Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 18 - Tiết 1 – Tập đọc: Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1)

 I./Mục tiêu:

 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và HTL

 Ôn luyện về danh từ, động từ , tính từ .Biết dặt câu hỏi cho các bộ phận của câu .

 II./ Đồ dùng dạy – học :

 Phiếu viết sẵn tên từng bài TĐ và HTL

 Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn 2 bảng để Hs làm bài tập 2.

 

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 18 - Tiết 1 – Tập đọc: Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hai bàn tay của chị của em , những mũ , khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.
-HS nghe – viết bài vào vở .
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 5 – Âm nhạc
Tập biểu diễn - Kiểm tra cuối kì I
Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2005 
Tiết 1 – Thể dục 
Đi nhanh chuyển sang chạy 
Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác”
	I./Mục tiêu:
	Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , đi nhanh chuyển sang chạy . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
	Học trò chơi “ Chạy theo hình tam giác” . Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động .
	II/ Địa điểm phương tiện :
	Sân trường , kẻ sẵn các vạch , chuẩn bị 1 còi .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
Phần và Nội dung 
ĐLVĐ
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp thực hiện
TG
SL
1.Phần mở đầu
GV nhận lớp .
Khởi động
2. Phần cơ bản
a Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB 
b) Trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác”
3. Phần kết thúc:
Thả lỏng
 Nhận xét
6’
22’
GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học .
Xoay các khớp cổ tay , cổ chân, đầu gối, vai, hông .
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy .
Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của cán sự lớp .
Lần lượt từng tổ tập biểu diễn tập hợp hàng ngang , dóng hàng ngang và đi nhanh chuyển sang chạy .
Lớp thực hiện trò chơi : “ Chạy theo hình tam giác”
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
GV nhận xét giờ học .
Dặn HS về nhà ôn luyện các bài tập RLTTCB 
Lớp tập hợp đội hình .
*
 + + + +
+ + + +
+ + + + 
Chơi theo đội hình 2 hàng dọc 
*
+ +
+ +
+ +
+ +
Tiết 2 - Toán 
Dấu hiệu chia hết cho 3
	I./Mục tiêu:
	Giúp HS : Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
	Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
12’
18’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài 4 , yêu cầu mỗi em làm 1 cách .
GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
2.1 GV hướng dẫn để học sinh tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3.
GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự như các tiết trước .
GV yêu cầu HS chú ý tới các số ở cột bên traí trước để nêu đặc điểm của các số này .
GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một vài số : 27 có tổng các chữ số là : 2 + 7 = 9 , mà 9 chia hết cho 3 .
GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số của một vài số nữa . Từ đó giúp HS nêu được nhận xét về đặc điểm của các số ở cột này .
GV cho HS tiếp tục nhận xét cột bên phải để nêu đặc điểm các số này .
2.2 Thực hành:
Bài tập1:
GV cho HS nêu lại đề bài , nêu cách làm, sau đó cả lớp tự làm vào vở.
GV làm mẫu vài trường hợp :
Số 231 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 1= 6, 6 chia hết cho 3 , vậy 231 chia hết cho 3 .
Số 109 có tổng các chữ số là : 1 + 0 + 9 = 10 , mà 10 không chia hết cho 3 ,vậy 109 không chia hết cho 3.
Bài tập2: GV cho HS làm bài , sau đó chữa bài .
Bài tập3: GV cho HS tự làm , sau đó yêu cầu hai HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo lẫn nhau.
Bài tập 4: GV cho HS tự làm . 
GV hướng dẫn HS chữa bài vào vở .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 
2 HS lên bảng làm bài 4
HS chọn các số chia hết cho 3 : 6 , 9 , 12 , 15 và các số không chia hết cho 3: 5 , 7 , 8 , 10 ,
HS chú ý tới các số ở cột bên traí trứơc để nêu đặc điểm của các số này :
Đều có tổng các chữ số chia hết cho 3 .
HS tiếp tục nhận xét cột bên phải để nêu đặc điểm các số này .
Đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3 .
HS nêu lại đề bài , nêu cách làm, sau đó cả lớp tự làm vào vở.
HS làm bài , sau đó chữa bài .
HS tự làm , sau đó yêu cầu hai HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo lẫn nhau .
HS chữa bài vào vở.
2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 3 – Luyện từ và câu 
Ôn tập 
	I./Mục tiêu:
	Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và Học Thuộc lòng 
	Ôn tập kỹ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật ( trong bài đọc) qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật .
	Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ , tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
	II./ Đồ dùng dạy – học:
	Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
	Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3 .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
18’
12’
3’
1* Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu bài học .
2. Kiểm tra TĐ và HTL 
GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .
 Cho HS đọc trong SGK
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .
- GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra .
2.1 Thực hành: 
Bài tập2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về nhân vật 
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
Yêu cầu HS làm vào vở 
Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt .
GV tổ chức lớp nhận xét .
Bài tập3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
GV nhắc HSxem lại bài TĐ Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết . GV phát phiếu , cho HS trình bày trên phiếu .
GV tổ chức lớp nhận xét 
3./ Củng cố - dặn dò: 
Dặn HS về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra tiếp .
HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi
2 HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào vở .
HS tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt .
Nguyễn Hiền rất có chí
Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba.
-Lớp nhận xét .
-HS đọc yêu cầu bài tập 
-HSxem lại bài TĐ Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết trình bày trên phiếu .
-HS đọc , các bạn khác nhận xét.
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 4 - Lịch sử 
Kiểm tra 
Tiết 5 – Kể chuyện 
Ôn tập 
	I./Mục tiêu:
	Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và HTL
	Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện .
	II./ Đồ dùng dạy – học
	Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và HTl
	Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài , hai cách kết bài .
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3’
12’
18’
3’
1* Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu , mục đích của tiết ôn tập 
2. Kiểm tra TĐ và HTL
GV cho từng HS lên bốc thăm chọn bài .
 Cho HS đọc trong SGK
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc .
- GV cho điểm – nếu HS nào đọc không đạt yêu cầu GV cho các em về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra .
3 Thực hành:
Bài tập2: Viết mở bài theo kiểu gián tiếp , 1 kết bài theo kiểu mở rộng cho đề Tập làm văn “ Kể chuyện Ông Nguyễn Hiền”
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề 
- GV cho cả lớp đọc thầm truyện Ôâng trạng thả diều .
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài đã viết sẵn trên bảng phụ .
- Gọi 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài trên bảng phụ 
- Cho HS viết vào vở , Yêu cầu mỗi em viết phần mở bài gián tiếp , phần kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền 
- GV gọi lần lượt HS tiếp nối nhau đọc phần mơ bài và kết bài .
- GV tổ chức cho lớp nhận xét .
3./ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học ,về nhà hoàn chỉnh phần mở bài , kết bài , viết lại vào vở .
HS lên bảng bốc thăm và đọc bài .
1 HS đọc yêu cầu của đề
Cả lớp đọc thầm truyện Ôâng trạng thả diều .
1 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài đã viết sẵn trên bảng phụ .
1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài trên bảng phụ 
HS viết vào vở
HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài và kết bài .
Cả lớp nhận xét .
 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2005 
Tiết 1 – Tập đọc 
Ôn tập 
	I./Mục tiêu:
	Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và HTL
	Ôn luyện về danh từ, động từ , tính từ .Biết dặt câu hỏi cho các bộ phận của câu .
	II./ Đồ dùng dạy – học :
	Phiếu viết sẵn tên từng bài TĐ và HTL
	Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn 2 bảng để Hs làm bài tập 2.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
12’
18’
3’
1* Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết ôn tập .
2/ Kiểm tra Tập đọc và HTL
Thực hiện như các tiết trước .
3 Thực hành:
Bài tập2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài . 
GV phát phiếu cho HS làm vào phiếu 
Gọi HS phát biểu ý kiến , yêu cầu cả lớp nhận xét .
Gọi 3 HS đọc bài làm trong phiếu có lời giải đúng kết quả , chốt lại lời giải .
a) Các danh từ , động từ, tính từ trong đoạn văn :
Danh từ : buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng , phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông,Tu dí,Phù Lá.
Động từ : dừng lại, chơi đùa,
Tính từ : nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ,
b) Đặt câu hỏi cho bộ phận của câu :
Buổi chiều , xe làm gì ?
Nắng phố huyện như thế nào ?
Ai đang chơi đùa trước sân ?
3./ Củng cố - dặn dò: 
GV nhận xét tiết học 
Yêu cầu HS ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập ở bài tập 2.
1 HS đọc yêu cầu của bài .
HS làm vào phiếu.
HS phát biểu ý kiến , cả lớp nhận xét .
3 HS đọc bài làm trong phiếu
HS đọc câu hỏi vừa đặt .
Cả lớp theo dõi nhận xét.
 4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 2 - Kỹ thuật 
Thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa ( tiết 1)
	I./Mục tiêu:
	HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống.
	Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống .
	Có ý thức làm việc cẩn thận , ngăn nắp, đúng quy định.
	II./ Đồ dùng dạy – học :
	Mẫu : đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm
	Vật liệu và dụng cụ :
	+ Hạt giống( rau, hoa,đỗ,..)
	+Giấy thấm nước, bông,hoặc vải mềm.
	+ Đĩa đựng hạt (bằng thuỷ tinh, nhựa..)
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3’
30’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học của HS.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học .
Hoạt động 1: GV hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu .
GV nêu : Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống ? 
GV giới thiệu mẫu thử độ nảy mầm của hạt để HS dựa vào đó trả lời 
GV giải thích : Hạt giống nảy mầm được khi có đủ điều kiện về độ ẩm, nhiệt độ. Việc đem hạt giống gieo vào nơi có độ ẩm, nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm để theo dõi, quan sát thời gian hạt nảy mầm, có số hạt nảy mầm được gọi là thử độ nảy mầm của hạt giống.
GV nêu câu hỏi : Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống ?
GV yêu cầu HS dựa vào mẫu để nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
GV hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống 
GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong quy trình thử độ nảy mầm .
Hoạt động 3: HS thực hành thử độ nảy mầm 
GV yêu cầu HS trưng bày vật liệu và dụng cụ chuẩn bị thực hành mà GV đã dặn ở tiết trước.
GV nêu nhiệm vụ : Giao cho Mỗi HS thử độ nảy mầm của 1 hạt giống rau, hoa theo các bước của quy trình .
3./ Củng cố - dặn dò:
GV dặn HS về nhà tưới nước thường xuyên và theo dõi , giờ học sau mang sản phẩm tới lớp để bao cáo kết quả thực hành.
HS mang dụng cụ và vật liệu đã chuẩn bị để ra bàn .
Đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bông hoặc giấy thấm có đủ độ ẩm trải ở lòng đĩa để hạt nảy mầm.
Thử để biết hạt giống tốt hay xấu 
HS đọc SGK và nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống 
HS trưng bày vật liệu và dụng cụ , HS thực hành thử độ nảy mầm của 1 hạt giống rau, hoa theo các bước của quy trình .
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 3 – Toán 
Luyện tập
	I./Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 9
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
12’
18’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 4.
GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay chúng ta cùng ôn lại các dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 và 9.
2.1 Ôn bài cũ :
GV yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9 .ï 
GV gợi ý để cho HS ghi nhớ :
* Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải : dấu hiệu chia hết cho 2 , 5.
* Căn cứ vào tổng các chữ số : dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 .
2.2 Thực hành:
Bài tập1: 
 GV yêu cầu HS tự làm vào vở 
GV tổ chức cho HS nhận xét chữa bài 
Bài tập 2: 
GV cho HS tự làm , sau đó chũa bài .
Bài tập 3: Cho HS tự làm và yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn kiểm tra chéo lẫn nhau .
Bài tập 4: Gọi HS đọc lại yêu cầu bài tập .yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải .
GV gợi ý : Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? 
Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập số đó 
3./ Củng cố - dặn dò:
GV gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9
2 HS lên bảng thực hiện .
+ các số chia hết cho 2 : 54, 110 , 218 , 456 , 1402,..
+Các số chia hết cho 3 : 57 , 72 , 111, 105 , 405,
+ các số chia hết cho 5 là : 
25 , 75 , 90,`1125,
Các số chia hết cho 3 là : 4563,2229, 3576,66816,
Các số chia hết cho 9 là : 4563,66816.
Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229; 3576.
a) 945
b) 225 ; 255 ; 285
c) 762 ; 768
Tổng các chữ số chia hết cho 9.
Chữ số 6 , 1 ,2 vì có tổng 6 + 1 + 2 = 9 .
HS tự làm vào vở và nêu kết quả .
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 4 - Tập làm văn 
Ôn tập 
	I./Mục tiêu:
	Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL
	Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật : quan sát 1 đồ vật , chuyển kết quả quan sát thành dàn ý . Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn .
	II./ Đồ dùng dạy – học:
	Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL
	Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật.
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3’
12’
18’
2’
1/ Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục tiêu bài học
2/ Kiểm tra TĐ và HTL 
Thực hiện tương tự như các tiết trước .
Thực hành:
Bài tập2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu 
a) Quan sát một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ 
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp , kết bài kiểu mở rộng .
-GV cho HS viết bài , gọi lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc các mở bài .
3./ Củng cố - dặn dò:
Yêu cầu HS ghi nhớ những nội dung vừa học ; về nhà sửa lại dàn ý , hoàn chỉnh phần mở bài , kết bài, viết lại vào vở .
1 HS đọc yêu cầu bài tập 
HS xác định yêu cầu của đề : đây là bài văn dạng miêu tả đồ vật (đồ dùng học tập) rất cụ thể của em .
1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ 
HS chọn 1 đồ dùng học tập để quan sát , từng HS quan sát đồ dùng học tập của mình .
HS phát biểu ý kiến ,trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp . cả lớp nhận xét .
-HS viết bài , lần lượt từng em tiếp nối nhau đọc các mở bài .
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Tiết 5 – Khoa học
Không khí cần cho sự cháy 
	I./Mục tiêu: 
	Sau bài học HS biết : làm thí nghiệm chứng minh :
	+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn ,
	+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục , không khí phải được lưu thông .
	Nói về vai trò của khí Ni- tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xãy ra không quá mạnh , quá nhanh .
	Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
	II./ Đồ dùng dạy – học :
	Hình trang 70 . 71 SGK phóng lớn 
	HS chuẩn bị các đò dùng thí nghiệm theo nhóm :
	+ hai lọ thuỷ tinh , 2 cây nến, 1 ống thuỷ tinh , đế kê 
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
3’
30’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô- xi đối với sự cháy 
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm này .
GV yêu cầu HS đọc mục Thực hành ở SGK để biết cách thực hành thí nghiệm 
GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
GV yêu cầu HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm .
GV nêu kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn .
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống .
GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc mục thực hành trong SGK để biết cách làm .
GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .
GV kết luận : Để duy trì sự cháy , cần liên tục cung cấp không khí . 
HS mang dụng cụ đã chuẩn bị ra bàn 
Các nhóm làm thí nghiệm , quan sát sự cháy của các ngọn nến , nêu nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm .
Đại diện nhóm trình bày kết quả : Ni- tơ giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh , quá mạnh.
HS tiếp tục làm thí nghiệm và thảo luận , giải thích nguyên nhân làm cho lửa cháy liên tục 
Đại diện nhóm báo cáo kết quả .
	4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:	
Thứ 5 ngày 29 tháng 12 năm 2005 
Tiết 1 – Thể dục 
Kiểm tra học kỳ I 
Tiết 2 - Toán 
Luyện tập chung 
	I./Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3; 5 ; 9 .
	Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5; 9 và giải toán 
	III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
30’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi : Em hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và cho ví dụ .
GV nhận xét cho điểm . 
2. Bài mới :
2.1 Thực hành: 
Bài tập1: GV cho HS tự làm bài vào vở , sau đó chữa bài .
Bài tập2: GV cho HS nêu cách làm , sau đó tự làm vào vở 
Bài tập3: Cho HS làm vở và kiểm tra chéo lẫn nhau .
Bài tập 4: GV cho HS lên bảng tính từng biểu thức , sau đó xem xét kết quả là số chia hết cho những số nào trong các số 2 và 5 
Bài 

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc