Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Tiết 2 - Tập đọc: Ôn tập giữa học kì I ( tiết 1)

Hoạt động 2: Bài tập 2:

* Mục tiêu : Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về thể loại,nội dungchính, nhân vật ,tính cách,cách đọc bài diễn cảm

* Cách tiến hành:

 Yêu cầu HS hoàn thành nội dung theo bảng sau.

- Nhận xét.

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tuần 10 - Tiết 2 - Tập đọc: Ôn tập giữa học kì I ( tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a, BIHC cũng là hình vuông.
b, DC vuông góc với BC; AD.
c, Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
 ( 3+ 3 +3) x 2 = 18 ( cm)
Tiết 2. Kể chuyện: Ôn tập giữa học kì I.
 ( tiết 4)
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng; Trên đôi cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
B. Chuẩn bi:
GV:- Phiếu bài tập 1-2.,Phiếu bài tập 3.
HS :Vở,bút,sgk.
III. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I.Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động:
+ Giới thiệu bài mới : trực tiếp –ghi bảng
II. Phát triển bài (30’)
 1.Hoạt động1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: 
Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm như bảng sau.
- Hát , chơi trò chơi Thụt thò
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, hoàn thành bảng.
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ.
Từ cùng nghĩa: thương người,
Trung thực,..
ước mơ,
Từ trái nghĩa: độc ác,..
Dối trá,
Bài 2:
 Tìm thành ngữ hoặc tục ngữ trong mỗi chủ điểm và đặt câu với mỗi thành ngữ, tục ngữ ấy.
- yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
 Hoàn thành nội dung bảng sau:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu yêu càu của bài.
- HS tìm thành ngữ,tục ngữ có trong chủđiểm.
- HS đặt câu với thành ngữ,tụcn gữ tìm được.
- HS nối tiếp nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS hoàn thành nội dung bảng theo mẫu.
Dấu câu
Tác dụng
Dấu hai chấm
Dấu ngoặc kép
III.Kết luận ( 7’)
- Nhận xét ý thức ôn tập của HS.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chú ý lắng nghe
Tiết 3. Khoa học:
Ôn tập: con người – sức khoẻ.
( Tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống những kiến thức đã học về chủ đề: Con người – sức khoẻ.
- HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
B. Chuẩn bi:
GV :- Phiếu câu hỏi ôn tập,tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động:
 + Kiểm tra bài cũ :
- Nêu nội dung ôn tập ở tiết trước.
- Nhận xét.
+ Giới thiệu bài mới :trực tiếp – ghi bảng
II .Phát triển bài (30’)
1.Hoạt động 1: Trò chơi: Ai chọn thức ăn hợp lí?
* Mục tiêu : HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày.
* Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS trình bày một bữa ăn ngon, bổ.
- Thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng?
- Nhận xét phần trình bày của HS.
2.Hoạt động 2: 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
* Mục tiêu : Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận về 10 lời khuyên.
- GV lưu ý HS: nên thực hiện theo 10 lời khuyên đó.
III. Kết luận (2’)
- Khuyên mọi người trong gia đình thực hiện 10 lời khuyên của bác sĩ về dinh dưỡng hợp lí.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát , chơi trò chơi Giao thông
- 2 ,3 Hs nêu
- Dưới lớp chú ý
- HS làm việc theo nhóm.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một bữa ăn ngon.
- HS tìm hiểu bữa ăn ngon là bữa ăn như thế nào.
- HS đọc 10 lời khuyên.
- HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện 10 lời khuyên.
- Lớp chú ý
Tiết 4. Đạo đức:
 Tiết kiệm thời giờ.
 ( tiếp)
A. Mục tiêu:
1. Hiểu được: Thơi giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. Cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
B. Chuẩn bi:
GV:- Bộ thẻ ba màu,các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
HS :Vở, sgk, bút.
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động :
 + Giới thiệu bài mới: trực tiếp - ghi bảng
II. Phát triển bài  (30’)
1.Hoạt động 1. Bài tập 3.
* Mục tiêu : HS biết cách tiết kiệm thời giờ.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu xác định được các việc làm đúng thể hiện tiết kiệm thời giờ.
- Nhận xét.
+ ý kiến đúng: a, c, d.
+ ý kiến sai: b, đ, e.
2.Hoạt động 2: Bài tập 4.
- Tổ chức cho HS thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới.
- Nhận xét.
3.Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm được.
* Mục tiêu  :HS hiểu thời giờ là thứ quí nhất
* Cách tiến hành :
- Tổ chức cho HS trình bày.
- Tổ chức cho HS trao đổi ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi HS chuẩn bị tốt.
* Kết luận chung:
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hợp lí có hiệu quả.
III.Kết luận (2’).
-Tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát , chơi Thụt thò
- Dưới lớp chú ý
