Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 3 - Tập đọc: Trung thu độc lập

Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống.

- Các bạn sáng chế ra:

 + Vật làm cho con người hạnh phúc

 + ba mươi vị thuốc trường sinh

 + Một loại ánh sáng kỳ lạ

 

doc20 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1087 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 3 - Tập đọc: Trung thu độc lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
 -Y/c H đọc thuộc lòng đoạn viết. 
 - Hd viết đúng một số từ dễ sai ,lẫn
Y/c Gấp sgk viết bài vào vở
* Chấm 7-10 bài 
 -Nhận xét chung 
3.HD H làm bài tập.
*Bài 2: Điền những chữ bị bỏ trống có vần ươn/ ương
 -Nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
*Bài 3:
 -Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp.
+Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn +Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái khônng có ở ngay trước mắt hay chưa từng có 
 3-Củng cố dặn dò 
 -Nhận xét tiết học-về nhà xem lại bài.
Hs - Nêu y/c của bài
- Cả lớp theo dừi, Nêu cách trình bày bài 
+ Hs viết nháp Sung sướng, suôn sẻ. Xanh xanh, xấu xí .
Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo 
+Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép
Hs viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài
-Đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở.
-Đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền nói về nội dung đoạn văn.
-Sửa bài theo lời giả đúng.
-Bay lượn, phẩm chất, trong lòng đất, vườn tược
-Quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.
-Số H chơi “tìm từ nhanh” mỗi H ghi 1 từ vào 1 băng giấy - dán nhanh lên bảng 
vươn lên.
tưởng tượng 
-Nhận xét – chữa bài
Tiết 2 Tập đọc 
Ôn Bài: TRUNG THU ĐỘC LẬP
 =======================*****========================== Tiết 3 Ôn Toán 
 LUYỆN TẬP 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 12458 + 98756 987864 – 783251
 67894 + 1201 839084 – 246937
 Bài 2: Tìm x:
 a, x – 1245 = 14587 b, x + 208 = 914
=======================*****==========================
BUỔI SÁNG Ngày soạn 27/9/2014
Ngày dạy Thứ ba 30/9/2014
Tiết 1 Tin học Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2 Kĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3 Toán . 
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 
 2) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ 
- GV viết ví dụ lên bảng.
(?) Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.
 3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ:
(?) Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
- GVnêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị số của biểu thức a + b.
- Y êu cầu HS làm tương tự.
(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?
3. Luyện tập, thực hành:
* Bài 1:- Tính giá trị của biểu thức
(?) Bài tập Y/c chúng ta làm gì?
- Đọc biểu thức trong bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2
(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?
* Bài 3
- Gv vẽ bảng số lên bảng.
- Y/c HS nêu ND các dòng trong bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4
- HD HSlàm bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về làm bài trong vở bài tập.
- Học sinh theo dừi
- HS đọc ví dụ.
- Hai anh em câu được a + b con cá.
- HS nhắc lại.
+ Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.
+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.
- Học sinh nhắc lại.
- Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35.
b) Nếu c = 15 và d = 45 thì c + d = 15 + 45 = 60.
- Đọc đề bài, tự làm vào vở; 3 HS lên bảng.
a) Nếu a = 32 và b = 20 Thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20 = 12.
b) Nếu a = 45 và b = 36 Thì giá trị của biểu thức a – b = 45 – 36 = 9.
c) Nếu a = 18m và b = 10m Thì g/trị của b/thức a – b = 18m – 10m = 8m.
- Tính được một giá trị của biểu thức a – b.
- Học sinh đọc đề bài.
- Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị của biểu thức a x b, dòng 2: giá trị của b, dòng 4: giá trị của biểu thức a : b 
- 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở
a
12
28
60
70
b
3
4
6
10
a x b
36
112
360
700
a : b
4
7
10
7
- Nhận xét, sửa sai.
- HS đọc đề bài, 2 Hs lên bảng, lớp làm vở.
a
300
3200
24 687
54 036
b
500
1800
36 805
31 894
a + b
800
5000
61 492
85 930
b + a
800
5000
61 492
95 930
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà làm lại các bài tập.
Tiết 4 Khoa học . 
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I / Kiểm tra .
- Kể tên một số chất do thiếu chất dinh dưỡng? 
 - Nêu cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ?
- GV nhận xét ghi điểm 
II / Bài mới 
1 / Giới thiệu bài : 
 - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 
2 / Bài giảng 
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bệnh béo phì . 
Mục tiêu : Nhận dạng và nêu tác hại của bệnh béo phì ?
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
-GV chia nhóm nhỏ và phát phiếu học tập .
