Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 24 - Tiết 2 - Tập đọc : Vẽ về cuộc sống an toàn

Mục tiêu :

 - Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối , hs luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh .

B. Chuẩn bị:

GV: 2 tờ phiếu khổ to . mỗi tờ viết một đoạn văn hoàn chỉnh tả cây chuối tiêu .

HS: Sgk, vở,

 

doc35 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 24 - Tiết 2 - Tập đọc : Vẽ về cuộc sống an toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2 bàn quay vào nhau cho các nhóm thảo luận.
GV phát phiếu câu hỏi .
+ Tại sao cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng được chiếu nhiều ánh sáng ?
- Hãy kể một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng ? 
- Nêu một số VD ứng dụng về nhu cầu a/ sáng trong kỹ thuật trồng trọt ?
* Kết luận : Tìm hiểu nhu cầu ánh sáng cho mỗi loại cây , ta có thể thực hiện những biện pháp kỹ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao
III. Kết luận ( 3’) 
- Nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà học bài .
- Giao bài tập về nhà
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
- 2 HS nêu
- Dưới lớp chú ý
* HS hoạt động nhóm 3: quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi sgk trang 94,95 .
- Mỗi nhóm cử 1 em làm nhóm trưởng,1 em làm thư ký ghi kết quả thảo luận 1 em làm báo cáo viên.
- Hết thời gian là 7’ 3 nhóm đổi chéo cho nhau để xem kết quả của nhóm bạn và bổ sung cho nhóm bạn.
- Hình 1 : Cây mọc chen chúc nhau thiếu ánh sáng nên cây bị vóng , yếu và dễ bị đổ .- Hình 2 : Là hoa hướng dương vì những bông này hướng về mặt trời để quang hợp ánh sáng .
- HS thảo luận 4 mỗi nhóm cử 1 em làm nhóm trưởng, 1em làm thư kí, 1em làm báo cáo viên.
Hết thời gian 7 phút các nhóm treo kết quả thảo luận lên bảng và báo cáo viên lên trình bày.
Vì mỗi loại thực vật có nhu cầu a/sáng mạnh yếu khác nhau , nhiều ít khác nhau vì vậy chúng chỉ sống ở rừng thưa 
- Những cây cho quả và hạt cần nhiếu ánh sáng như ngô , lúa , các cây ăn quả .
- HS nêu .
- Dưới lớp chú ý lắng nghe
- Lớp chú ý
Tiết 4. Đạo đức.
 Giữ gìn các công trình công cộng 
( tiết 2 )
A. Mục tiêu .
- Những việc cần làm để giữ gìn công trình công cộng .
- Biết tôn trọng , giữ gìn và bảo vệ công trình công cộng .
+ Các kĩ năng sống cơ bản :
Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương .
+ Các phương pháp dạy học tích cực :
- Đóng vai
- Trò chơi phỏng vấn
- Dự án .
B. Chuẩn bị :
GV: Mỗi hs 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
HS: Sgk, vở,
C. Các hoạt động dạy học ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
- Khởi động : chơi trò chơi gọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ.
 - 2 hs nêu bài học về giữ gìn công trình công cộng .
 Nhận xét
Gv giới thiệu bài mới :Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài : (30’)
1 Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra bài tập 4 sgk 
* Mục tiêu: Biết được các công trình công cộng của địa phương.
* Cách tiến hành:
+ Nêu cách bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
* Kết luận:
2 Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến BT 3
* Mục tiêu: Biết những việc làm đê giữ gìn 
công trình công cộng.
* Cách tiến hành:
* Kết luận : ý kiến a (đúng )
 ý b,c (sai )
3 Hoạt động 3 : Bài tập 5 
* Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh công cộng.
* Cách tiến hành:
* Kết luận chung : 
III. Kết luận (2’)
- Nhận xét giờ học 
- Dặn về nhà giữ gìn tôt các công trình công cộng . 
- Hát truyền thư
- 2 Hs đọc bài theo yêu cầu
- Dưới lớp chú ý
- 1 số em đại diện báo cáo kết quả điều tra các công trình công cộng ở địa phương .
- HS nêu y/c của bài .
- HS phát biểu ý kiến – lớp nhận xét bổ sung .
- Hs thảo luận nhóm 3:
 Kể cho nhau nghe những mẩu chuyện về giữ gìn và bảo vệ công trình công cộng .
- 1 số em kể trước lớp . 
- HS đọc ghi nhớ sgk
- Dưới lớp chú ý lắng nghe
Tiết 5 . Mĩ thuật :
Vẽ trang trí 
Tìm hiểu về nét chữ đều 
A.Mục tiêu :
 - HS làm quen với kiể chữ nết đều , nhận ra các đặc điểm và vẻ đẹp của nó .
- Biết sơ lược về cách kẻ chữ nết đều vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn .
- Hs quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường ở lớp và trong cuộc sống hàng ngày .
B. Chuẩn bị :
GV: Bảng mẫu chữ nét thanh nét đậm và nét chữ đều , cắt một số chữ nét thẳng , nét nghiêng theo tỷ lệ ô vuông
HS:Vở vẽ , com pa , bút chì , màu vẽ 
C.Các hoạt động dạy học ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
 - Khởi động : chơi trò chơi Bắn tên kết hợp kiểm tra bài cũ.
 Kiểm tra bài vẽ của hs giờ trước .
 Nhận xét
- Giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài : (30’)
1 Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
* Mục tiêu: Biết quan sát và nhận xét
* Cách tiến hành: 
- Giới thiệu một số kiểu chữ nét đều và nét thanh , nét đậm .
- GV nêu : Độ dày của chữ nét đều bàng nhau , Các dấu có độ dày bằng 1/2 nét chữ .
- Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuông góc với dòng kẻ .
- Các nét cong tròn có thể dùng com pa để quay .
- Các chữ : A, I, E , H, K, L, M, N, T, V, X , Y là những chữ có nét thẳng đứng ,nét thẳng ngang và nét chéo
- Chiều rộng của các chữ không bằng nhau rọng nhất là : A, Q, O, M, hẹp hơn là E, L, P, T , hẹp nhất là I 
- Chữ nét đều có dáng khoẻ thường dùng để khẩu hiệu , pa nô , áp phích 
2 Hoạt động 2 : Cách kẻ chữ nét đều 
* Mục tiêu: Biết cách kẻ vẽ.
* Cách tiến hành:
+ Nêu cách kẻ chữ nét thẳng ?
+ Tìm ra cách kẻ chữ : R,Q,D,S, B, P.
- T2cách vẽ sgk trang 81, 82 
* Lưu ý : Vẽ màu không chờm ra ngoài nét chữ .
3 Hoạt động 3 : Thực hành 
* Mục tiêu: Kẻ được chữ theo yêu cầu.
* cách tiến hành:
GV quan sát hướng dẫn thêm.
4 Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá .
* Mục tiêu: Biết nhận xét đánh giá.
* Cách tiến hành:
- Thu 1 số bài của hs 
- Nhận xét cách đánh giá cách tô màu .
III. Kết luận (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau .
- Lớp chơi trò chơi
- Dưới lớp chú ý nghe
- HS quan sát phân biệt 2 kiểu chữ .
Nét thanh nét đậm là chữ có nét to nét nhỏ .
- Chữ nét đều : Tất cả các nét đều bằng nhau 
- HS quan sát hình 4 sgk 
- H/s nêu 
- HS quan sát hình 5 sgk
- H/s nêu 
- HS vẽ màu vào dòng chữ có sẵn trong vở .
Ngày soạn : 18 / 2 / 2014
Ngày giảng : Thứ tư ngày 20 / 2 / 2014
Tiết 1. Tập đọc :
 Đoàn thuyền đánh cá 
A. Mục tiêu :
1. Đọc trôi chảy , lưu loát bài thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơvới giọng đọc thể hiện nhịp điệu khẩn trương , ttâm trang hào hứng của những người đánh cá trên biển .
2. Hiểu từ ngữ trong bài 
- Hiểu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả , vẻ đẹp của lao động .
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ sgk phóng to.
HS: Sgk, vở,
C. Các hoạt động dạy học ( 40’)
 I. Giới thiệu bài (5’)
 - Khởi động : chơi trò chơi gọi thuyền kết hợp kiểm tra bài cũ.
 - Đọc bài vẽ về cuộc sống an toàn và trả lời câu hỏi .
 Nhận xét
Gv giới thiệu bài trực tiếp : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài : (30’)
1 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy toàn , lưu loát toàn bài..
* Cách tiến hành:
- GV giúp hs hiểu 1 số từ ngữ trong bài và đọc đúng nhịp trong mỗi dòng thơ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
2 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài .
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK
* Cách tiến hành:
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu nào cho biết điều đó ?
- Em hiểu mặt trời xuống biển là như thế nào ?
- Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc 
nào ? Câu thơ nào cho biết điều đó ?
- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?
- Công việc của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào ?
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
3 Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn : 
Mặt trời xuống biển như hòn lửa 
Nuôi lớn đời ta từ buổi nào .
- Cho hs nhận xét và bình xem bạn nào đọc diễn cảm hay nhất .
- GV nhận xét cho điểm 
III. Kết luận (5’)
- Nhắc lại nội dung bài .
- Nhận xét giờ học .
- Chuủan bị bài sau .
- Hát truyền thư
- 2 hs đọc bài 
- Dưới lớp chú ý
- 1 HS đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ 2-3 lượt kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ mục chú giải .
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1 hs đọc toàn bài 
- Chú ý theo dõi gv đọc .
* HS đọc thầm bài .
- Ra khơi vào lúc hoàng hôn 
Câu thơ : Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó .
- là thời điểm mặt trời lặn .
- Đoàn thuyền trở về lúc bình minh . câu thơ: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng ; Mặt trời đội biển nhô màu mới 
- Mặt trời xuống biển như hòn lửa ; Sóng đã cài then đêm sập cửa ; Mặt trời đội biển nhô màu mới ; Mắt cá huy hoàng muôn dặm pha .
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi , tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm 
+ Lời ca của họ thật hay , thật vui vẻ hào hứng 
+ Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về : Câu hát căng buồm với gió khơi . doàn thuyề chạy đua cùng mặt trời .
- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển . Vẻ đẹp của những người lao động trên biển .
+ HS nhắc lại nội dung bài . 
- 5 hs nối tiếp đọc 5 khổ thơ và nêu cách đọc diễn cảm .
- HS luyện đọc diễn cảm 
- Thi đọc diễn cảm : 3- 4 em 
- HS nẩm học thuộc lòng .
- Đọc thuộc lòng trước lớp .
- Hs nhắc lại Nd bài
Tiết 2 . Toán :
Phép trừ phân số
A. Mục tiêu :
- Nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số .
B. Chuẩn bị:
 Hs: chuẩn bị 2 băng giấy hình CN chiều dài 12 cm , rộng 4 cm , thước chia vạch , kéo.
 GV; Sgk , phiếu bài tập ,
C. các hoạt động dạy học ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
 - Khởi động : chơi trò chơi truy kết hợền thư kiểm tra bài cũ.
 - Kiểm tra bài tập của hs ở nhà .
 Nhận xét
- Gv giới hiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài : (30’)
1 Hoạt động 1 : Phép trừ phân số .
* Mục tiêu: Nhận biết phép trừ phân số.
* Cách tiến hành:
 Thực hành trên giấy .
- Y/c hs chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau .Băng 1 cắt 5 phần . 
+ Có bao nhiêu phần của băng giấy ?
- Cho hs cắt lấy băng giấy từ băng giấy .
+ Còn lại bao nhiêu phần băng giấy ?
 Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu số .
- Muốn biết còn lại bao nhiêu phần băng giấy ta làm phép tính gì ?
+ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ?
2 Hoạt động 2: Thực hành .
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 phân số khác mẫu số.
* Cách tiến hành: 
Bài 1 : Tính 
- Cho hs nhận xét – chữa bài 
Bài 2 : Rút gọn rồi tính 
- Nhận xét và chữa .
III. Kết luận (5’)
- Nhắc lại cach cộng 2 phân số cùng mẫu số .
 Nhận xét giờ học 
- Hát truyền thư
- Dưới lớp chú ý
- HS thực hiện
- băng giấy
Còn băng giấy .
- Hs nêu
Thử lại 
- Hs nêu quy tắc 
- Hs đọc đề bài 
 HS làm bài theo nhóm 3.
b, 
- Hs làm vào vở .
- 2 hs lên bảng 
a, 
b, 
c,d tiến hành T2
Tiết 3. Tập làm văn :
Luyện tập xây dựng đoạn 
văn miêu tả cây cối .
A. Mục tiêu : 
 - Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối , hs luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh .
B. Chuẩn bị:
GV: 2 tờ phiếu khổ to . mỗi tờ viết một đoạn văn hoàn chỉnh tả cây chuối tiêu .
HS: Sgk, vở,
C. Các hoạt động dạy học ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
- Khởi động : chơi trò chơi Chanh chua cua kẹp kết hợp kiểm tra bài cũ.
 - Đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây.
 Nhận xét
- Gv giới thiệu bài mới :Trực tiếp – ghi bảng
II Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập .
 * Mục tiêu: Hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Từng ý dàn bài trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả cây cối ? 
2 Hoạt động 2: Bài tập 2 : 
* Mục tiêu: Viết được một số đoạn văn hoàn chỉnh.
* Cách tiến hành:
- Nhắc hs viết cả 4 đoạn bạn Hồng Nhung chưa hoàn chỉnh . Em giúp bạn bằng cách viết thêm ý vào chỗ có dấu 3 chấm .
- Cho 3 hs làm bài trên phiếu 
- Gv nhận xét cho điểm .
III. Kết luận (5’) 
- Nhận xét giờ học .
- Dặn về nhà hoàn chỉnh 4 đoạn văn vào vở tập làm văn .
- Lớp chơi trò chơi
- 2 Hs đọc
- Dưới lớp chú ý
- 1 hs đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu . cả lớp theo dõi sgk
Đoạn 1 : Giới thiệu cây chuối tiêu (phần mở bài )
Đoạn 2+3 : Tả bao quát , tả từng bộ phận của cây chuối tiêu.(phần thân bài )
Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết bài )
- HS nêu y/c của bài .
- Cả lớp viết bài vào vở (lưu ý viết cả 4 đoạn )
+ 1 số em trình bày bài của mình 
- Lớp nhận xét – bổ xung .
- Chữa bài trên phiếu 
Tiết 4 . Địa lí :
Thành phố Cần Thơ 
A. Mục tiêu :
- Chỉ vị trí của thành phố Cần thơ trên bản đồ .
- Vị trí địa lí của cần Thơ trên bản đồ Việt nam .
- Nêu dẫn chứng cụ thể thể hiện Cần Thơ là trung tâm kinh tế văn hoá khoa học của đồng bằng Nam Bộ .
B. Chuẩn bị
GV: Sgk, bản đồ Việt Nam
HS: Sgk, vở,
C. Các hoạt động dạy học ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
 - Khởi động : chơi trò chơi Chim bay cò bay kết hợp kiểm tra bài cũ.
- Nêu vị trí đặc điểm của thành phố Hồ Chí Minh ?
 Nhận xét
Gv giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài : (32’)
1 Hoạt động 1 : Thành phố ở đồng bằng Sông Cửu Long .
* Mục tiêu: Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ.
* Cách tiến hành:
- Thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh nào ?
- TP đi dến tỉnh khác bằng đường giao thông , và phương tiện nào ?
- Cần Thơ nằm ở vị trí nào ?
* Kết luận:
2 Hoạt động 2 : Trung tâm kinh tế văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long 
* Mục tiêu: Biết TP Cần Thơ là trung tâm KT, VH , KH của đồng bằng sông Cửu Long.
* Cách tiến hành:
- Cho hs làm việc theo nhóm 3
- GV phát phiếu câu hỏi :
+ Nêu dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ là :
* Trung tâm kinh tế ?
* Trung tâm văn hoá khoa học ?
*Trung tâm du lịch ?
* Kết luận : sgk 
III. Kết Luận (3’)
- Nhận xét giờ học .
- Tuyên dương những nhóm thảo luận tốt .
- Lớp chơi trò chơi
- 1 Hs nêu.
- Dưới lớp chú ý
- HS làm việc theo cặp .
+ Quan sát bản đồ trả lời câu hỏi mục 1 sgk , 1 số em trả lời và lên chỉ vị trí TP Cần Thơ trên lược đồ .
- An Giang , Đồng Tháp, Kiên Giang , Hậu Giang , Vĩnh Long.
- đường ô tô , hàng không , đường sông 
Phương tiện : Ô tô, Xe máy 
Tàu thuỷ 
- Nằm bên bờ sông Hậu , trung tâm đồng bằng sông Cửu Long .
+ 1-2 hs chỉ vị trí Cần Thơ trên bản đồ VN .
- Các nhóm dựa váo tranh ảnh , bản đồ VN sgk thảo luận .
- Vị trí ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long bên dòng sông Hậu đó là vị trí thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác 
- Các trường đại học Cần Thơ các trường cao đẳng ,các trung tâm dạy nghề đã góp phần đào tạo cho đồng bằng nhiều cán bộ khoa học kỹ thuật 
- nhiều các khu vườn , nhiều loạ trái cây vùng nhiệt đới như nhãn xoài , măng cụt tham quan các chợ trên sông và vườn cò Bằng Lăng 
Tiết 5. Thể dục .
Bật xa . Trò chơi kiệu người .
A.Mục tiêu :
- Ôn bật xa , chạy nhảy mang vác , yêu cầu thực hiện đúng động tác cơ bản .
- Trò chơi kiệu người . Y/c biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động .
B. Chuẩn bị:
- Sân trường , vệ sinh nơi tập .
- Chuẩn bị còi , dụng cụ phục vụ luyện tập .
C. Nội dung và phương pháp ( 35’)
I. Phần mở đầu :
 - Tập chung lớp phổ biến nội dung bài học .
- Xoay khớp cổ tay , cẳng tay , cánh tay , cổ chân 
- Chaỵ chậm trên địa hình tự nhiên .
- Trò chơi: kết bạn 
II. Phần cơ bản :
a, Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 
- Ôn bật xa 
Chia 2 nhóm luyện tập .
- Tập phối hợp chạy nhảy 
+ Gv nhắc lại cách luyện tập kết hợp làm mẫu sau đó hs thực hiện 
b, Trò chơi vận động :
- Trò chơi : kiệu người .
GV nêu tên trò chơi ., giải thích cách chơi và làm mẫu .
III. Phần kết thúc : 
- Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát .
- Đứng tại chỗ thực hiện 1 số động tác thả lỏng .
- GV hệ thống lại toàn bài 
Dặn về nhà ôn tập phối hợp chạy nhảy mang vác .
Định lượng 
 5 phút 
 28 phút
 2 phút 
Đội hình nhận lớp
* * * * *
* * * * *
* * * * * .. *
 Đội hình xuống lớp
* * * * *
* * * * *
Ngày soạn : 18 / 2 / 2014
 Ngày giảng : Thứ năm ngày 21 / 2 / 2014
Tiết 1 . Luyện từ và câu :
Câu kể ai là gì ?
A. Mục tiêu :
- Hiểu được cấu tạo , tác dụng của câu kể Ai là gì ? 
- Biết tìm câu kể ai là gì ?trong đoạn văn , biết đặt câu kể ai là gì ?để giới thiệu hoặc nhận định về một người , một vật .
B. Chuẩn bị :
GV: 2 phiếu ghi 3 câu văn phần nhận xét,3 phiếu ghi nội dung 1 đoạn văn thơ ở phần bài tập 1 .
HS: Sgk, vở,
C. Các hoạt động dạy học ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
- Khởi động:
 Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét đánh giá .
II. Phát triển bài : (30’)
1 Hoạt động 1: Phần nhận xét :
* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai thế nào?
* Cách tiến hành:
- Tìm câu dùng để giới thiệu , câu nêu nhận định về bạn Chi ?
- Y/c hs gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi ai , gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai là gì ?
- Dán 2 tờ phiếu lên bảng .
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
+ So sánh sụ khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì với kiểu câu đã học ? 
* Kết luận: Phần ghi nhớ :
2 Hoạt động 2: Phần luyện tập .
* Mục tiêu: Biết tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn , biết đặt câu kể Ai là gì? 
* Cách tiến hành:
Bài 1 : Tìm câu kể Ai là gì ?
- Gv chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 2 : Dùng câu kể ai là gì? giới thiệu về các bạn trong lớp em hoặc người thân trong gia đình .
- GV nhận xét đánh giá .
III. Kết luận (5’)
- Tóm tắt nội dung bài .
- Nhận xét tiết học .
- Hoàn chỉnh đoạn văn giới thiệu vào vở .
- Hát truyền thư
- 1 hs đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ bài trước .
1 hs đặt câu với tù ngữ chỉ cái đẹp ở mức độ cao .
- 4 hs nối tiếp đọc y/c bài tập 1 ,2,3,4
- 1 hs đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn .- Câu 1,2 giới thiệu về bạn Chi .
