Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 30 - Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (tiết 3)

Em thích hình ảnh nào trong bài?

Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm

- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài. Giọng đọc vui , dịu dàng và dí dỏm .

- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ thơ cuối.

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2048 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 30 - Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất (tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ën dò : 
	- Chuẩn bị bài : Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
	- Nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------
Khoa học 
NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I- MỤC TIÊU:
Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 118,119 SGK.
- Tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : “Nhu cầu về nước của thực vật”.
	- Nhu cầu về nước của cây như thế nào?
 3. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài : “Nhu cầu chất khoáng của thực vật”.
Tiết khoa học hôm nay, các em sẽ biết vai trò chất khoáng đối với đời sống thực vật. Trình bày nhu cầu về chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò về chất khoáng của thực vật 
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua a,b,c trang 118 SGK.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực vật
-Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 119 để biết làm.
 -Giảng: Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhau cầu về chất khoáng khác nhau. VD : đối với các cây cho quả, người ta bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần nhiều chất khoáng.
- Quan sát và thảo luận:
 +Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
 +Trong số các cây cà chua:a, b, c ,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Em rút ra điều gì?
 +Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Em rút ra điều gì ?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Kết luận:
 Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ cá chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ có trong chất đạm là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần.
-Nhận phiếu và làm theo phiếu (kèm theo)
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Kết luận:
-Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau.
-Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
-Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để thu hoạch được cao.
4. Củng cố : 
	Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào?
5. Dặn dò : 
	- Về nhà xem lại bài học.
	- Chuẩn bị : Nhu cầu không khí của thực vật.
	- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức 
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I - MỤC TIÊU :
- HS hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
- HS biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
- KNS: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường. 
II - Đồ dùng học tập
- GV: - SGK 
- HS: - SGK
III – Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động: Hát 
 2.Bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông. 3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài : Bảo vệ môi trường.
Tiết học đạo đức hôm nay, các em sẽ hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
 B) CÁC HOẠT ĐỘNG : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 Hoạt động 1: Trao đổi ý kiến.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK )
- Chia nhóm.
- GV kết luận theo ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận ý đúng.
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau ).
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. 
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu.
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ. 
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.
 + Các việc làm bảo vệ môi trường: (b) , (c) , (d) , (g).
 + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
 + Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
4. Củng cố : 
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK.
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- GVBVMT : Các em cần thực hiện tốt các việc thích hợp có ý nghĩa bảo vệ môi trường.
5. Dặn dò : 
- Chuẩn bị : Bảo vệ môi trường.(T2)
Thứ tư, ngày 6 tháng 4 năm 2011
Tập đọc 
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Đọc lưu loát bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. 
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 1. Khởi động : Hát
 2. Bài cũ : 
- Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. 
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :
 Hôm nay các em sẽ học bài thơ Dòng sông mặc áo của nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo . Bài thơ là những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Dòng sông này rất điễu, rất duyên dáng, luôn mặc áo và đổi thay những màu sắc khác nhau theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây...
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- GV yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi :
-Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? 
-Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?
-Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? 
-Em thích hình ảnh nào trong bài? 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài. Giọng đọc vui , dịu dàng và dí dỏm . 
- Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ thơ cuối.
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ. 
- 1,2 HS đọc cả bài. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
* Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
* Nắng lên-áo lụa đào thướt tha; trưa-xanh như mới may; chiều tôi-màu áo hây hây ráng vàng; tối – áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; đêm khuya-sông mặc áo đen; sáng ra lại mặc áo hoa.
* Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người hoặc hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ lá.
* HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau.
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Ăng – co Vát.
	- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 1. Khởi động : Hát 
 2. Bài cũ 
	- Kể chuyện về Đôi cánh của ngựa trắng.
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : 
- Hôm nay , chúng ta sẽ tập kể chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch hay thám hiểm để thấy rằng :Phải mạnh dạn đi đó đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. 
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu HS nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
*Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . Nhắc HS lưu ý:
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Đọc gợi ý.
-Đọc dàn ý và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
 4. Củng cố : 
	- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
 5. Dặn dò : 
	 - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người than.
	- Chuẩn bị bài : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Toán 
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I - MỤC TIÊU :
Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
Các bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3(HS khá, giỏi)
II CHUẨN BỊ:
- SGK 
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Tỉ lệ bản đồ.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.
 3. Bài mới : 
A) GIỚI THIỆU BÀI : 
Tiết học toán hôm nay, các em sẽ biết : Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thật trên mặt đất. Qua bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
- GV hỏi gợi ý nếu HS không giải được :
+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăngtimét?
+ Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu?
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăngtimét?
- GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong SGK).
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2
- GV thực hiện tương tự như bài toán 1. 
Lưu ý:
- Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 là 102mm.
- Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km).
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: GV gợi ý :
- Bài toán cho biết gì? 
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? ( 1 : 200)
- Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là bao nhiêu? (4cm).
- Bài toán hỏi gì? (Tìm độ dài thật của phòng học).
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán này. Cần cho HS đổi về đơn vị Km để phù hợp thực tế. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Dài 2cm
- 1 : 300
- 300cm
- HS giải trên bảng :
 Chiều rộng thật của cổng trường là : 
 2 × 300 = 600 ( cm )
 600 cm = 6 m
 Đáp số : 6m 
- Chẳng hạn có thể viết :
102 x 1000000 không nên viết 1000000 x 102 
( số lần là thừa số thứ 2 ).
- 1 HS làm bài.
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
- Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính:
 2 × 500 000 = 1 000 000 (cm)
- Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm (ở cột ba).
- Đọc đề, phân tích đề.
- HS làm bài.
- HS sửa. 
 Chiều dài thật của phòng học là : 
 4 × 200 = 800 ( cm )
 800 cm = 8m
 Đáp số : 8m
- HS làm bài.
- HS sửa :
 Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn dài là : 
 27 × 2500000 = 67500000 ( cm )
 67500000 cm = 675 km
 Đáp số : 675 km
4. Củng cố : 
	- HS nêu cách tính độ dài thật trên mặt đất.
 5. Dặn dò : 
	- Chuẩn bị bài : Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt).
	- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------------
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ điểm của thành phố Đà Nẵng.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
- HS khá, giỏi : Biết các loại đường giao thông từ thành phố Đà Nẵng đi tới các tỉnh khác.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Một số hình ảnh về thành phố Đà Nẵng.
- Lược đồ hình 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Thành phố Huế.
- Tìm vị trí thành phố Huế trên lược đồ các tỉnh miền Trung?
	- Những địa danh nào dưới đây là của thành phố Huế: biển Cửa Tùng, cửa biển Thuận An, chợ Đông Ba, chợ Bến Thành, Ngọ Môn, lăng Tự Đức, sông Hồng, sông Hương, cầu Tràng Tiền, hồ Hoàn Kiếm, núi Ngự Bình.
- GV nhận xét.
 3. Bài mới :
A) GIỚI THIỆU BÀI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.
Tiết địa lí hôm nay, các em sẽ biết được Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch. Qua bài : “ Thành phố Đà Nẵng”.
b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động1: Đà Nẵng - thành phố cảng
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, nêu :
 + Tên, vị trí của tỉnh địa phương em trên bản đồ?
 + Vị trí của Đà Nẵng, xác định hướng đi, tên địa phương đến Đà Nẵng theo bản đồ hành chính Việt Nam.
 + Đà Nẵng có những cảng gì?
 + Nhận xét tàu đỗ ở cảng Tiên Sa?
- GV yêu cầu HS liên hệ để giải thích vì sao Đà Nẵng lại là thành phố cảng biển?
- Chốt ý : Đà Nẵng là thành phố cảng lớn , đầu mối giao thông ở đồng bằng duyên hải miền Trung.
Hoạt động 2: Đà Nẵng – trung tâm công nghiệp
- GV yêu cầu HS kể tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng? 
* Chốt ý : Đà Nẵng làtrung tâm công nghiệp
Hoạt động 3: Đà Nẵng – địa điểm du lịch
- Yêu cầuHS quan sát hình và trả lời câu hỏi
 + Những điểm nào của Đà Nẵng thu hút khách du lịch? nằm ở đâu? 
 + Nêu một số điểm du lịch khác? 
 + Lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch? 
- Chốt ý : là nơi hấp dẫn khách du lịch.
Hoạt động nhóm đôi
- HS quan sát lược đồ, nêu được:
 + Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, trên cửa sông Hàn & bên vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
 + Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
 + Cảng biển – tàu lớn chở nhiều hàng.
- Vị trí ở ven biển, ngay cửa sông Hàn; có cảng biển Tiên Sa với tàu cập bến rất lớn; hàng chuyển chở bằng tàu biển có nhiều loại.
Hoạt động theo nhóm
- Thảo luận theo tổ ghi nhanh các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển ở Đà Nẵng : Ô tô, máy móc, hàng may mặc, hải sản .
Hoạt động cá nhân
- HS quan sát và trả lời.
 + Bãi tắm Mĩ Khê, Non Nước, .ở ven biển.
 + Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
 + Nằm trên bờ biển có nhiều cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. 
4. Củng cố : 
	- GV yêu cầu HS nêu những điều kiện để Đà Nẵng trở thành cảng biển?
 5. Dặn dò : 
	- Chuẩn bị bài : Biển đông và các đảo.
Thứ năm, ngày 7 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
CÂU CẢM 
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (nội dung ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).
- HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.
II. CHUẨN BỊ: 
Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT 1 (phần nhận xét)
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động : Hát 
 2. Bài cũ : MRVT: Du lịch, thám hiểm.
 3. Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài :Trong cuộc sống, các em có thể gặp những chuyện khiến em phải ngạc nhiên, vui mừng, thán phục hoặc buồn bực. Trong những tình huống đó, các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này.
 b) Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1: Nhận xét
- Ba HS nối tiếp nhau đọc BT 1,2,3. 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài tập 1: Chuyển câu kể thành câu cảm. 
- GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2: 
- HS làm tương tự như bài tập 1.
- GV chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV chốt lại lời giải đúng. 
- HS đọc.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
Câu 1: 
Ý 1: dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông com mèo.
Ý 2: dùng thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 
Câu 2: Cuối các câu trên có dấu chấm than. 
Câu 3: Rút ra kết luận
Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói.
Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập.
- HS trình bày :
VD : Ôi, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
- HS đọc yêu cầu , làm vào vở bài tập.
- HS trình bày :
+ Câu a: Trời, cậu giỏi quá!
+ Câu b: Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!
- HS đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập, trình bày:
+ Câu a: Cảm xúc mừng rỡ.
+ Câu b: Cảm xúc thán phục.
+ Câu c: Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
 4. Củng cố - Dặn dò : 
	 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài 

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc