Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tập đọc: Bốn anh tài (tiết 8)

Mục tiêu:

 Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết sắp xếp từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).

 II/ Đồ dùng dạy-học:

- Pô tô vài trang từ điển TV. 4 bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ ở BT1

 

doc38 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 19 - Tập đọc: Bốn anh tài (tiết 8), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó hại cho xã hội.
* Hoạt động 3: Ích lợi do người lao động mang lại cho xã hội.
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 (mỗi bạn nói 1 tranh, sau đó các bạn nhận xét) cho biết 
1) Những người lao động trong tranh làm nghề gì ?
2) Nghề đó mang lại ích lợi gì cho xã hội? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 tranh) 
- Y/c các nhóm khác nhận xét sau câu trả lời của nhóm bạn 
Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội 
* Hoạt động 4:Bày tỏ thái độ *KNS2
- Gọi hs đọc y/c 
- Các em hãy suy nghĩ xem những việc làm trong BT3, việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. 
- Gọi hs trình bày ý kiến 
- Cùng hs nhận xét
Kết luận: Các việc làm a, c, đ, d, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động. 
C/ Củng cố, dặn dò: Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải khác trong xã hội có được đều do người lao động làm ra. Các em phải kính trọng và biết ơn họ. Bài học hôm nay đã được ttắt trong phần ghi nhớ SGK/28
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Về nhà thực hiện những lời nói và việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu:
. Mẹ mình là cô giáo, ba mình là nông dân nhà máy rau, quả.
. Ba mình là tài xế xe khách, mẹ mình là y tá...
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- Chia nhóm, thảo luận 
- Trình bày 
1) Vì các bạn đó nghĩ rằng: bố mẹ bạn Hà làm nghề quét rác, không đáng được kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm? 
2) Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, trước hết em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn ấy cũng là người lao động chân chính, cần được tôn trọng. Sau đó em đứng lên nói điều đó trước lớp để một số bạn đã cười Hà sẽ nhận lỗi sai của mình và xin lỗi bạn Hà 
- Lắng nghe 
(HS TB-Y)
- HS nối tiếp nhau đọc BT1
- Chia nhóm, thảo luận 
- Trình bày và giải thích. 
- Lắng nghe
- Chia nhóm 6 thảo luận
* Tranh 1: Đó là bác sĩ. Nhờ có bác sĩ chữa bệnh cho mọi người, mọi người mới khỏe mạnh để làm việc.
*Tranh 2: Đó là thợ xây. Nhờ có thợ xây, xã hội, thành phố mới có những nhà cao tầng, nhà máy, xí nghiệp để sản xuất, công viên để vui chơi, giải trí. 
* Tranh 3: đây là thợ điện. Nhờ có chú, xã hội mới có điện để thắp sáng thành phố, để sản xuất các mặt hàng khác như thực phẩm...
* Tranh 4: Đây là ngư dân. Nhờ có bác ngư dân mà chúng ta mới có các sản phẩm, thức ăn từ biển như: các loại cá, tôm, mực...
* Tranh 5: Đây là kiến trúc sư. Nhờ có chú, chúng ta mới có nhà đẹp, thành phố đẹp.
* Tranh 6: Đây là các bác nông dân. Nhờ có bác nông dân chúng ta mới có lúa, có gạo, có cơm ăn hàng ngày. 
- Nhận xét 
- lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc 
- Làm bài cá nhân (HS K-G)
- HS nối tiếp nhau trình bày 
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- Lắng nghe
- Vài hs đọc 
- Lắng nghe, thực hiện 
Thứ tư, ngày 16 tháng 01 năm 2013
Tập đọc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I/ Mục tiêu: 
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầuđọc diễn cảm một đoạn thơ.
 - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KTBC: Bốn anh tài
 Gọi hs lên bảng đọc và trả lời
1) Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?
2) Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai?
3) Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?4) Bài Bốn anh tài nói lên điều gì? 
- Nhận xét cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ai được sinh ra đầu tiên trên trái đất? Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì ai? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2) HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài
- Hd hs phát âm đúng các từ khó: trụi trần, lời ru, chăm sóc
- HD hs ngắt nhịp đúng 
 Nhưng còn cần cho trẻ
 Tình yêu và lời ru
 Cho nên mẹ sinh ra 
 Để bế bồng chăm sóc.
 Thầy viết chữ thật to
 " Chuyện loài người"/trước nhất. 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lượt 2
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm cặp
- Gọi 1 hs đọc cả bài 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết.
b) Tìm hiểu bài 
- Y/c hs đọc thầm khổ 1, TLCH: 
+ Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên? ( HS TB-Y)
- Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi.
 - Y/c hs đọc thầm các câu còn lại để trả lời các câu hỏi:
+ Sau khi sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời?
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
+ Bố giúp trẻ em những gì?
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì? 
- Các em hãy đọc thầm lại cả bài thơ, suy nghĩ tìm ý nghĩa của bài thơ này là gì? 
( HS K-G)
- Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em.
c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi hs đọc lại 7 khổ thơ của bài
- Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc đúng
- Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a)
- HD đọc diễn cảm khổ 4,5
+ Đọc mẫu
+ Y/c hs luyện đọc theo cặp
+ tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Y/c hs nhẩm HTL bài thơ (từng khổ) 
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng (từng khổ, cả bài) 
- Cùng hs n xét, tuyên dương bạn thuộc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ nói lên điều gì? 
- Về nhà tiếp tục luyện HTL
- Bài sau: Bốn anh tài (tt) 
4 hs lên bảng đọc 4 đoạn và trả lời
1) Về sức khỏe: 
2) Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
3) Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng d6ãn nước vào ruộng. 
4) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. 
- Lắng nghe 
- 7 hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài 
- HS đọc cá nhân 
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng theo hd của GV
- 7 hs đọc lượt 2
- Luyện đọc trong nhóm cặp 
- 1 hs đọc cả bài 
- Đọc thầm khổ 1
+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con , cảnh vật trống vắng trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.
- Lắng nghe 
- Đọc thầm các khổ con lại
+ Để trẻ nhìn cho rõ
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.
+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy cho trẻ biết nghĩ.
+ Dạy trẻ học hành 
- HS nối tiếp trả lời
. Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em
. Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em.
. Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. 
- Lắng nghe 
- 7 hs đọc 
- Theo dõi, nhận xét tìm ra giọng đọc thích hợp
- Lắng nghe 
- Luyện đọc theo cặp
- Lần lượt vài hs thi đọc trước lớp 
Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc 
Muốn cho trẻ hiểu biết Thế là bố sinh ra
Bố bảo cho biết ngoan.Bố dạy cho biết nghĩ
- Nhẩm bài thơ 
- Lần lượt vài hs thi HTL 
- HS trả lời 
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
 - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài 
- 3 bảng nhóm để hs làm BT2 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ G thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
B/ HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi đọc thầm lại từng đoạn mở bài để tìm xem các đoạn mở bài trên có điểm gì giống và khác nhau? 
- Gọi các nhóm phát biểu 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung 2 cách MB, gọi hs đọc 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Nhắc nhở: BT này y/c các em chỉ viết đoạn MB cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà. Các em phải viết 2 đoạn MB theo 2 cách : trực tiếp và gián tiếp. (phát bảng nhóm cho 3 HS)
- Gọi hs đọc bài viết của mình
- Y/c hs làm bài trên phiếu lên dán và trình bày
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn viết được đoạn MB hay nhất. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại đoạn văn hoàn chỉnh (nếu chưa đạt)
- Bài sau: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
- Nhận xét tiết học 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Các nhóm phát biểu:
* Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
* Khác nhau: Đoạn a,b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật cần tả
. Đoạn c (MB gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. 
- Vài hs đọc 
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, làm bài cá nhân 
( HS TB-Y)
- Lần lượt một vài hs đọc bài của mình 
- HS trình bày 
- Nhận xét 
* MB trực tiếp: Chiếc bàn hs này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm nay.
* MB gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi. Ở đó tôi có ba mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. 
Tốn
HÌNH BÌNH HÀNH
I/ Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho học sinh khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô li.Một số hình bình hành bằng bìa. 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Giới thiệu bài: Các em đã học về các hình hình học nào?
- Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với một hình mới, đó là hình bình hành. 
B/ Vào bài:
1) Giới thiệu hình bình hành
- Cho hs xem một số hình bình hành đã chuẩn bị, sau đó vẽ lên bảng hình bình hành ABCD, mỗi lần cho hs xem một hình là giới thiệu: đây là hình bình hành. 
2) Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành
- Y/c hs qsát hình bình hành ABCD đã vẽ lên bảng
- Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD 
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện đo độ dài các cạnh của hình bình hành, cả lớp thực hiện đo hình bình hành trong SGK 
- Em có nhận xét gì về độ dài các cạnh của hình bình hành? 
- Giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện. 
- Vậy trong hình bình hành, các cặp đối diện như thế nào với nhau? 
Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh song song và bằng nhau (ghi bảng)
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
- Y/c hs nêu ví dụ trong thực tiễn các đồ vật có hình dạng là hình bình hành 
- Treo b phụ các hình vẽ, gọi hs nhận dạng
- Hình vuông và hình chữ nhật cũng là hình bình hành. Vì sao? 
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Y/c hs quan sát các hình trong SGK 
- Hãy nêu tên các hình là hình bình hành? các hình không phải là hình bình hành? 
- Vì sao các hình 3,4 không phải là hình bình hành? 
Bài 2: Gv vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ
- Gọi hs lên bảng chỉ các cặp cạnh đối diện của tứ giác và của hình bình hành. 
-Hình nào có các cặp đối diện // và = nhau? 
Kết luận: Hình bình hành có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. 
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài ( HS K-G)
- Y/c hs quan sát kĩ 2 hình trong SGK/103
- Các em hãy vẽ thêm vào mỗi hình 2 đoạn thẳng để được hình bình hành. 
- Y/c hs đổi giấy nhau kiểm tra 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu đặc điểm của hình bình hành?
- Về nhà tập vẽ hình bình hành
- Bài sau: Diện tích hình bình hành 
- Hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn. 
- Lắng nghe 
- Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- Quan sát ( HS TB-Y)
- AB song song với DC, AD song song với BC
- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp đo hình bình hành trong SGK 
- có 2 cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD = BC 
- Hình bình hành có hai cặp đối diện song song và bằng nhau. 
- Lắng nghe 
- Vài hs đọc 
- HS nêu ví dụ 
- Lần lượt lên bảng chỉ và nhận dạng hình 
- Vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Quan sát ( HS TB-Y)
- Hình 1,2,5 là hình bình hành; hình 3,4 không phải là hình bình hành. 
- Vì chỉ có 1 cặp đối diện song song với nhau.
- Quan sát 
- 2 hs lên bảng thực hiện 
- Hình bình hành ABCD 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- 1 hs đọc đề bài 
- Quan sát
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy kẻ ô li 
- đổi giấy nhau kiểm tra 
- 1 hs nêu 
- Lắng nghe, thực hiện 
Địa lý GV thao giảng. Mỹ thuật GV chuyên dạy
Thứ năm, ngày 17 tháng 01 năm 2013
ThĨ dơc
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
I-Mục tiêu::
-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yc th/ hiện thuần thục kĩ năng ở mức tương đối chủ động.
-Học trò chơi “Thăng bằng”. yc biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động.
II-Địa điểm, phương tiện :Địa điểm: sân trường sạch sẽ.Phương tiện: còi.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. 
Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. 
Trò chơi: Chui qua hầm. 
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. 
a. Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB 
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, quay sau. Cả lớp cùng thực hiện, mỗi động tác 2-3 lần. 
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. 
b. Trò chơi vận đông: Trò chơi Thăng bằng. 
- Cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân. 
- GV cho HS tập hợp, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi 
- Thi đấu giữa các tổ 
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. 
GV củng cố, hệ thống bài.
GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
HS tập hợp thành 4 hàng.
HS chạy thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
HS chơi trò chơi. 
HS thực hành 
Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, quay sau. Cả lớp cùng thực hiện, mỗi động tác 2-3 lần. 
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. 
HS chơi.
HS thực hiện.
Đi theo hàng dọc thành vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. 
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
 I/ Mục tiêu:
 Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết sắp xếp từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
 II/ Đồ dùng dạy-học:
- Pô tô vài trang từ điển TV. 4 bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ ở BT1
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KTBC: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ và nêu ví dụ
- Gọi hs làm BT3 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs làm bài tập
Bài 1: - 1 hs đọc nội dung BT
- Y/c hs đọc thầm lại các từ trên trao đổi nhóm đôi xếp các từ có tiếng tài vào 2 nhóm (phát bảng nhóm và từ điển pô tô cho các nhóm 
- Gọi các nhóm thi trình bày
- Cùng hs nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
a) Tài có nghĩa "có khả năng hơn người bình thường" 
b) Tài có nghĩa là "tiền của" 
Bài 2: Các em hãy đặt câu với các từ nói trên 
- Gọi hs lên bảng viết câu mình đặt và đọc nhanh câu vừa viết 
- Cùng hs nhận xét 
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. 
- Gọi hs phát biểu ý kiến 
- Cùng hs nhận xét kết luận ý kiến đúng
* Nếu hs chọn câu Chuông có đánh mới kêu, Đèn có khêu mới tỏ thì GV giải thích: Đó là một nhận xét: muốn biết rõ một người, một vật, cần thử thách, tác động, tạo điều kiện để người hoặc vật đó bộc lộ khả năng. Vì vậy câu đó không rõ ý ca ngợi tài trí con người.
Bài 4: Gọi hs đọc y/c
- Muốn làm được bài này, các em cần hiểu nghĩa bóng của các câu tục ngữ
a) Người ta là hoa đất 
b) Chuông có đánh mới kêu/Đèn có khêu mới tỏ. 
c) Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 
- Gọi hs nối tiếp nhau nối câu tục ngữ mình thích 
( HS K-G)
- Gọi một số hs giỏi nêu một số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ. 
C/ Củng cố, dặn dò:
 - Về nhà HTL 3 câu tục ngữ
- Bài sau: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
- Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở VN 
- 1 hs đọc bài nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong tranh/7 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc nội dung 
- Thảo luận nhóm đôi 
- Các nhóm trình bày 
- Nhận xét 
 tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng 
 tài nguyên, tài trợ, tài sản 
- HS tự làm bài 
- Lên bảng viết và đọc 
. " Vua Tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi là một người tài ba.
. Bác Hồ là người có tài đức vẹn toàn. 
. Bùi Xuân Phái là một họa sĩ tài hoa.
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện 
- Lần lượt phát biểu
- Nhận xét 
a) Người ta là hoa đất.
b) Nước lã mà vã nên hồ. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 
- 1 hs đọc y/c
a) Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ qúi giá nhất của trái đất. 
b) Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình.
c) Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. 
- HS nối tiếp nhau chọn và giải thích
. Em thích câu Người ta là hoa đất vì chỉ bằng 5 chữ ngắn gọn, câu tục ngữ đã nêu một nhận định rất chính xác về con người.
. Em thích câu Nước lã mà vã nên hồ...vì hình ảnh nước lã vã thành hồ trong câu tục ngữ rất hay.
. Em thích câu Chuông có đánh...Vì hình ảnh chuông, đèn...làm cho người nghe rất dễ hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. 
- 1 vài em nêu 

File đính kèm:

  • docTuan 19 lop 4.doc