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS xem xét các việc làm, lựa chọn việc làm đúng, sai.
- HS trình bày bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận theo cặp.
- Một vài cặp trao đổi trước lớp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trình bày các tranh, ảnh các tư liệu đã sưu tầm được.
- HS trao đổi về các tư liệu, tranh, ảnh,
- HS nêu lại kết luận.
Tiết 5. Mĩ thuật.
Vẽ theo mẫu: vẽ đồ vật có
 dạng hình trụ.
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dáng của chúng.
- HS biết cách vẽ và vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật.
B. Chuẩn bị:
GV:- Một số đồ vật dạng hình trụ.Một số bài vẽ đồ vật dạng hình trụ.,hình gợi ý cách vẽ.Giấy, vở vẽ, bút,..
HS :Bút màu,bút chì.
C . Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ Giới thiệu bài mới : trực tiếp- ghi bảng
II. Phát triển bài : (30’)
1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
* Mục tiêu:HS quan sát và biết nhận xét.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu mẫu vẽ.
- Gợi ý HS nhận xét mẫu.
- Hình 1 sgk.
2. Hoạt động 2:: HD Cách vẽ
* Mục tiêu: HS biết cách vẽ.
* Cách tiến hành:
- Hình 2 sgk.
- GV nêu các bước vẽ:
+ Ước lượng và so sánh tỉ lệ.
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận.
+ Tìm nét chính và điều chỉnh tỉ lệ.
+ Hoàn thiện hình vẽ.
+ Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
3.Hoạt động 3 .Thực hành:
* Mục tiêu : HS vẽ được theo mẫu.
* Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS thực hành vẽ theo mẫu.
4. Hoạt động 4 . Nhận xét, đánh giá.
* Mục tiêu : HS cảm nhận được đâu là bức tanh đẹp.
* Cách tiến hành.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV chọn một số bài để nhận xét, đánh giá.
- Tuyên dương khích lệ HS có bài vẽ đẹp.
3. Kết luận : (3’)
- Sưu tầm tranh phiên bản của các hoạ sĩ, chuẩn bị cho tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS quan sát mẫu.
- HS nhận xét mẫu: hình dáng, đặc điểm,
- HS quan sát hình 1 sgk, nhẫn ét sự giống nhau và khác nhau của đồ vật trong hình.
- HS quan sát hình sgk.
- HS theo dõi các bước vẽ.
- HS thực hành vẽ theo mẫu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
Ngày soạn: 22 / 10 / 2012
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 / 10 / 2012
Tiết 1 .Tập đọc:
Ôn tập giữa học kì 1. 
( tiết 5)
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.
B. Chuẩn bi:
GV :- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng, phiếu bài tập 2.3.
HS :Sgk,vở, bút.
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động :
+ Giới thiệu bài mới  :trực tiếp - ghi bảng
II. Phát triển bài : (30’)
1. Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng:
* Mục tiêu :Kiểm tra tập đọc ,HTL lấy điểm
* Cách tiến hành:
- GV tiếp tục kiểm tra lấy điểm những HS chưa đạt yêu cầu.
- Cho điểm.
2. Hoạt động 2: Bài tập 2:
* Mục tiêu : Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về thể loại,nội dungchính, nhân vật ,tính cách,cách đọc bài diễn cảm
* Cách tiến hành:
 Yêu cầu HS hoàn thành nội dung theo bảng sau.
- Nhận xét.
- Hát . chơi trò chơi Chim bay cò bay
- lớp chú ý
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- Lớp chú ý
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
Trung thu độc lập
Văn xuôi
ở vương quốc Tương lai
Kịch
Nếu chúng mình có phép lạ
Thơ
Đôi giày bat a màu xanh
Văn xuôi
Thưa chuyện với mẹ
Văn xuôi
Điều ước của vua Mi-đát
Văn xuôi
Bài tập 3:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành bài.
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Tôi
- Chị TPT Đội
- Lái
Đôi giày ba ta 
màu xanh
- Cương
- Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
- Vua Mi-đát
- Thần Đi-ô-ni-dốt
Điều ước của vua Mi-đát
III. Kết luận : (2’)
- Các bài thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp các em hiểu điều gì?
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2;3
Kiểm tra giữa kỳ 1
Môn toán
Tiết 4. Địa lí:
Thành phố Đà Lạt.
A. Mục tiêu:
- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lược đồ, tranh,ảnh để tìm kiến thức.
- xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
A. Chuẩn bi:
GV :- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam,tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
HS :Sgk,vở, bút.
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động:
+ Kiểm tra bài cũ :Nêu đặc điểm rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên?
- Nhận xét.
+ Giới thiệu bài mới :Trực tiếp- ghi bảng 
II.Phat triển bài: (30’)
1. Hoạt động 1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
* Mục tiêu : Hiểu vị trí của TP Đà Lạt trên bảnn đồ
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra một số hình ảnh.
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
- Với độ cao đó Đà lạt có khí hậu như thế nào?
- Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?
- GV:Tb cứ lên cao 1000 m nhiệt độc giảm 5-6 0C. Đà Lạt với độ cao 1500 m, quanh năm mát mẻ
2. Hoạt động 2 : Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát:
* Mục tiêu Hiểu vẻ đẹp của Đà Lạt
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát?
- Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
3.Hoạt động 3 :Hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt:
* Mục tiêu : Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên với hd sản xuất của con người
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
- Kể tên một số loại hoa quả và rau ở Đà Lạt?
- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
- Hoa và rau ở đà Lạt có giá trị như thế nào?
* Tổng kết: Xác lập mối quan hệ địa lí.
III.Kết luận (2’)
- Yêu cầu Hs nhắc nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Lớp chú ý
- HS quan sát hình.
- HS xác định vị trí của Đà Lạt trên bản đồ, lược đồ, hình sgk.
- Lớp chú ý mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- 1 ,2 Hs trả lời
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày
HS thiết lập mối quan hệ.
2 ,3 Hs nhắc lại Nd bài
Lớp chú ý lắng nghe
Tiết 5. Thể dục:
Ôn 5 động tác của bài thể dục. 
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
A. Mục tiêu:
- Ôn 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lưng – bong và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác.
- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu HS tham gia chơi nhiệt tình chủ động.
B. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
C. Nội dung, phương pháp: ( 35’)
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
I. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi: tự chọn.
II. Phần cơ bản:
A. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn 5 động tác bài thể dục phát triển chung.
B. Trò chơi vận động:
- Trò chơi Nhảy ô tiếp sức.
III. Phần kết thúc.
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi tại chỗ.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
 3 phút
 30phút
2L x8N
2Lx 8N
2L x8N
2L x 8N
 2phút
- HS tập hợp hàng, điểm số báo cáo.
* * * * *
* * * * *
- HS ôn tập 5 động tác.
+ GV điều khiển.
+ Cán sự lớp điều khiển.
+ HS ôn theo tổ.
+ Cán sự lớp điều khiển,GV theo dõi sửa sai cho HS.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
* * * * *
* * * * *
Ngày soạn: 23 / 10 / 2012
Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 / 10 / 2012
Tiết 1:Luyện từ và câu: 
 Ôn tập giữa học kì 1. 
( tiết 3)
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
B. Chuẩn bi:
GV : Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng, phiếu bài tập 2.
HS :vở, bút, sgk.
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động :
+ Giới thiệu bài mới :trực tiếp - ghi bảng
II. Phát triển bài (30’)
1.Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
* Mục tiêu : KT tập đọc- HTL lấy điểm.
* Cách tiến hành:
- Tiếp tục kiểm tra khoảng 1/3 số HS.
2. Hoạt động 2: Bài tập 2:
* Mục tiêu :Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật,giọng đoc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hát , chơi trò chơi Chim bay cò bay
- Lớp chú ý
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra như tiết trước.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, hoàn thành nội dung theo bảng.làm cá nhân.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
Một người chính trực
Những hạt thóc giống
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Chị em tôi
- GV yêu cầu 1 số HS đọc điễn cảm
III. Kết luận ( 5’)
- Những truyện kể vừa ôn có nội dung gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
Tiết 2. Toán:
Nhân với số có một chữ số.
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ và có nhớ).
- áp dụng phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
B .Chuẩn bị :
GV :Sgk,PBT
HS :vở,nháp,sgk.
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động:
+ Kiểm tra bài cũ :
- Chữa bài tập luyện thêm.
+ Giới thiệu bài mới : trực tiếp-ghi bảng
II.Phát triển bài (30’)
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số.
* Mục tiêu:Biết nhân số có 6chữ số với số có 1chữ số
* Cách tiến hành:
 Phép nhân: 241 324 x 2
- GV viết phép nhân.
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện nhân.
- Nhận xét gì về kết quả mỗi lần nhân so với 10?
- Phép nhân như vậy là nhân không nhớ.
b, Phép nhân: 136 204 x 4
- GV viết phép nhân.
- Yêu cầu HS thực hiện nhân.
- Phép nhân này là phép nhân có nhớ.
2. Hoạt động 2:Luyện tập:
* Mục tiêu :Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét
III .Kết luận (3’)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
- 2 Hs lên bảng thực hiện
- Lớp chú ý
- HS đặt tính
 241324
 x 2
 482648
 136204
 x 4
 544816
- 2 ,3 Hs nêu đề bài
- Hs nêu đề bài
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a,321475 + 423507 x 2 b,1306 x 8+ 24573
= 321475 + 847014 =
= 1168489 =
Tiết 3. Chính tả:
Ôn tập giữa học kì 1.
 ( tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
B. Chuẩn bi:
GV : bảng phụ chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép, phiếu bài tập 2.
HS :vở, bảng con, bút.
C. Các hoạt động dạy học: ( 40’)
I. Giới thiệu bài (5’)
+ Khởi động :
 + Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
 + Giới thiệu bài :trực tiếp - ghi bảng 
II.Phát triển bài: (30’)
1. Hoạt động1 : Hướng dẫn nghe viết chính tả:
* Mục tiêu :HS viết đúng chính tả , trình bày sạch đẹp
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài Lời hứa.
- Giải nghĩa từ Trung sĩ
- Lưu ý HS cách viết các lời thoại.
- GV đọc bài cho HS viết.
- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
2. Hoạt động 2: Dựa vào bài chính tả, trả lời sác câu hỏi
* Mục tiêu :HS hiểu nội dung bài chính tả
* Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
+ Em được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao trời đã tối em không về?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì?
+ Có thể đưa các bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
3. Hoạt động 3 : Quy tắc viết tên riêng.
* Mục tiêu  :Hệ thông hoá các qui tă viết hoa tên riêng.
* Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
- Hát , chơi trò chơi Gọi thuyền
- Lớp chú ý
- HS chú ý nghe.
- HS nghe để viết bài.
- Hs mang vở lên chấm
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- Gác kho đạn.
- Vì đã hứa không bỏ vị trí khi chưa có người đến thay.
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Không được.
- HS theo dõi cách chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
- HS nêu yêu cầu.
- HS hoàn thành nội dung bảng quy tắc.
Ví dụ
Quy tắc viết
1.Tên người,t ên địa líViệt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
Nguyễn Hương Giang
2.Tên người, tên địa lí nước ngoài.
Lu-i Pa-xtơ
Bạch Cư Dị.
Luân Đôn.
III.Kết luận (5)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp chú ý
Tiết 4. Khoa học:
Nước có những tính chất gì?
A. Mục tiêu:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía,thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất.
B. Chuẩn bi:
- Hình sgk.
- 2 cốc thuỷ tinh, 1 cốc đựng nước,1 cốc đựng sữa.
- Chai và một số vật dụng khác bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong.
- 1 tấm kính hoặc mặt phẳng không thấm nước và 1khay đựng nước.
-1 miếng vải, bông, giấy them, bọt biển, túi ni lông.
- 1 ít đường, muối, cát,và thìa.
C. Các hoạt động dạy học: ( 35’)
I. Giới thiệu bài (3’)
+ Khởi động  :
+ Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
II. Phát triển bài : (30’)
1.Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
* Mục tiêu : Sử dụng các giác quan để phát hiện tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.Phân biệt nước với các chất lỏng khác.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Cốc nào là cốc nước, cốc nào là cốc sữa?
+ Làm thế nào để biết điều đó?
- GV chốt lại ghi bảng.
- Kết luận: Nước trong suốt không màu, không mùi, không vị.
2.Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước:
* Mục tiêu :Qua thí nghiệm thấy được nước không có hình dạng nhất định.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Quan sát các chai, lọ, cốc đã chuẩn bị.
- Khi thay đổi vị trí của chai, lọ hình dạng của chúng có thay đổi không?
- Chai, lọ, cốc, có hình dạng nhất định.
- Làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
* Mục tiêu : Hiểu nước chảy tan ra mọi phía.
* Cách tiến hành :
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm
- GV quan sát hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
- Liên hệ: ứng dụng tính chất này của nước trong thực tế.
4.Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật.
* Mục tiêu: Hiểu nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước thấm qua một số vật.
- ứng dụng tính chất này trong thực tế.
+ Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất:
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- GV quan sát, hướng dẫn HS rút ra nhận xét.
- Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất
III.Kết luận (2’)
- Nêu mục Bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS làm việc theo nhóm.
- Nhìn, ngửi, nếm.
- Lớp chú ý nghe
- HS thảo luận nhóm, làm thí nghiệm.
- HS nêu nhận xét sau khi làm thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm.
- HS rút ra kết luận.
- HS nêu ứng dụng tính chất này của nước:lợp nhà, đặt máng nước,..
- HS làm thí nghiệm.
- HS nêu ứng dụng
- HS làm thí nghiệm.
- Lớp chú ý nghe
- 2 ,3 Hs nêu 
- Lớp chú ý 
Ngày soạn: 24 / 10 / 2012
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 / 10 / 2012
Tiết 1;2
Kiểm tra giữa học kì 

File đính kèm:

  • docTuan 10.doc