Câu 3 nêu nhận định về bạn ấy ,
Câu 1 : Ai là Diệu Chi bạn mới của lớp ta ? (Đây là Diệu Chi)
Đây là ai ? (Đây là Diệu Chi )
Câu 2 : Ai là hs cũ của trường tiểu học Thành Công ? hoặc bạn Chi là ai ?
- Bạn Diệu Chi là 
Câu 3 : Ai là hoạ sỹ nhỏ ?
- (Bạn ấy là )
Bạn ấy là ai?
(Bạn ấy1 là hoạ sỹ )
- 2 hs lên bảng gạch chân
- Khác nhau ở bộ phận vị ngữ 
- Kiểu câu Ai làm gì VN trả lời cho câu hỏi làm gì ?
- Kiểu câu ai thế nào VN trả lời cho câu hỏi Ai thế nào ?
- Kiểu câu Ai là gì VN trả lời cho câu hỏi là gì (là ai , con gì ?)
+ 3 hs đọc ghi nhớ 
- HS đọc y/c của bài .
- HS nêu 
a,+ Thì ra đó là  chế tạo (giới thiệu về thứ máy mới )
+ Đó chính là  hiện đại (Nêu nhận định về giá trị của của chiếc máy tính đầu tiên ) 
b, Lá là lịch của cây (nêu nhận định chỉ mùa )
+Cây lại là lịc của đất (nêu nhận định chỉ vụ hoặc 1 năm ) 
+ Trăng mọc của bầu trời . (nêu nhận định chỉ ngày đêm )
+ Mười ngón trang sách . (Nêu nhận định đến ngày tháng năm học )
c, Sầu riêng là  miền Nam .(giới thiệu về loại trái cây )
- HS làm bài ,viết nhanh vào vở nháp 
- Từng cặp hs giới thiệu 
- Giới thiệu trước lớp .
- Cả lớp nhận xét bình chọn .
Tiết 2. Toán :
Phép trừ 2 phân số ( tiếp theo )
A. Mục tiêu .
- Nắm được phép trừ 2 phân số khác mẫu số 
- Biết cách trừ 2 phân số.
B. Chuẩn bị
 GV: Sgk, pbt,
 HS: Sgk, vở,
C. Các hoạt động dạy học ( 40’)
I. Giới thiệu bài ( 5’)
- Khởi động :
 Kiểm tra bài cũ : 
 + Muốn trừ hai phân số ta làm như thế nào ?
 - Nhận xét chữa bài .
Gv giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động1: Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số .
* Mục tiêu: Nắm được phép trừ 2 phân số khác mẫu.
* Cách tiến hành:
Nêu VD sgk 
+ Muốn tính số đường còn lại ta làm như thế nào ?
- Muốn từ 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ?
2 Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu:Biết cách trừ 2 phân số.
* Cách tiến hành:
 Bài 1:
- Nhận xét chữa bài .
Bài 2 : Tính 
 Nhận xét và chữa .
III. Kết luận (5’)
- Nhắc lại cách trừ 2 phân số khác mẫu số 
- Nhận xét giờ học .
- Chơi trò chơi Trán cằm tai kết hợp kiểm tra bài cũ
- 1 hs nêu 
- 1 hs lên bảng tính .
- Dưới lớp chú ý
- HS làm phép tính : 
Đưa về phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số 
Quy đồng 
- Quy đồng mẫu số 2 phân số 
- Trừ 2 phân số vừa quy đồng .
- 2 hs lên bảng , Dưới lớp làm vào vở.
a, 
b,
c,d, tiến hành T2
- Hs nêu đề bài – cả lớp làm vào vở . hs lên bảng 
a, 
b, 
c,d tiến hành t2
Tiết 3. Chính tả (nghe - viết )
 Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân 
A. Mục tiêu :
 - Nghe viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả “Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân ” .
- Làm đúng các bài tập , phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr/ch . 
B. Chuẩn bị :
GV: 1 tờ giấy trắng cho hs làm bài tập 3 .
Hs : Sgk, vở,
C. Các hoạt động dạy học ( 40’)
I . Giới thiệu bài (5’)
 Khởi động:
 Kiểm tra bài cũ : 
 Nhận xét
Gv giới thiệu bài mới : Trực tiếp – ghi bảng
II. Phát triển bài: (30’)
1 Hoạt động1: Hướng dẫn nghe - viết .
* Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài chính tả 
- Nhắc hs chú ý những chữ cần viết hoa : Tô Ngọc Vân , trườn

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc