Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 23 - Tập đọc: Hoa học trò (tiết 4)

VD. Em và mẹ đi mua đồ dùng học tập.Vào của hàng em rất thích chiếc bút trung quốc mạ kem sáng bóng. Mẹ chọn cho em chiếc bút Trường Sơn màu đỏ và nói; "Hàng Việt Nam đẹp đấy con ạ! Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Cái bútv này trông không đẹp bằng chiếc but kia nhưng mẹ biết rằng nó rất tôt đấy". Em vâng lời mẹ và quả đúng như vậy em dùng chiếc bút cả năm mà vấn trơn đều, nét chữ rất đẹp.

-Yeu cầu HS trình bày ý kiến của mình.

Bài tập 3

 

doc16 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 23 - Tập đọc: Hoa học trò (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS nêu yêu cầu.
HS tự làm bài vào vở BT
1HS đọc chữa.
HS nhận xét: 
+ Kết quả:phân số bé hơn 1:;Phân số lớn hơnn 1:
- 4 HS nêu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm; 1 HS lên bảng.
Nhận xét. 
GV đánh giá.
Kết quả:
IV.Củng cố, dặn dò.
-GV tổng kết giờ học, yêu cầu HS về nhà bạn nào chư làm song bài tập thì tiếp tục làm cho song, học bài và chuẩn bị bài sau.
 Chính tả( Nhớ viết)
Chợ tết 
I. Mục tiêu
* Nhớ lại bài thơ “ Chợ Tết” đã thuộc- viết lại đúng, trình bày đúng một đoạn trong bài thơ. 
* Làm đúng các bài tập phân biệt và viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ viễt lẫn: l/ n; hoặc ut/ uc.
II. Đồ dùng dạy học:
+Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b . 
III. Các hoạt động dạy- học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2, 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp hoặc bảng con những từ ngữ sau theo lời đọc của giáo viên: mưa răng, gió, reo vui, cặp da....; hoặc mỏng manh, rực rỡ, rải kín, tản mát.............. 
2. Giới thiệu bài:
-Giáo viên nói mục đích, yêu cầu của giờ học
3. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn thơ cần viết trong SGK.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý một số điều về cách trình bày,những lỗi chính tả dễ mắc khi viết bài.
- 1, 2 Học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ- viết trong bài “ Chợ Tết”.
- Học sinh nhớ lại- tự viết bài.
- Giáo viên chấm chữa từ 7 đến 10 bài.Trong khi đó từng cặp học sinh đổi vở, soát lỗi cho nhau. Các em sưả những chữ viết sai bên lề vở.
4. Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn: Trong mẩu chuyện vui Một ngày và một năm có những ô trống. Để hoàn chỉnh mẩu chuỵện này các em phải tìm các tiếng thích hợp điền vào ô trống. Lưu ý ô sô 1 chứa tiếng có âm đầu s/x, ô số 2 chứa tiếng có vần ưc/ưt.
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Yêu cầu HS đọc lại mẩu chuyện, trao đổi và trả lời câu hỏi: Truyện đáng cười ở điểm nào?
+GV kết luận : Câu chuyện muốn nói với chúng ta làm việc gì cũng phải dành côn sức, thời gian thì mới mang lại kết quả tôt đẹp được.
-2-3 lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS nghe
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-1 HS đọc bài thơ
-HS nghe
-2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ trong bài chợ tết.
-HS viết chính tả
-Yêu cầu HS đổi vở để soát lỗi cho nhau.
-1đọc yêu cầu bài.
-2 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bàng bút chì vào SGK.
-Nhận xét, chữa bài trên bảng.
-Đáp an đúng
Họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.
-HS trao đổi và trả lời: Người họa sĩ trẻ ngây thơ không hiểu rằng Men- xen là một họa sĩ nổi tiếng, ông dành nhiều tâm huyết, thời gian cho mỗi bức tranh nên ông được mọi ngwoif hâm mộ và tranh của ông bán rất chạy.
-HS nghe
IV.Củng cố- Dặn dò:
	- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
**************************************************
lịch sử
văn học và khoa học thời hậu lê
I. Mục tiêu
-Biết đựoc sự phát triển của nvăn học và khoa học thời Hậu Lê
-Bíêt đựơc có các tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên
II Đồ dùng Dạy- Học
-Hình minh họa trong SGK.
-Thông tin vể văn học, khoa học thời Hậu Lê.
III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu
Hoạt động Dạy
Hoạt đông Động Học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước.
-GVnhận xét cho điểm.
2. Giới thiệu bài.
-Cho HS quan sát chân dung Nguyễn Trãi và yêu cầu HS nói những điều em biết về Nguyễn Trãi
GV giới thiệu.
Thời Hậu Lê chú ý phát triển đến giáo dục nên văn học và khoa học cũng phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Bai học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về văn học và khoa học thời Hậu Lê.
Hoạt động 1
Văn học thời Hậu Lê
-Yêu cầu 1 HS đọc bài.
-Yêu cầu HS tìm hiểu trong SGk và trả lời các câu hỏi:
Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì?
-GV giới thiệu về chữ hán và chư nôm cho HS hiểu.(STK trang 101)
+Hãu kể tên các tác giả, tác phẩm văn học lớn thời kì này?
+ Nội dung của các tác phẩm thời kì này nói lên điều gì?
+GV kết luận, Các tác giả, tác phẩm thời kì này cho thấy cuộc sống cuảe xã hội thời Hậu Lê.
Hoạt động 2
Khoa học thời Hậu Lê
-Yêucầu Hs cùng đọc SGK trao đổi và trả lời câu hỏi:
+ Kể ten các lĩnh vực khoa học đã được cá tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì này.
+ Kể tên cá tác giả , tác phẩm tiêu biều trong mỗi lĩnh vực trên.
-Yêu cầu HS nêu nọi dung cá tác phẩm khao học đó.
-GV dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước.
-GV hỏi: Qua nội dung vừa tìm hiều, em thấy những tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này?
-Yêu Cầu HS đọc phần ghi nhớ.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS quan sát và nói những điều minh biết về NT
-HS nghe
-1 HS đọc bài.
-HS nghe 
-Tác giả: Nguyễn Trãi, Vua Lê Thánh Tông, ...
+Bình Ngô đại cáo: phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
+ Các tác phẩm thơ của vua Lê Thánh tông: Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua.
+ức Trai thi tập: Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, chjo dân tộc nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập..
+ Thời Hậu Lê có những tác giả đã nghiên cứu về lịch sử, địa lý, toán học, y học.
+ Các tác giả tác phẩm như : Ngô sĩ Liên với tác phẩm Đại việt sử kí toàn thư , Nguyễn trãi với lam sơn thực lục và Dư địa chí, Lương Thế Vinh có Đại thành toàn pháp.
-HS Trao đổi và trả lời.
-HS nghe
-HS trao đổi tả lời: Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác giả tiêu biểu cho thời kì này.
-Vài HS đọc
IV.Củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*********************************************
Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2010
Thể dục
Bài 45: bật xa- trò chơi " con sâu đo"
I.Mục tiêu.
+Bước đầu biềt cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ( tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, bật nhảy).
+ Biết chơi trờchi và tham gia chơi được.
II.Địa điểm, phương tiện.
+ Trên sân trường, vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện.
Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ bật sa, kẻ sẵn vạch chuẩn bị và xuất phát.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV
Thời lượng
Hoạt động của HS
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Tập bài thể dục phát triển chung
-Trò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”
B.Phần cơ bản.
a)Bài tập RLTTCB
-Học kỹ thuật bật xa
+GV nêu tên bài tập, HD giải thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà(tại chỗ)Cách bật xa rồi cho HS bật thử và bật chính thức
+Trước khi tập nên cho HS khởi động kỹ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng trước, yêu cầu HS khi chân tiếp đất cần làm động tác chúng chân(Hoãn xung), sau khi đã thực hiện được tương đối thành thạo, mới yêu cầu HS bật hết sức rơi xuống hố cát hoặc đệm.tránh tuyệt đối để các em dùng hết sức bật xa rơi xuống sân ghạch hoặc trên nền cứng
+GV nên HD các em thực hiện phối hợp bài tập nhịp nhàng chú ý đảm bảo an toàn
b)Trò chơi vận động
-Làm quen với trò chơi “Con sâu đo”.GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi thứ nhất
-Cho 1 số HS ra làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi cho HS chơi thử 1 lần để biết cách chơi, sau đó chơi chính thức.Cho HS tập theo 2-4 hàng dọc có số người bằng nhau.Mỗi hàng trở thành 1 đội thi đấu
-Một số trường hợp phạm quy
+Di chuyển trước khi có lệnh hoặc người trước chưa về tơí nơi
+Bị ngồi xuống mặt đất
+Không thực hiện di chuyển theo quy định
C.Phần kết thúc.
-Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học
-GV giao bài tập về nhà “n bật xa
6-10’
18-22’
12-14’
6-8’
4-6’
-HS tập hợp 3 hàng dọc.
-HS tập
-HS chơi trò chơi.
-HS chú ý nghe, nhìn GV thực hiện động tác mẫu.
-HS khởi động các khớp trứoc khi tập luyện.
-HS dưới sự hướng dân của GV
-HS nghe
-HS làm mẫu
-HS nghe
-HS thực hiện thả lỏng. hít thở nhẹ nhàng
- HS nghe GV nhận xét, và giao bài tập về nhà.
**********************************************************
Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 20110
luyện từ và câu 
mở rộng vốn từ: cái đẹp
I.Mục tiêu
+Bíêt thêm từ ngữ miêu tả mức độ của cái đẹp và biét cách sử dụng chúng.
+ Hiểu nghĩa một số câu tục ngữ có liên quan đến cái đẹp. biết sử dụng chúng trong tình huống cụ thể khi nói, viết.
II.Đồ dùng
+Bài tập 1 viết vào bảng phụ.
-Gấy khổ to, bút dạ.
III.Các họat động Dạy – Học chủ yếu
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
- Nêu ghi nhớ bài: Vị ngữ trong câu kiểu Ai thế nào?
- Chữa bài về nhà.
2. Bài mới
a). Giới thiệu
b). Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS trao đổi tự làm bài.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: phẩm chất quý hơn vẻ bên ngoài.
b) Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Hình thức thường thống nhất với nội dung.
c)Cái chết đánh chết cái đẹp: phẩm chất quý hơn vẻ bên ngoài.
 d) Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
Hình thức thường thống nhất với nội dung.
Bài tập 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS suy nghĩ tao đổi về các trường hợp dụng các câu tục ngữ nói trên.
VD. Em và mẹ đi mua đồ dùng học tập.Vào của hàng em rất thích chiếc bút trung quốc mạ kem sáng bóng. Mẹ chọn cho em chiếc bút Trường Sơn màu đỏ và nói; "Hàng Việt Nam đẹp đấy con ạ! Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Cái bútv này trông không đẹp bằng chiếc but kia nhưng mẹ biết rằng nó rất tôt đấy". Em vâng lời mẹ và quả đúng như vậy em dùng chiếc bút cả năm mà vấn trơn đều, nét chữ rất đẹp.
-Yeu cầu HS trình bày ý kiến của mình.
Bài tập 3
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi, tìm từ ngữ.
-Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 4.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS đặt câu.
- HS lần lượt đứng lên đặt câu rồi chỉ bạn 
- 2 HS chữa BT 3 phần luyện tập của tiết trước.
- GV ( HS ) nhận xét và đánh giá bằng điểm số.
- Gv ghi bài.
- HS đọc yêu cầu BT 1 lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài theo nhóm trên tờ giấy to, thảo luận và đánh dấu x vào đúng ô mình chọn bằng bút chì trong sách. Trao đổi tìm cách sử dụng các câu đó.
- Treo bảng phụ để chữa bài. Từng nhóm lên đánh dấu và giải thích kết quả nhóm chọn.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS suy nghĩ trao đổi.
-3-5 HS trình bày trước lớp
-2 Học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu. Học sinh cả lớp đọc thầm.
-HS trao đổi thảo luận tìm từ ngữ.
-HS: Các từ chỉ mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, như tiên, dễ sợ....
-HS làm vào vở.
-HS đọc 
- Học sinh suy nghĩ và chọn từ đặt câu sẵn trong đầu.
IV.Củng cố, dặn dò
-GVnhận xét giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho giờ sau.
************************************************
Toán
phép cộng phân số(Tiếp)
I. Mục tiêu
+ Nhận biết phép cộng hai phân số khác mẫu.
+biết cộng hai phân số khác mẫu số.
II Đồ dùng Dạy- Học
+ Mỗi HS chuẩn bị 3 băng giấy hình chữ nhật kíchthứoc 2x3cm. kéo.
+ GV chuẩn bị 3 băng giấy màu kích thước 1x6 dm.
III. Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Cộng hai phân số khác mẫu số:
- Gv nêu ví dụ: Có một băng giấy màu, bạn Hà lấy 1/2 băng giấy, bạn An lấy 1/3 băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu?
- Để tính số phần băng giấy hai bạn đã lấy ta làm tính gì?
- Em có nhận xét gì về hai phân số này?
- Làm cách nào để cộng được hai phân số này?
- GV yêu cầu HS qui đồng mẫu số rồi cộng phân số.
- Qua phép cộng trên em nào có thể nêu quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số?
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc trên.
Luyện tập:
Bài 1:Hoạt động cá nhân, làm bảng con.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a. 
- Gọi HS phát biểu cách cộng hai phân số khác mẫu số.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: HĐ cá nhân, làm vở.
- Gọi HS đọc nội dung bài tập và mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3: Thảo luận nhóm 3, làm vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
 Tóm tắt
Giờ đầu : quãng đường
Giờ sau : quãng đường
Cả hai giờ : . . . quãng đường? 
- Theo dõi và đọc lại ví dụ.
- Tính cộng 
- Hai phân số này khác mẫu số.
- Ta phải qui đồng mẫu số rồi thực hiện phép cộng.
- 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào nháp.
• Qui đồng mẫu số:
 ; 
• Cộng hai phân số có cùng mẫu số:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta qui đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
.- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
b. 
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
b. 
c. 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Sau hai giờ ô tô đó chạy được:
 (quãng đường)
 Đáp số: quãng đường 
IV. Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét, tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho giờ sau.
*********************************************************
Địa lí
Thành phố Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu: 
- HS biết: Chỉ vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của Thành phố Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính, công nghiệp, giao thông Việt Nam.
- Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh (nếu có)
- Tranh ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh (GV, HS sưu tầm)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động Dạy
Hoạt động Học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
- Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ lại là nơi sản xuất nhiều thủy, hải sản nhất cả nước?
2. Bài mới:
+. Giới thiệu bài: 
 Lớp mình có ai được đến thăm thành phố Hồ Chí Minh rồi? Vậy thành phố này có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.
Hoạt động 1
Thành phố trẻ lớn nhất cả nước
-Treo lược đồ thành phố HCM và giới thiệu: lựoc đồ thành phố HCM
-Dựa vào bản đồ, tranh ảnh, sách giáo khoa, hãy nói về Thành phố Hồ Chí Minh:
-Thành phố HCM đã bao nhiêu tuổi?
-Trước đây TP có tên là gì?
-TP mang tên Bác từ khi nào?
-Dòng sông nào chảy qua thành phố?
- Trả lời câu hỏi của mục 1 trong sách giáo khoa.
- HS quan sát bảng số liệu trong sách giáo khoa, thảo luận theo cặp nhận xét về diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh, so sánh với Hà Nội xem diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội?
-Gọi HS nhận xét 
Hoạt động 2
Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn.
-GV giới thiệu: TP HCM là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn của cả nước,với nhịp sống luôn hối hả và bận rộn.
GV giới thiệu các bức hình 2,3,4,5 trong SGK
- Kể tên các ngành công nghiệp, sản phẩm công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Thành phố là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn. lớn của cả nước.
* Đây là thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất, nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất , là một trong những thành phố có nhiều trường đại học nhất.
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
- GV(HS) đánh giá, cho diểm.
-HS nghe
-HS theo dõi
-Thành phố đã 300 tuổi
- Trước đây thành phố có tên Sài Gòn, Gia Định, --Thành phố được mang tên Bác từ năm 1976 
-Sông Sài Gòn
- HS chỉ vị trí và mô tả tổng hợp về vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh.
-Từ thành phố có thể đi bằng đường bộ, đương sắt, đường hàng không.
-HS trao đổi, nhận xét, 
-HS trình bày kết quả thảo luận.
-HS nhận xét
-HS chú ý nghe
-HS nghe
+Các ghành cộng nghiệp như điện, co khí, điện tử, hóa chất, dệt may...
+TPHCM tập chung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, có cảng lớn, sân bay...(Lấyví dụ)
C. Củng cố- dặn dò:
-HS đọc phần ghi nhớ, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài cho giờ học sau.
*****************************************
Đạo đức
Giữ gìn các công trình công cộng
 I.Mục tieu
* Biết được vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng.
* Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
*có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.
