Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 - Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao

Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS .

3. Củng cố – dặn dò:

-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

doc21 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 13 - Tiết 25: Người tìm đường lên các vì sao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : vườn tược , thịnh vượn, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ chính tả hôn nay các em sẽ nghe, viết đoạn đầu trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao và làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?
- Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- Luyện viết ở bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,
- Gv nhận xét.
* Nghe viết chính tả:
- HS đọc cho HS viết.
* Soát lỗi chấm bài:
- GV đọc lại bài, yêu cầu Hs dò bài.
- Chấm bài 10 em
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2a: Hoạt động nhóm 6
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
* Có hai tiếng đề bắt đầu bằng L: Long lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu.
* Có hai tiếng bắt đầu bằng n : Nóng nảy, nặng nề, nảo nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê náo nức nô nức,
* Bài 3: Hoạt động nhóm.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
- Gọi HS phát biểu
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
- Lời giải: + Nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối, lạc hướng.
+ Kim khâu, tiết kiệm, tim,
4. Củng cố:
- Muốn viết chính tả đúng ta phải chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
- Về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài : Chính tả nghe – viết : Kim tự tháp ai cập
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết ở bảng lớp.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc .Cả lớp đọc thầm SGK/125
+ Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi-ô-côp-xki.
- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học.
- HS nêu. 
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- HS chú ý tư thế ngồi viết.
- HS cả lớp viết bài vào vở.
- HS dò bài, trao đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- 10 HS đưa vở lên chấm.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng, trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
 - Mỗi HS viết 10 từ vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của tư ø- 1 HS đọc từ tìm được.
- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện.
TUẦN 13: 
Tiết 25 MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I/ MỤC TIÊU.
Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bảng phụ ghi nội dung BT 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- HS tìm những từ ngữ thể hiện các đặc điểm của từ đỏ.
- Gọi HS nêu ghi nhớ
- GV nhận xét phần bài cũ.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Mở rộng vốn từ : ý chí – nghị lực
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Luyện tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc các yêu cầu của BT.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
* GVnhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc.
* Bài 2 : Hoạt động cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đặt câu với 2 từ.
- Gọi HS đọc các câu mình đặt được. 
* GV nhận xét góp ý các câu HS vừa đặt.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì ?
- Bằng cách nào em biết được người đó
- Gọi HS nhắc một số câu tục ngữ thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung : có chí thì nên.
- Yêu cầu HS suy nghĩ viết đoạn văn vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp. 
* GV chốt – tuyên dương.
D.Củng cố dặn dò.
- Tìm một số từ nói lên nghị lực của con người ?
- Viết lại từ ngữ ở bài tập 1 vào vở bài tập.
- Viết lại đoạn văn ở BT3( nếu chưa đạt)
- Chuẩn bị bài : Câu hỏi và dấu chấm hỏi
- GV nhận xét tiết học.
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.
- HS tìm.
- 1 HS đọc.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS các nhóm nhận phiếu trao đổi thảo luận và ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Nhóm khác nhận xét.
- 2 HS đọc , mỗi em đọc một cột.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng đặt câu, HS còn lại làm vào vở.
- HS nghe và đọc.
- 1 HS đọc.
- HS nêu.
- HS viết.
- HS nối tiếp đọc.
 - HS nghe.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN 
HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tính thần kiên trì vượt khó.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
 -Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS kể lạn truyện em đã nghe, đã học về người có nghị lực.
-Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể chuyện.
-Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho điểm từng HS .
2ø. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Tiết kể chuyện lần trước, các em đã nghe, kể về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Hôm nay, các em sẽ kể những truyện về người có tinh thần, kiên trì vượt khó ở xung quanh mình. Các em hãy tìm xem bạn nào lớp mình đã biết quan tâm đến mọi người xung quanh.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó,.
-Gọi HS đọc phần gợi ý.
-Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần vượt khó?
+Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?
-Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức tranh.
 * Kể trong nhóm:
-gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
-yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu.
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
-Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
-2 HS kể trước lớp.
-2 HS đọc thành tiếng.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng khổ công làm được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
+Tiếp nối nhau trả lời.
*Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em được biết qua ti vi. Anh bị liệt hai chân nhưng vẫn kiên trì học tập. Bây giờ anh đang là sinh viên đại học.
*Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học.
*Em kể về lòng kiên trì học tập của bác hàng xóm khi bác bị tai nạn lao động.
*Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của bạn Châu cùng khi tập thể của em.
-2 HS giới thiệu.
+Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia đình vất vả. Hàng ngày bạn phải làm nhiều việc để giúp đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài.
+Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuYết tật nhưng bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện.
-Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
TIẾT 26:	 VĂN HAY CHỮ TỐT 
I. MỤC TIÊU 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài học.
- Một số vở sạch chữ đẹp của HS ở các năm học trước.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Ổn định 
- Nhắc nhở HS ngồi trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao” SGK /125. 
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Nêu ý nghĩa của bài. 
- Nhận xét.
C/.Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Ngày xưa, nước ta có 2 người văn hay, chữ đẹp được mọi người ca tụng. Đó là Nguyễn Siêu & Cao Bá Quát. Ông Cao Bá Quát đã khổ công rèn luyện chữ viết như thế nào? Các em tìm hiểu qua bài học hôm nay.
=> Ghi tựa.
- GV cho HS quan sát tranh & giảng tranh.(như SGV /267)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Ỵêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- Bài này chia làm mấy đoạn? 
- Yêu cầu HS đánh dấu 3 đoạn. :
+ Đoạn 1 : Từ dầu  sẵn lòng.
+ Đoạn 2 : Tiếp  cho đẹp.
+ Đoạn 3 : còn lại.
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV hướng dẫn HS phát âm một số từ khó : Cao Bá Quát, khẩn khoản, sẵn sàng.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3
- GV đọc diễn cảm cả bài với giọng từ tốn, đọc phân biệt lời các nhân vật, giọng bà cụ từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về cái hại của việc chữ xấu & khổ công rèn luyện của Cao Bá Quát: SGV /268.
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: Hoạt động nhóm:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hai với câu hỏi sau:
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? 
+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hành xóm viết đơn ?
- GV chốt ý như SGV/268
* Đoạn 2 : Hoạt động cá nhân:
- Gọi HS đọc bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đọan 2 và hỏi.
+ Sự việc gì xảy ra làm ông ân hận ?
- GV gợi ý để HS tưởng tượng được thái độ chủ quan của Cao Bá Quát khi bà cụ nhờ viết đơn. Sự thất vọng của bà cụ khi bị đuổi về & nổi ân hận cuả Cao Bá Quát .
* Đoạn 3 : Hoạt động cá nhân :
- Gọi HS đọc bài.
- Trước sự việc như thế, Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
- Đoạn cuối muốn nói lên sự việc gì của Cao Bá Quát?
* Sinh hoạt nhóm 2 - yêu cầu:
+ Tìm đoạn mở bài, thân bài & kết bài cuả chuyện.
- GV theo dõi, nhận xét & kết luận (như SGV /268).
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV treo đoạn văn cần luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn
- Nêu cách đọc đoạn văn này.
- GV gạch chân các từ ngữ cần nhấn giọng.
* Đọc diễn cảm đoạn văn : hoạt động nhóm đôi.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm
* Thi đua đọc diễn cảm
- GV gọi HS thi đua đọc diễn cảm.
- GV theo dõi + nhận xét.
- Nêu ý nghĩa của bài.
D/ Củng cố:
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- GV giới thiệu và khen một số vở viết chữ đẹp của HS trong lớp.
E. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS rèn luyện chữ viết.
- Chuẩn bị bài: Chú đất nung ở SGK /134.
- Nhận xét , tuyên dương
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS nghe & nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát.
- 1 HS đọc.
- HS nêu : 3 đoạn.
- HS ngắt vào SGK.
- 3 HS lần lượt đọc 3 đoạn.
- 3 HS luyện phát âm	
- 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nghe, & cảm nhận cách đọc.
- 1 HS đọc.
- Nhóm đôi thảo luận với 2 câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lần lượt nêu, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS lần lượt nêu.
- HS đọc thầm + thảo luận nhóm 2. dùng bút chì chia bài văn thành 3 phần mở bài, thân bài & kết bài.
- Đại diện của nhóm phát biểu:
- Cả lớp cùng quan sát.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS nêu
- HS nêu.
- 4 HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- 2 HS nêu.
- HS lần lượt nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ về nhà thực hiện
TUẦN 13
Tiết 25 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
 Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp.
III CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định :
- Yêu cầu HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra tập vở của HS .
C. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
Trả bài văn kể chuyện. – Ghi tựa lên bảng.
2. Trả bài:
- Trả bài cho HS .
-Yêu cầu HS đọc lại bài của mình.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS .
* Ưu điểm:
- Đa số các em làm đúng yêu cầu đề bài. Bài văn làm đủ 3 phần : mở bài, thân bài và kết bài. lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. Trình bày rõ ràng, sạch, chữ viết đẹp. Cụ thể các em : Thuý Nhi, Hương Trà, Thanh Hà, Minh Ly, Thanh Thuý, Quỳnh Như, Anh phương, Khánh Vy, Thuỳ Linh 
* Khuyết điểm
- Bên cạnh đó có một số em viết chưa đủ 3 phần của bài văn, sắp xếp ý còn lộn xộn, trình bày cẩu thả, chữ viết còn xấu.
* Tổng kết điểm :
 Giỏi : 12 ; Khá : 15 ; trung bình : 5
3. Hướng dẫn HS chữa bài:
a/ Lỗi chính tả :
- GV ghi một số lỗi về chính tả mà nhiều em mắc phải : 
+ Bạch Thái Buổi 
+ chầu ta
+ tinh tế 
b/ Lỗi dùng từ :
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
c/ Lỗi về ý, câu và liên kết câu.
- GV ghi một số lỗi về ý, câu, liên kết câu mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV ĐẾN từng bàn hướng, dẫn nhắc nhở từng HS.
- Gọi HS bổ sung, nhận xét.
- Đọc những đoạn văn hay.
- GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước.
- Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
3. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp.
+ Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng.
- Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay.
D. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau.
- Chuẩn bị bài: Oân tập văn kể chuyện
- Cả lớp lắng nghe thực hiện.
- Cả lớp.
- Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.
- Nhận bài và đọc lại.
- HS quan sát.
- HS sửa các từ vào bảng con :
+  Bưởi
+ tàu 
+ kinh 
- HS nối tiếp nhau chữa bài 
- HS nối tiếp nhau chữa bài.
+ Đọc lời nhận xét của GV .
+ Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa vào vở.
+ Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra lại.
- Đọc lỗi và chữa bài.
-Bổ sung, nhận xét.
- Đọc bài.
- Nhận xét, tìm ý hay.
- HS viết lại vào vở bài tập.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 26 CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I/ MỤC TIÊU.
 - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính đả6 nhận biết chúng (ND Ghi nhớ).
- Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 phần nhận xét.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Ổn định:
- Nhắc nhở HS giữ trật tự để chuẩn bị học bài.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm các từ thuộc chủ điểm Ý chí – Nghị lực.
- Gọi HS đọc đoạn văn ở BT3. 
- GV nhận xét.
C.Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Câu hỏi và dấu chấm hỏi
- GV ghi tựa bài lên bảng.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
* Bài 1: Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài: Người lên đường tìm các vì sao và tìm những câu hỏi có trong bài.
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn các cột.
- Gọi HS phát biểu GV ghi nhanh vào bảng
* GV chốt lại
* Bài 2, 3: Hoạt động cả lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2, 3.
Hỏi : Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai ?
+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi ?
+ Câu hỏi dùng để làm gì ?
* GV nhận xét và ghi vào bảng
- Gọi HS đọc bảng kết quả.
* GV phân tích cho HS hiểu : Câu hỏi còn gọi là câu nghi vấn 
3. Phần ghi nhớ :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình.
- Nhận xét câu học sinh đặt, tuyên dương những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
4. Luyện tập.
* Bài 1: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.–HS viết trên bảng lớp. 
- GV chia nhóm và phátphiếu học tập, và bút lông cho các nhóm, yêu cầu các nhóm tự làm bài.
- Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng, trình bày.
- GV kết luận lời giải đúng.
* Bài 2 : Hoạt động nhóm 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- GV mời 1 cặp HS làm mẫu:
+ GV viết lên bảng câu văn : Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. 
- Gọi HS lên thực hành hỏi đáp trước lớp.
+ HS 1 : Về nhà bà cụ làm gì ?
+ HS 1 : Tại sao Cao Bá Quát ân hận ?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
- Gọi HS thi thực hành hỏi đáp trước lớp, 
* GV và HS bình chọn cặp hỏi đáp thành thạo tự nhiên.
* Bài 3 : Trò chơi tiếp sức 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Chia lớp thành 2 đội – Thi đua đặt câu
- G

File đính kèm:

  • doctieng viet 4 tuan 13.doc