2 Hs đọc to 
-1 hs nhắc lại
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu ý kiến
-hs đọc lại phần sửa đúng
-hs tự chép vào vở
-1-2 HS đọc bài -Cả lớp lắng nghe
- hs trao đổi, thảo luận theo nhóm
-Vài hs nêu ý kiến
-Cả lớp lắng nghe
(T67) Khoa học
ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I- Mục tiêu : Giúp HS :
- Ôn tập về :
 + Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thúc ăn của một nhóm sinh vật.
 + Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Học sinh thích khám phá tự nhiên .
II- Chuẩn bị :
- Hình trang 134 , 135 .
III- Hoạt động dạy học :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ : 
- Trình bày chuỗi thức ăn trong tự nhiên .
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Ôn tập: Thực vật và động vật
- Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn .
- Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm ,từng nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật hoang dã.
- Giáo viên kết luận :
Trong sơ đồ mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi , cây trồng và động vật sống hoang dã có nhiều mắc xích hơn . 
3- Củng cố dặn dò :
-Trình bày chuỗi thức ăn trong tự nhiên ?
- Chuẩn bị tiết sau : Ôn tập: Thực vật và động vật (tt) 
- Nhận xét tiết học .
- 2 học sinh trả lời câu hỏi .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm . 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp .
 	 Đại bàng 
 Gà 
 Rắn hổ mang 
Cây lúa 
 Chuột đồng 
 Cú mèo
 (T167) Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.MỤC TIÊU:Giúp HS ôn tập về:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc .
- Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật ; bài tập cần làm : (bài 1 ; 3 ; 4 )
- Biết vận dụng vào cuộc sống .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KT bài cũ : Điền vào chỗ chấm 
5 m2 9dm2 = dm2 700 dm2 =m2
8 m2 50cm2 =  cm2 50 000cm2 =m2
-GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
-Giới thiệu bài : Ôn tập về hình học .
-GV giới thiệu : Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập một số các kiến thức về hình học đã học.
* Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:HS nêu yêu cầu BT
-GV yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ.
Bài 3: HS nêu yêu cầu 
-GV yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài câu nào đúng, câu nào sai.
-GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4:GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-GV hỏi:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì?
-GV yêu cầu HS làm bài.
3.Củng cố – Dặn dò :
- Nêu cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật ?
-Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau Ôn tâp hình học (tt)
- Nhận xét tiết học .
- 4HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bàivà nêu miệng :
Hình thang ABCD có:
Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau.
Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau.
S
-HS nhẩm và lên bảng khoanh.
S
S
a. Chu vi hình 1 bằng chu vi hình 2 
S
S
b. Diện tích hình 1 bằng diện tích hình 2 
Đ
c. Diện tích hình 2 lớn hơn diện tích hình 1 
Đ
d. Chu vi hình 1 lớn hơn chu vi hình 2 
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS tóm tắt.
+ Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học.
+ Chúng ta phải biết được:
* Diện tích của phòng học.
* Diện tích của 1 viên gạch lát nền.
Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
 Diện tích của 1 viên gạch là:
20 x 20 = 400 cm2
 Diện tích của lớp học là:
5 x 8 = 40 (m2)
40 m2 = 400 000 cm2
 Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
 400 000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch.
Thứ tư ngày 05 tháng 05 năm 2010
(T168) Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( tt )
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành ; bài tập cần làm (bài 1 ; 2 ; 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành ABCD)).
- Ham mê học toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KT bài cũ :
a. Tính chu vi, diện tích hình vuông biết cạnh 4cm
b. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài 4cm, chiều rộng 3m
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới :
- Giới thiệu : Ôn tập về hình học (tt)
*Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:HS nêu yêu cầu BT
-GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB ?
+Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2: HS nêu yêu cầu BT
-GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc đề bài toán.
-GV hướng dẫn:
+ Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
+ Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật?
-GV yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều dài hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào?
Bài 4: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi: Diện tích hình H là tổng diện tích của các hình nào?
-GV : Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế nào?
-GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình bình hành.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành ?
-Về nhà làm các bài tập vào vở và chuẩn bị bài sau Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
- Nhận xét tiết học .
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp làm vào nháp và nhận xét bài làm của bạn.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi của GV.
a. Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB.
b. Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài.
+ Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật.
-1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở :
Bài giải
Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là:
 8 x 8 = 64 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật là:
 64 : 4 = 16 (cm)
-Chọn đáp án c.
-HS đọc trước lớp.
- Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành ABCD.
-HS nêu:
* Tính diện tích hình bình hành ABCD.
-1 HS nêu trước lớp.
-HS làm bài vào vở bài tập.1HS lên bảng giải.
Bài giải
 Diện tích hình bình hành ABCD
 4 x 3 = 12 ( cm2)
 Đáp số : 12 (cm2 )
(T68) Tập đọc 
 ĂN “MẦM ĐÁ”
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài ; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật và người dẫn câu chuyện .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục học sinh biết vận dụng thực tế.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
1.Ổn định lớp 
2. KT bài cũ: Tiếng cười là liều thuốc bổ
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK .
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:Ăn “Mầm đá” 
b. Luyện đọc: 
- Một HS đọc bài.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
- GV theo dõi cho HS phát âm lại những từ HS phát âm sai .
- HS đọc lượt 2 
+Kết hợp giải nghĩa từ: Mầm đá,tương truyền, túc trực, dã vị 
- GV đọc diễn cảm bài văn 
c. Tìm hiểu bài:
-Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
-Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa Trịnh như thế nào?
-Cuối cùng chúa được ăn mầm đá không? Vì sao? 
-Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
- Nêu NDC của bài ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Thấy chiếc lọ .vừa miệng đâu ạ.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nêu NDC của bài ? Qua nhân vật Trạng Quỳnh em học được điều gì ?
- Về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau Ôn tập CKII
-Nhận xét tiết học
- Hát
-Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
- Lớp đọc thầm 
- 4 HS đọc lượt 1 
+Đoạn 1: 3 dòng đầu.
+Đoạn 2: tiếp theo đếnngoài để hai chữ ngoại phong.
+Đoạn 3: tiếp theo đến . khó tiêu.
+Đoạn 4: phần còn lại. 
- HS đọc thầm bài và trời câu hỏi
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy món mầm đá là món lạ nên muốn ăn.
 - Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong. Trạng bắt chúa phải chờ đến lúc đói mèm.
- Chúa không được ăn món mầm đá, vì thực ra không hề có món đó.
- Là người thông minh 
- HS đọc bài 
- HS chú ý nghe
- HS thi đọc diển cảm 
(T67)Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I - MỤC TIÊU 
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời (BT2, BT3).
- HS khá , giỏi : tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3).
- HS có tinh thần lạc quan trong cuộc sống .
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1).
-Phiếu học tập có nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1.KT bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- 2 HS đặt 2 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
-Giới thiệu bài :Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời 
 Bài tập 1.HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.
+ Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi gì?
+Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi nào?
+Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi nào?
+Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi nào?
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- HS xếp các từ đã cho vào bảng phân loại.
- 4 HS lên bảng làm, mỗi em viết 1 cột.
- Cả lớp & GV nhận xét.
- HS nhìn bảng đọc kết quả.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đặt câu – GV nhận xét. 
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS : chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-tả âm thanh.
-GV nhận xét, chốt lại câu hợp lý. 
3.Củng cố – Dặn dò:
-Thế nào là lạc quan-yêu đời ?
- Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
-Nhận xét tiết học. 
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- HS đọc yêu cầu bài tập-Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời. 
+ Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi Làm gì?
+Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? 
+ Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào?
+Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? Là người thế nào?
-HS làm bài. 
a. Từ chỉ hoạt động: Vui chơi, mua vui, góp vui
b. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-,HS đặt câu. 
Ví dụ : + Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình .
+ Ngày ngày, các cụ già vui thú với những luống hoa trong vườn
HS đọc yêu cầu.
HS trao đổi làm bài.Nêu kết quả
Ví dụ: 
Cười ha hả: Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
Cười hì hì : Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
Cười hi hí : Mấy bạn nữ cứ cười hi hí trong lớp học
Thứ năm ngày 6 tháng 05 năm 2010
(T34) Đạo đức
NỘI DUNG TỰ CHỌN Ở ĐỊA PHƯƠNG
ĐỀ TÀI: AN TOÀN GIAO THÔNG
I/ Mục tiêu:Bài học giúp HS : 
- Biết được một số nguy hiểm khi tham gia giao thông .
- Biết được các quy định khi tham gia giao thông.
- Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy – học: 
-Tranh ảnh vẽ một số tai nạn giao thông.
-Một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. KT bài cũ :
- Ta cần chào hỏi lễ phép với người lớn khi nào?Ta cần chào như thế nào?Vì sao ta cần lễ phép với người lớn?
2. Bài mới : 
HĐ1 : Khởi động:
H: Các em đến trường bằng gì ?
H: Khi đi các phương tiện đó chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- Đó chính là nội dung bài học hôm nay : An toàn giao thông.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
HĐ2 : Nhận biết một số nguy hiểm có thể xảy ra khi tham gia giao thông.
- GV cho HS quan sát tranh .
H: Tranh vẽ gì ?
H: Vì sao họ bị tai nạn giao thông ?
H: Nếu tai nạn xảy ra , em thử đoán xem chuyện gì có thể xảy ra với người bị tai nạn ?
H: Ngoài những tình huống trong tranh các em còn biết những tai nạn nào nữa ?
H: Muốn phòng tránh những tai nạn trên thì chúng ta cần làm gì ?
* GV kết luận : Để không có những tai nạn xảy ra thì chúng ta cần thực hiện tốt việc an toàn giao thông .
HĐ 3 : Phòng tránh tai nạn giao thông .
H: Để thực hiện tốt việc an toàn giao thông , khi đi bộ chúng ta phải đi như thế nào ?
H: Còn khi đi xe đạp ?
H: Còn khi đi trên sông thì ta phải làm gì ?
3 Củng cố – Dặn dò :
H: Chúng ta vừa học bài gì ?
-GV: Dù đi bất cứ nơi đâu, đi bộ hay đi trên các phương tiện nào chúng ta cũng phải thực hiện đúng việc giữ an toàn giao thông cho mình và cho cả người khác .
- Nhận xét tiết học .
- 2HS thực hiện yêu cầu
- Bằng xe đạp, đi bộ , 
- Đi cẩn thận để không xảy ra tai nạn .
- HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh .
- Tranh vẽ cảnh tai nạn giao thông.
- Vì khi tham gia giao thông họ chạy xe ẩu , phóng nhanh, vượt đèn đỏ, qua đường không quan sát ,
- Bị thương nhẹ thì chầy da , rác quần áo . Bị thương nặng thì bị gãy tay, chân , hoặc có thể chết.
- HS nêu.
- HS nêu .
- Đi ở phía bên phải , sát vệ đường; nếu có vỉa hè thì đi trên vỉa hè .
- Đi bên phải và không được chạy xe nhanh . Thực hiện theo biển báo hiệu đường .
- Ngồi đúng chỗ quy định , đợi tàu thuyền dừng mới lên xuống , nồi trên tàu thuyền không nghiêng người , đưa tay chân xuống nước,
- An toàn giao thông.
MÔN : KĨ THUẬT
BÀI: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
A. MỤC TIÊU :
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn ; lắp ghép được một mô hình tự chọn . Mô hình lắp tương đối chắc chắn sử dụng được.
- Với HS khéo tay : Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp chắc chắn , sử dụng được.
- Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của mô hình tự chọn .
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
Bộä lắp ghép mô hình kĩ thuật . 
Học sinh : 
SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Yêu cầu nêu mô hình mình chọn va nói đặc điểm của mô hình đó.
III.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Giới thiệu bài:
Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” (tiết 2, 3)
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
-Hs chọn và kiểm tra các chio tiết đúng và đủ.
-Yêu cầu hs xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại ra ngoài nắp hộp.
*Hoạt động 2:Hs thực hành lắp mô hình đã chọn 
-Yêu cầu hs tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng tạo.
*Hoạt động 3(cho tiết 3):Đánh giá kết quả học tập của hs 
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn để hs tự đánh giá lẫn nhau.
-Nhắc nhở hs xếp đồ dùng gọn vào hộp.
-Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra ngoài.
-Thực hành lắp ghép.
IV.Củng cố:
Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng tạo , đẹp.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
 (T169	
 Toán
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I.MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về: 
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm (Bài 1 ; 2 ; 3)
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KT bài cũ :
a. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm ?
b. Tính diện tích hình bình hành biết độ dài đáy là 4cm, chiều cao là 3cm ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu : Ôn tập về tìm số trung bình cộng
b. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: HS nêu yêu cầu BT
-GV yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi:
+ Để tính được trong 5 năm trung bình số dân tăng hàng năm là bao nhiêu chúng ta phải tính được gì?
+ Sau đó làm tiếp như thế nào?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng tính. 
-GV gọi HS chữa bài trước lớp.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó hướng dẫn:
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở, chúng ta phải tính được gì?
+ Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta phải tính được gì trước?
-GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải .
-GV gọi HS nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: (nếu còn thời gian) GV gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- HD tìm hiểu đề 
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò :
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?
-Về nhà làm các bài tập vào vở và chuẩn bị bài sau Ôn tập về Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp làm vào nháp 
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a/ (137 + 248 + 395 ) : 3 = 260
b/ (348 + 219 + 560 + 275) : 4 = 463
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời câu hỏi:
 + Chúng ta phải tính được tổng số dân tăng thêm của 5 năm.
+ Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm.
-HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải 
Trung bình số dân tăng hàng năm là :
(158 + 147 + 132 + 103 + 95) : 5 =127 (người)
 Đáp số : 127 người 
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+ Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở.
+ Phải tính được tổng số vở của cả 3 tổ.
+ Tính được số quyển vở của tổ 2, tổ 3 góp.
-HS làm bài vào vở bài tập,1HS lên bảng giải
Bài giải
 Số quyển vở tổ hai góp là:
 36 + 2 = 38 (quyển)
 Số quyển vở tổ ba góp là:
 38 + 2 = 40 (quyển)
 Tổng số vở cả 3 tổ góp là:
 36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
 114 : 3 = 38 (quyển)
Đáp số: 38 quyển vở.
-1 HS đọc đề, lớp đọc thầm .
-1 HS lên bảng

File đính kèm:

  • docL4 T34.doc