- ND câu 1 : Chọn câu đúng theo dấu hiệu nào dưới đây không phải béo phì ở trẻ em .
- Câu 2 : chọn câu đúng nhất .
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV nhận xét rút ra kết luận đưa ra đáp án đúng 
+ Câu 1 : b
+ Câu 2 : 2 .1d , 2. 2d , 2.3 c.
 Hoạt động 2 : 
Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng trừ cách phòng bệnh béo phì .
- Nguyên nhân nên bệnh béo phì là gì ?
+ Làm thế nào để phòng tránh béo phì ?
+ Cần làm gì khi khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì ?
- GV nhận xét chốt ý đúng 
Hoạt động 3 : Đóng vai 
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 1 tình huống : GV nêu lên 1 số tình huống .
Bước 2 : Làm việc theo nhóm .
Bước 3 : Trình bày 
 -Tuyên dương nhóm biểu diễn hay nhất .
- GV nhận xét chung 
- 2 HS trả lời 
- 2 HS nhắc lại 
- Các nhóm làm việc trên PHTđánh dấu vào các lựa chọn đúng .
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp 
- Các nhóm khác bổ sung 
- Ăn quá nhiều , ít hoạt động .
- Giảm ăn vật , tăng ăn những thức ăn ít năng lượng ăn theo chế độ dinh dưỡng hợp lí .
- Ăn theo chế độ dinh dưỡng hợp lí , năng vận động luyện tập thể dục thể thao .
- Các nhóm lắng nghe tình huống của mình để thực hiện .
- Các nhóm làm việc phân vai các lời đối thoại , diễn xuất .
- Tưng nhóm lên đóng vai .
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét 
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 Luyện từ và câu . 
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI – TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Y/c 3 hs đặt câu với từ:
tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu.
- GV nxét - ghi điểm cho hs.
2/ Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: “GV ghi đầu bài”
b) Tìm hiểu ví dụ:
- Y/c hs quan sát và nhận xét cách viết.
 +Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
 +Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng
Vàm Cỏ Tây.
(?) Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần viết ntn?
(?) Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?
*Phần ghi nhớ:
c) Luyện tập:
Bài tập 1:
- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình.
- GV nxét, chốt ý	
Bài tập 2:
- Gọi hs nxét cách viết của bạn.
Bài tập 3:
 Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề 
- GV nxét, tuyên dương h/s.
3) Củng cố - dặn dò: 
(?) Nêu cách viết danh từ riêng?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bà sau 
- 2,3 Hs thực hiện y/c.
Hs theo dõi
- Quan sát, nhận xét cách viết.
+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.
- HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm
Bài tập 1
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở.
- Gọi hs n xét.
Bài Tập 2
- H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.
- Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
Xã Nhơn Sơn , Huyện Ninh Sơn , Tỉnh Ninh Thuận
- Hs nxét bạn viết trên bảng.
Bài Tập 3
- H/s đọc y/c.
- Làm việc theo nhóm.
Hs nêu lại cách viết.
Hs về chuẩn bị bài 
Tiết 2 Toán . 
(ÔN) BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1) Giới thiệu - ghi đầu bài 
 3. Luyện tập, thực hành:
* Bài 1/38:
- Tổ chức HS làm bài 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài 2/38
GV kẻ sẵn bảng số lên bảng.
Yêu cầu 2HS lên bảng làm
* Bài 3/38
- Gv HD HS quan sát.
- Y/c HS viết số đo diện tích của mỗi hình trong bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về làm bài trong vở bài tập.
- Hs làm bài theo mẫu trong sgk
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Đọc đề bài, tự làm vào vở; 2 HS lên bảng.
- chữa bài. Nhận xét bài làm của bạn
- Học sinh đọc đề bài.
- 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà làm lại các bài tập.
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra vở bài tập của lớp. ’
2. Dạy học bài mới 
 a. Giới thiệu - ghi đầu bài 
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng- GV treo bảng số lên bảng. Yêu cầu Hs tính giá trị của a + b và b + a
a
20
350
1 208
b
30
250
2 764
a + b
20 + 30 = 50
350 + 250 = 600
3 972
b + a
30 + 20 = 50
250 + 350 = 600
3 972
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá tri của biểu thức b + a khi a = 20; b = 30.
- Tương tự so sánh phần còn lại.
 (?) Khi đổi chỗ các số hạng của tổng
a + b cho nhau thì ta được tổng như thế nào?
- Yêu cầu Hs đọc kết luận SGK.
 c. Luyện tập thực hành:
* Bài 1:
- GV viết các phép tính lên bảng.
 (?) Vì sao em nói ngay được kết quả của phép tính 379 + 468 = 847?
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 2: Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Y/c HS giả thích vì sao lại điền dấu =; > hay <
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò 
(?) Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Về làm bài trong vở bài tập.
+ Hs lên bảng.
Hs tính và so sánh kết quả.
- Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50.
+ Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. 
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc đề bài
- Hs nêu kết quả các phép tính
+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi.
+ Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a)48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m
65 + 297 = 297 +65 84 + 0 = 0 + 84 
177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a
-Đổi chéo bài để kiểm tra.
- 2Hs lên bảng .Lớp làm vào vở.
a) 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2975
 2 975 + 4 017 < 4 017 + 3 000
 2 975 + 4 017 > 4 017 + 2 900
b) 8 264 + 927 < 927 + 8 300
 8 264 + 972 > 900 + 8 264
 927 + 8 264 = 8 264 + 927
- Hs nhắc lại.
Tiết 2 Tập đọc. 
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ổn định tổ chức : 
 Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS đọc bài : “ Trung thu độc lập” + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS ;trường sinh, giấu kín .
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+ nêu giải nghĩa ;thuốc trường sinh, giấu kín.
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
Màn 1:
- Tổ chức cho học sinh đối thoại tìm hiểu nội dung màn kịch + trả lời câu hỏi: 
 + câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Tin – tin và Mi – tin đi đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? 
+ Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?
Trường sinh: sống lâu muôn tuổi
+ Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?
+ Màn 1 nói lên điều gì?
GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai.
+ Yêu cầu hai tốp HS thi đọc phân vai
GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc phân vai.
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố– dặn dò: 
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Nếu chúng mình có phép lạ”
2 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
-3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Hs đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu giải nghĩa  
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
HS đối thoại và trả lời câu hỏi.
- Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh.
-Tin – tin và Mi – tin đi đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời.
- Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống. 
- Các bạn sáng chế ra:
 + Vật làm cho con người hạnh phúc
 + ba mươi vị thuốc trường sinh
 + Một loại ánh sáng kỳ lạ
 + Một cái máy biết bay trên không như chim.
- Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ
1. Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người..
- 7 HS thực hiện đọc phân vai
Đoạn kịch nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương Lai..
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 6 HS tham gia đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc nhóm.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Lắng nghe
Ghi nhớ
Tiết 3 Kể chuyện : 
LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài cũ : 
GV gọi 2,3 em lên ktbc của tiết trước
Giáo viên nhận xét ghi điểm 
 2. Bài mới ; 
a//Giới thiệu bài “Ghi đầu bài”
b//GV kể chuyện 
-GV kể lần 1.
-GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 
c/HD HS kể chuyện 
 a, Kể chuyện trong nhóm.
 b, Kể chuyện trước lớp 
-Tổ chức cho Hs thi kể 
-G nhận xét.
 d/,Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.
(?) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì?
(?) Hành động của cô gái cho thấy cô là người ntn?
(?) Em hãy tìm kết cục vui cho câu chuyện trên?
*Gv nêu: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật.
 Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ.
-Nhận xét tuyên dương.
(?) Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
-GDBVMT : GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đem đến niềm hi vọng tốt đẹp )
 4/Củng cố - dặn dò.
-Nhận xét tiết học
-Về nhà kể lại chuyện 
2,3 học sinh lên 
Hs theo dõi
Hs nghe và nhớ chuyện
-Hs một nhóm lần lượt kể theo tranh cho bạn nghe.
-Hs kể tốt kể cả câu chuyện.
-Hs nối tiếp kể theo ND từng bức tranh 2-3 lần
-Hs thi kể toàn bộ câu chuyện 
-Hs nhận xét theo các tiêu chí.
-Hs đọc y/c và nội dung
+Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh
+Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái bao la.
+Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngàn sáng lại...
+Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người
HS chú ý nghe
Tiết 4 Khoa học . 
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I / Kiểm tra .
-Nêu nguyên nhân gây bệnh béo phì ?
 - Nêu cách phòng như thế nào ?
- GV nhận xét ghi điểm 
II / Bài mới 
1 / giới thiệu bài : 
 - GVgiới thiệu và ghi tựa bài 
2 / Bài giảng 
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá .
Mục tiêu : kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá .
GV đặt vấn đề 
- Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng tiêu chảy ,khi đó sẽ cảm thấy thế nào ?
- Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá khác mà em biết ?
- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá có nguy cơ như thế nào ? 
Hoạt động 2 : nguyên nhân và cách phòng
* GDBVMT : Qua các tranh vẽ SGK giáo dục HS cần giữ môi trường xung quanh sạch sẽ
 Mục tiêu : nêu nguyên nhân và đề phòng .
- GV yêu cầu HS quan sát hình trang 30 ,31 và trả lời câu hỏi :
- Việc làm của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ? tại sao ?
- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá .
Bước 2 : làm việc cả lớp 
Hoạt động 3 Vẽ tranh cổ động 
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
 Bước 2 : thực hành
Bước 3 : Trình bày và đánh giá 
- GV đánh giá tuyên dương , nhận xét .
- 2 HS trả lời 
- 2 HS nhắc lại 
- Em thấy lo lắng , khó chịu mệt đau .
- Tả, lị ..
- Đều có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời .
- Các hình 1 ,2 có thể dẫn đền lây bệnh qua đường tiêu hoá vì ăn uống không hợp vệ sinh . 
- Các việc làm ở hình 3 ,4 ,5 ,6 phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá .
- ( HS khá , giỏi ) 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhóm khác bổ sung .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc .
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình .
Tiết 5 Ôn Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI – TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: 
2/ Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: “GV ghi đầu bài”
b) HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người tên riêng Việt Nam
c) Luyện tập:
Bài tập 1/48:
- Y/c hs tự làm bài, 
- GV nxét, chốt ý	
Bài tập 2/48:
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề 
- GV nxét, tuyên dương h/s.
3) Củng cố - dặn dò: 
(?) Nêu cách viết danh từ riêng?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bà sau 
Hs theo dõi
- HS lần lượt nhắc lại trước lớp, cả lớp đọc thầm
Bài tập 1
- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.
- Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở.
- Gọi hs n xét.
Bài Tập 2
- H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm.
 Từ viết sai: Phấn mễ, Cao bằng, Thái bình,...
Hs nêu lại cách viết.
Hs về chuẩn bị bài 
-----------------------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét cho điểm học sinh
2. Dạy bài mới 
a- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
b- Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập 1
(?) Nêu sự việc chính của từng đoạn? 
- Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính.
* Bài tập 2
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của nhóm mình thảo luận.
- Nhận xét kết quả của học sinh.
3. củng cố - dặn dò. 
- Nhận xét tiết học
- Về viết thêm một đoạn văn vào vở
- Kể một đoạn văn hòan chỉnh theo tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.
- Nhắc lại đầu bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 đến 3 học sinh đọc cốt truyện.
*Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn .
*Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
*Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
*Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước.
 - Học sinh đọc
 - Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh.
 - Học sinh thảo luận nhóm 4,viết đoạn văn.
*Ví dụ: Nhóm 4
 +Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ.
 +Diễn biến: (Sách giáo khoa)
 +Kết thúc: Va-li-a kết thúc tiết mụcƯớc mơ thuở nhỏ đã trở thành sự thật.
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiểm tra vở bài tập của lớp. ’
2. Dạy học bài mới 
 a. Giới thiệu - ghi đầu bài 
b. HD HS làm bài tập
* Bài 1/39: Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2/39:
- GV viết các phép tính lên bảng.
 (?) Vì sao em nói ngay được kết quả của phép tính 695+137 = 832?
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 3/39:
Gọi HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò 
(?) Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Về làm bài trong vở bài tập.
+ Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
a)48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m
65 + 297 = 297 +65 84 + 0 = 0 + 84 
177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a
-Đổi chéo bài để kiểm tra.
- Học sinh đọc đề bài
- Hs nêu kết quả các phép tính
+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi.
- Hs làm bài cá nhân.
- 1 em nêu kết quả
- Lớp nhận xét
- Hs nhắc lại.
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ
Hoạt động dạy
Hoạt động học
+ GV cho HS đọc ví dụ
- Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?
+ HS đọc bài toán
- Lấy số cá của 3 bạn cộng lại với nhau
- Nếu An câu: 2 con; Bình 3 con; Cường 4 con Þ cả 3 bạn ?
- GV hướng dẫn HS nêu tương tự với các trường hợp khác.
- Cả 3 câu được : 2 + 3 + 4
- Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá
- Cả 3 người câu được: a + b + c con cá
- a + b + c được gọi là biểu thức ntn?
- Biểu thức có chứa 3 chữ số.
- BT có 3 chữ s

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 7 Thanh Nguyen.doc