Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tập đọc: Ông trạng thả diều (tiếp)

Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.

+ Người nói chuyện với em là ai?

+ Em xưng hô như thế nào?

+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện.

c/. Thực hành trao đổi:

- Trao đổi trong nhóm.

- Gọi HS nhận xét

 

doc30 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 11 - Tập đọc: Ông trạng thả diều (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp viết bằng bút chì vào vở nháp.
- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.
- Chữa bài (nếu sai).
- Trả lời theo từng chỗ trống ý nghĩa của từ với sự việc (đã, đang, sắp) xảy ra.
- 2 HS đọc.
- HS trao đổi trong nhóm và dùng bút chì gạch chân, viết từ cần điền.
- HS đọc và chữa bài.
- 2 HS đọc lại.
+ ... (Xem SGV)
+ Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. .... quý giá của ông.
- HS nhắc lại
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh họa bài đọc
 - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Ông Trạng thả diều
 Gọi hs lên bảng đọc bài kết hợp TLCH:
+ Vì sao chú bè Hiền được gọi là "Ông Trạng thả diều"
+ Nêu nội dung bài?
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đặc sắc.
2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ 
+ Sửa lỗi phát âm cho hs 
- Gọi hs đọc bài lượt 2 
- Giảng từ ngữ mới trong bài : nên, hành, lận, keo, cả, rã. 
- Gọi hs đọc lượt 3 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc rõ ràng, nhẹ nhàng thể hiện lời khuyên chí tình 
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi hs đọc câu hỏi 1
- Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm 4 để hoàn thành y/c của bài (phát phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
- Gọi hs đọc câu hỏi 2
- Các em hãy đọc lướt toàn bài để TLCH: Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? 
Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì:
 + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu
 + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể 
+ Có công mài sắt , /có ngày nên kim.
+ Ai ơi đã quyết thì hành/
 Đã đa thì lận tròn vành mới thôi!
+ Có hình ảnh 
- Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim
- Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành
- Gọi hs đọc câu hỏi 3
- Theo em, hs phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một hs không có ý chí?
c) Đọc diễn cảm và HTL:
- Treo bảng phụ HD hs đọc luyện đọc diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp) 
- Gọi vài hs đọc cả bài 
- Y/c hs luyện HTL trong nhóm 4
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện
- Tổ chức cho hs thi đọc cả bài 
- Nhận xét, tuyên dương 
C. Củng cố, dặn dò:
- Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì? 
- Về nhà HTL 7 câu tục ngữ
- Bài sau: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng đọc (mỗi hs đọc 2 đoạn)
- Lắng nghe
- 7 hs đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ 
+ HS luyện phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa.
- 7 hs đọc to trước lớp 
- HS đọc phần chú giải 
- 7 hs đọc 
- Luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- 1 hs đọc câu hỏi 
- Thảo luận nhóm 4
- Dán phiếu, cử đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc câu hỏi
- Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân 
- Những biểu hiện của hs không có ý chí:
+ Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài
+ Bị điểm kém là chán nản
- HS theo dõi trên bảng phụ 
- 2 hs đọc cả bài
- Luyện HTL trong nhóm 4
- Mỗi hs đọc thuộc lòng 1 câu theo đúng vị trí của mình
- 3 hs thi đọc toàn bài
- Nhận xét 
- Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: Có ý chí thì nhất định thành công 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0 vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC: 
 3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 :
 * Phép nhân 1324 x 20 
 - GV viết phép tính 1324 x 20.
 ? 20 có chữ số tận cùng là mấy ?
 - 20 bằng 2 nhân mấy ?
 - Vậy ta có thể viết:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
 - Tính giá trị của 1324 x (2 x 10)
 - Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?
2648 là tích của các số nào ?
 - Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ?
 - Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
 - Khi nhân 1324 x 20 ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. 
 - Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính:
 123 x 30
 4578 x 40
 5463 x 50
 - GV nhận xét.
 * Phép nhân 230 x 70 
 - GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
 - GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).
 - Nhận xét gì về số 161 và 16100 ?
 - Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng 
 - GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70.
 - HS nêu cách thực hiện phép nhân.
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính:
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - HS tự làm bài, nêu cách tính.
 Bài 2
 - HS tính nhẩm, không đặt tính.
 Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài.
 - Bài toán hỏi gì ?
 - HS làm baì.
 - GV nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 - GV tổng kết giờ học.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc phép tính.
- Là 0.
20 = 2 x 10 = 10 x 2. 
- HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp:
 + 1324 x 20 = 26480.
 + 2648 là tích của 1324 x 2. 
- 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.
- Có một chữ số 0 ở tận cùng.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
- Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480.
- HS đọc phép nhân.
- HS nêu: 230 = 23 x 10....
- HS nêu: 70 = 7 x 10.
 (23 x 10) x (7 x 10) = (23 x 7)x (10 x 10)
= 161 x 100 = 16100
- Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70.
- HS lên bảng làm bài và nêu cách tính.
- HS làm bài, 
- HS đọc.
- HS làm bài.
Bài giải
Chiều dài tấm kính là:
30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích của tấm kính là:
66 x 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2
- Lắng nghe và nhớ
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU: 
- Xác định được đề tài, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, cố gắng đạt được mục đích đề ra.
- GD HS biết khắc phục khó khăn để vươn lên trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Sách truyện đọc lớp 4 
- Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn trao đổi:
 * Phân tích đề bài:
- KT việc chuẩn bị truyện ở nhà.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+ Trao đổi về nội dung gì?
+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
+ Khi trao đổi cần phải thể hiện thái độc khâm phục nhân vật trong truyện.
 * Hướng dẫn tiến hành trao đổi:
- Gọi 1 HS đọc gợi ý.
- HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2. 
+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).
- Gọi HS đọc gợi ý 3. 
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện.
c/. Thực hành trao đổi:
- Trao đổi trong nhóm.
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét chung và cho điểm 
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị 
- 2 HS đọc.
+ Diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ ông bà, anh, chị, em..
+ Trao đổi về một người có ý chí vươn lên.
+ Cần chú ý nội dung truyện. 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kể tên truyện nhân vật đã chọn.
- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi. Thống nhất ý kiến và cách trao đổi. Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau.
- Một vài cặp HS tiến hành trao đổi. Các HS khác lắng nghe.
HS đọc thành tiếng
HS hỏi đáp
HS trả lời
Trao đổi trong nhóm.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Thể dục 
ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐẪ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG-
TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I- MỤC TIÊU:
 -Thực hiện được các động tác vươn thở,tay,chân,lưng.-bụng và động tác toàn thân của bài TD phát triển chung.
 -Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Nhảy ô tiếp sức”
II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐL
P. PHÁP TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu: 
 - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
 - Trò chơi: " Kết bạn".
 5p
- 4 hàng dọc.
Đội hình vịng trịn
2. Phần cơ bản: 
a/- Ôn bài thể dục phát triển chung:
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng và bụng,toàn thân.
 Ôn 3 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
GV theo dõi, uốn nắn.
Các tổ trình bày trước lớp.
GV cng HS nhận xét.
 b/- Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. 
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, vần điệu sau đó điều khiển cho HS chơi.
25p
15p
10p
- 4 hàng ngang.
- 1 vòng tròn.
3. Phần kết thúc: 
HS thả lỏng và hát
- GV củng cố, hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
5p
- 1 vòng tròn.
Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2013
Mĩ thuật
(GV bộ môn dạy)
Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
Luyện từ và câu
TÍNH TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, ... (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (Đoạn a hoặc đoạn b. BT1, mục III), Đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
- GD HS thêm yêu môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 	
- Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2. 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
- Nhận xét, đánh giá.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
- HS đọc truyện cậu HS ở Ac- boa.
- HS đọc phần chú giải.
+ Câu chuyện kể về ai?
- HS đọc bài tập 2. 
- HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Kết luận các từ đúng.
 Bài 3:
- GV: Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?
-GV: Những từ miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người vật được gọi là tính từ.
- Thế nào là tính từ?
 c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đặt câu có tính từ.
- Nhận xét, tuyên dương
 d. Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi và làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?
- HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từ em.
- HS viết bài vào vở.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau MRVT: Ý chí – Nghị lực
-2 HS lên bảng đặt câu. 
- 2 HS đọc chuyện.
- 1 HD đọc.
+ Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- I Pa- xtơ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổ, dùng bút chì viết những từ thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài cho bạn trên bảng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.
+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh trong bước đi.
- Lắng nghe.
- Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Tự do phát biểu.
- 2 HS tiếp đọc từng phần của bài.
- 2 HS cùng bàn dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đặc điển: cao gầy, béo, thấp
+ Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn, 
+ Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, ngoan, giỏi,
- Tự do phát biểu.
- Viết mỗi đoạn 1 câu vào vở.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Toán
ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU: - Biết 1dm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
 - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề- xi- mét vuông.
 - Biết được 1dm2 =100 cm 2.. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm 2 sàn cm 2 và ngược lại.
 - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi học toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm 2. 
 - HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Ổn định:
 2. KTBC: 
 3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông :
 - GV: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm 2. 
 - GV: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét ?
 c.Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2)
 * Giới thiệu đề- xi- mét vuông 
 Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề- xi- mét vuông.
 - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm 2. 
 - HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.
 - Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
 - Xăng- ti- mét vuông viết kí hiệu như thế nào ?
 - Đề- xi- mét vuông viết kí hiệu là dm 2. 
 - GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên.
 * Mối quan hệ giữa xăng- ti- mét vuông và đề- xi- mét vuông 
 - Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm.
 10cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét ?
 - Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.
 - Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu?
 - Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ?
 - Vậy 100cm2 = 1dm2. 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
 - HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2. 
 c. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1
 - GV viết các số đo diện tích có trong đề bài, chỉ định HS đọc 
Bài 2
 - GV đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc.
 Bài 3
 - HS tự điền cột đầu tiên trong bài.
- HS điền số thích hợp vào chỗ trống.
 48dm2 =  cm2
 - GV nhắc lại cách đổi trên.
 2000cm2 =  dm2
 - HS suy nghĩ tìm số thích hợp điền vào chỗ trống.
 - GV nhắc lại cách đổi trên.
 - GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài.
Bài 5
 - HS tính diện tích của từng hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng ô trống.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 4. Củng cố - Dặn dò:	
 - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- HS vẽ ra giấy kẻ ô.
- HS: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cạnh của hình vuông là 1dm.
- Là cm 2. 
- Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải (dm2).
- Một số HS đọc trước lớp.
- HS tính và nêu:
 10cm x 10cm = 100cm2
 10cm = 1dm.
- Là 100cm2. 
- Là 1dm 2. 
- HS đọc: 100cm2 = 1dm2. 
- HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1cm x 1cm.
- HS thực hành đọc các số đo diện tích.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT, HS nhận xét 
- HS tự điền vào VBT:
1dm2 =100cm2 100cm2 = 1dm2
48 dm2 = 4800 cm2
- HS nghe giảng.
2000cm2 = 20dm2
- HS làm bài, đổi chéo để kiểm tra.
Điền Đ vào a và S vào b, c, d.
Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013
Toán
MÉT VUÔNG
I.Mục tiêu
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”.
- Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2.
II. Đồ dùng dạy-học:
- chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Viết bảng 45 dm2, 956 dm2; 8945dm2 gọi HS đọc. 
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
HĐ1. giới thiệu bài: 
HĐ 2. Giới thiệu mét vuông
- Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông.
- Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m.
- Mét vuông viết tắt là: m2 
- Các em hãy đếm số ô vuông có trong hình?
- Vậy 1m 2 = 100 dm2 và ngược lại 
HĐ3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện vào SGK.
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết. 
Bài 2 cột 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, Yêu cầu HS thực hiện vào nháp.
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS giải bài toán trong nhóm đôi (phát bảng nhóm cho 2 nhóm).
- HS lên đính kết quả và nêu cách giải. 
- Kết luận bài giải đúng. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Trong các đơn vị đo diện tích đã học, đơn vị nào lớn nhất?
- 1 HS lên bảng viết mối q/ hệ giữa các 
đ/vị đo diện tích đã học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc các đơn vị đo diện tích trên. 
- 48 dm2 = 4800 cm2 9900cm2 = 9dm2 
- Cùng GV nhận xét, giá.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS quan sát và theo dõi.
- Nhắc lại.
- có 100 ô vuông 1 dm2 
- Nhắc lại.
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện. 
- HS thực hiện vào nháp.
1m2 = 100dm2 
100dm2 = 1m2 
1m2 = 10 000cm2 
10 000cm2 = 1m2 
- 1 HS đọc đề toán.
- HS giải bài toán trong nhóm đôi.
- đính bảng nhóm và nêu cách giải.
 Diện tích của một viên gạch là:
 30 x 30 = 900 (cm2)
 Diện tích căn phòng là:
 900 x 200 = 180000 (cm2)
 180000 cm2 = 18 m2
 Đáp số: 18m2
- mét vuông lớn nhất.
- 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 
- Lắng nghe và ghi nhớ
Khoa học
 BA THỂ CỦA NƯỚC
I. Mục tiêu:
 - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn
 - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
II. Chuẩn bị : 
 - Hình 44, 45. Chai, lọ đựng nước. Nguồn nhiệt (nến, đèn, cồn....) nước đá (nếu có)
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: (2’) 
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Em hãy nêu những tính chất của nước? 
+ Theo em nước tồn tại ở những dạng nào? cho VD? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
 HĐ 1: Chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại 
+ Cho HS quan sát hình 1và 2, mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1 và 2? 
+ Hình 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào?
+ Hãy lấy 1 số VD về nước ở thể lỏng? 
- GV dùng khăn ướt lau bảng, thấy mặt bảng ướt, chỉ 1 lúc sau bảng lại khô ngay 
- H/D HS làm t/n (hoặc quan sát t/n 1)
+Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì? 
+Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu? 
+ Nước ở quần áo ướt đã đi đâu? 
 HĐ 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn và ngược lại 
+ Khi đá tan chuyển thành thể gì? 
+ Tại sao có hiện tượng đó? 
- GV nêu kết luận ....
+ Nước tồn tại ở những thể nào? 
+ Nước các thể đó có tính chất chung và riêng NTN? 
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chuyển thể 
- GV nêu kết luận chung ....
3)Củng cố, dặn dò 
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau Mây được hình thành như thế nào ?.....
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- HS quan sát 
- Nước mưa, giếng, ao, hồ ....
- HS quan sát 
- HS cùng làm thí nghiệm 
=>.....nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ...
=>....thành hơi nước.....
=>.....bốc hơi ....
=>......thể lỏng.....
=>... nhiệt độ lớn hơn trong tủ...
=>.....rắn, lỏng, khí 
=>.....đều trong suốt 
- 2 HS lên bảng 
- Vài em đọc mục Bạn cần biết
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
Thứ bảy ngày 9 tháng 11 năm 2013
Tập làm văn 
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn KC ( ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III).
* TTHCM : Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích.
* KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác.
I

File đính kèm:

  • docTuan 11 CKTKNSGiam tai(1).doc