II.Đồ dùng Dạy –Học
+Tranh trong SGK .
III.Các hoạt động Dạy – Học chủ yếu
A.Kiểm tra
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
Tại sao phải lịch sự với mọi người?
Kể một câu chuyện, hoặc đọc một câu thơ, ca dao nói về lịch sự.
B.Bài mới:
Hoạt động 1
Xử lý tình huống
-Yêu cầu 1 HS nêu tình huống trong SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, sử lí tình huống. Nếu em là ban Thắng trong tình huống đó, em sẽ làm gì? vì sao?
-Gọi các nhóm trình bày ý kiến.
Nhà văn hoá là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá của nhân dân, được XD bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.
Ghi nhớ:
 Công trình công cộng là tài sản chung của XH. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
Hoạt động 2
Bày tỏ ý kiến
 -Yêu cầu HS làm việc theo cặp giải quyết BT 1 trong SGK
-Gọi HS trình bày kết quẩ thảo luận.
-Gọi HS nhóm khác nhận xét.
-GV chốt lại kết quả đúng.
Bài 1: 
Tranh 1: S
Tranh 2: Đ
Tranh 3: S 
Tranh 4: Đ
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế.
Tự liên hệ bản thân
Yêu cầu HS kể tên các công trình công cộng mà em biết, em đã làm gì để bảo vệ, giư gìn công trình công cộng đó?
GV gọi 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
HS nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, cho điểm.
- 1 HS nêu tình huống trong tranh.
- HS thảo luận để giải quyết các tình huống nêu trong SGK.
- Nhóm độc lập thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận.
-GV cho 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Cả lớp đọc đồng thanh. 
- HS thảo luận theo căp
- Đại diện các cặp trình bày:
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung.
-HS nghe
HS kể về công trình công cộng ở địa phương và ích lợi của chúng.
- HS tự liên hệ bản thân đã làm gì để giữ gìn các công trình công cộng.
- HS theo dỗi và bổ sung ý kiến.
IV.Củng cố, dăn dò
-GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị các bài tập tiếp theo.
*********************************************************
Thứ sáu, ngày 5 tháng 2 năm 2010
Thể dục
Bài 46: bật xa và tập phối hợp chạy, nhảy trò chơi" con sâu đo"
I.Mục tiêu:
-Ôn bật xa và học phối hợp chạy nhảy.Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Trò chơi :Con sâu đo”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị:Còi dụng cụ và phương tiện luyện tập bật xa và sân chơi cho trò chơi như bài 45
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Hoạt động của GV
Thời lượng
Hoạt động của HS
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên
-Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
*Tập bài thể dục phát triển chung
B.Phần cơ bản.
a)Bài tập RLTTCB
-Ôn bật xa
+Trước khi tập,GV nên cho HS khởi động kỹ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng 1 số lần, sau đó nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện bài tập
+Khi tổ chức luyện tập,GV có thể chia số HS trong lớp thành từng lớp tập tại những nơi quy định
+GV cho thi đua giữa các tổ 1 lần xem tổ nào có người bật xa nhất sẽ được khen thưởng.Khi bậ xong.GV nhắc các em thả lỏng tích cực
*-Học phối hợp chạy nhảy
+GV HD cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu, sau đó cho HS tập thử 1 lần để nắm được cách thực hiện bài tập
+Cho HS tập theo đội hình hàng dọc, em đứng đầu hàng thực hiện xong đi ra khỏi đệm hoặc hố cát, em tiếp theo mới đựơc xuất phát
b)Trò chơi vận động
-Trò chơi “Con sâu đo”.GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi thứ 2, HD và giải thích cách chơi cho HS chơi thử, sau đó mới chơi chính thức.Có thể cho từng đ”i thi với nhau hoặc tập hợp HS thành 2 hàng dọc có số người bă nhau để thi đua với nhau, đội nào di chuyển nhanh nhất ít phạm quy đ”ị đó thắng.2 đội thi từ 1-2 lần GV là trọng tài và có thể cử thêm HS giám sát, sau các lần chơi thì cho đổi người giám sát để tất cả các em đều được chơi
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà bật xa
6-10’
18-22’
8-12’
5-6’
5-6’
4-6’
-HS tập hợp3 hàng dọc
-HS chạy quanh sân tập
-HS chơi trò chơi

File đính kèm:

  • doctuan.doc