Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc ôn tập - Tiết 1

Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc ôn tập - Tiết 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. 
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé
+ Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. 
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. 
- Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. 
Các loại tên riêng
Quy tắt viết
Ví dụ
1. Tên người, tên địa lí Việt Nam. 
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. 
- Hồ Chí Minh, Điện Biên Phủ, Trường Sơn, Võ Thị Sáu, Lê Thị Hồng Gấm, . . 
1. Tên người, tên địa lí nước ngoài. 
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối
Lu- I a- xtơ,, Xanh Bê- téc- bua, 
Tuốc- ghê- nhép. 
Luân Đôn. Bạch Cư Dị, . . 
4. Củng cố – dặn dò: 3’
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học. 
TIẾT 4: CHÍNH TẢ
ÔN TẬP – TIẾT 3
I. MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. CHUẨN BỊ: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
Chúng ta tiếp tục: “Ôn tập – tiết 3” Các em cố gắng nắm nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể. GV ghi đề. 
b. Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Cá nhân: 16’
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc
- nhận xét trực tiếp từng HS . 
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau kiểm tra tốt hơn. 
HĐ2: Cả lớp: 20’
Bài 2
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng. 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). 
- Kết luận lời giải đúng. 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. 
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. 
- Nhận xét khen những em đọc tốt. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Các bài tập đọc: 
+ Một người chính trực- trang 36. 
+ Những hạt thóc giống- trang 46. 
+ Nỗi vằn vặt của An- đrây- ca- trang 55. 
+ Chị em tôi- trang 59. 
- HS hoạt động trong nhóm. 
- Chữa bài (nếu sai). 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện)
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. 
- Tô Hiến Thành
- Đỗ thái hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành. 
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. 
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 
3. Nỗi nằn vặt của An- đrây- ca
Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 
- An- đrây- ca
- mẹ An- đrây- ca
Trầm buồn, xúc động. 
4. Chị em tôi. 
Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ. 
- Cô chị
- Cô em
- Người cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. 
4. Củng cố – dặn dò: + GV củng cố bài học. 
- HS học bài chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4. 
- Nhận xét tiết học. 
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2014
TIẾT 1: TẬP ĐỌC 
ÔN TẬP – TIẾT 4
I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. CHUẨN BỊ: - Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. 
 - Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. 
Thương người như thể
Thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
Từ cùng nghĩa: nhân hậu
Từ cùng nghĩa: trung thực
Từ trái nghĩa: độc ác
Từ trái nghĩa: gian dối
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
- Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào?
- GV ghi đề bài. 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
HĐ1: Nhóm: 20’
 Bài 1: 
+ Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ . GV ghi nhanh lên bảng. 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. 
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình vừa tìm được. 
- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau. 
- Nhận xét, khen HS. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. 
Nhận xét sửa từng câu cho HS 
HĐ2: Cá nhân: 15’
Bài 3: 
+ Yêu cầu HS tự làm vào VBT. 
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. 
3. Củng cố – dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học. 
- Nhận xét tiết học. 
- Trả lời các chủ điểm: 
+ Thương người như thể thương thân. 
+ Măng mọc thẳng. 
+ Trên đôi cánh ước mơ. 
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- Các bài mở rộng vốn từ: 
+ Nhân hậu đoàn kết- trang 17 và 33. 
+ Trung thực và tự trọng- trang 48 và 62. 
+ Ước mơ- trang 87. 
- HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. 
- Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện cho nhóm trình bày. 
- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: 
+ Gạch các từ sai (không thuộc chủ điểm). 
+ Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn tìm được. 
- 1 HS đọc thành tiếng, 
- HS tự do đọc, phát biểu. 
Thương người như thể thương thân: Ở hiền gặp lành; Một cây làm chẳng nên non  hòn núi cao; Hiền như bụt;Lành như đất;Thương nhau như chị em ruột; Môi hở răng lạnh;Máu chảy ruột mềm;Nhường cơm sẻ áo;Lá lành đùm lá rách;Trâu buột ghét trâu ăn;Dữ như cọp. 
Măng mọc thẳng: Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa;Thuốc đắng dã tật. 
Tự trọng: Giấy rách phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, ráh cho thơm. 
Trên đôi cánh ước mơ: Cầu được ước thấy;Ước sao được vậy;Ước của trái mùa;Đứng núi này trông núi nọ. 
- HS tự do phát biểu
*Trường em luôn có tinh thần lá lành đùm là rách. 
*Bạn Hùng lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. 
*Bà em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- HS làm vào VBT và báo cáo kết quả. 
a. Dấu hai chấm: - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. 
b. Dấu ngoặc kép: - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến. 
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm. 
- Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. 
TIẾT 2: TOÁN
Tiết 48: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
1. Đọc và viết các số sau: 
a) 135 726 :	
b) 407 033: 	
c) Chín trăm sáu mươi bốn nghìn năm trăm:	 ...
d) Ba trăm nghìn một trăm hai mươi bảy: .	
2. Điền dấu ( >; <; = ) thích hợp vào ô trống: 
a) 855 731 o 854 731	 b) 43 557 o 45 557
c) 617 355 o 617 355	 d) 99 999 o 100 000
 3. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng: 
 A. 3 ngày = ? a) 24 giờ	 b) 72 giờ	c) 36 giờ	d) 48 giờ
 B. 5kg 8 g = ? a) 58 g	 b) 508 g	c) 580 g	d) 5008 g
 C. Chữ số 5 của số 843 570 thuộc hàng nào?
a) Hàng chục b) Hàng trăm c) Hàng nghìn	 d) Hàng chục nghìn
 D. Chữ số 3 của số 873 507 thuộc lớp nào?
a) Lớp đơn vị	b) Lớp triệu 	 c) Lớp nghìn	 d) Lớp tỉ
 4. Đặt tính rồi tính: 
 A. 56 348 + 2 354	 B. 28 763 - 21 308 C. 13 056 x 5	 D. 64 075 : 5
a)	 56 348	b)	 28 763
	+ 2 354	 - 21 308
	 58 702	 7 455
c)	 13 056	d) 	 64 075 5 
	x 5	 14	 12 815
	 65 280	 4 0
	 07
	 25
 	 	 0
5. Tìm x : a) 	 b) 
 6. a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh là:
 AB = 5 cm;BC = 7 cm
	 b) Tính chu vi của hình chữ nhật trên.
Chu vi của hình chữ nhật là:
P = (5 + 7) x 2 = 24 cm
Đáp số: 24 cm
7. Tuổi bố và tuổi con cộng lại được 54 tuổi. Bố hơn con 32 tuổi. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi 	
Bài giải
Hai lần tuổi con là:
54 - 32 = 22 (tuổi)
Tuổi của con là:
22 : 2 = 11 (tuổi)
Tuổi của bố là:
11 + 32 = 43 (tuổi)
 Đáp số: Bố 43 tuổi
 Con 11 tuổi 
TIẾT 3:KHOA HỌC ( GV chuyên dạy )
TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP – TIẾT 5
I. MỤC TIÊU: -Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
II. CHUẨN BỊ: - Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. 
 - Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 và bút dạ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta tiếp tục: “Ôn tập – tiết 5”. Các em cố gắng nắm các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể. GV ghi đề. 
b. Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Cá nhân: 10’
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc
- Nhận xét trực tiếp từng HS
HĐ2: Nhóm: 26’
 Bài 2: - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. 
GV ghi nhanh lên bảng. 
Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. 
- Kết luận phiếu đúng. 
- Gọi HS đọc lại phiếu. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Theo dõi và nhận xét. 
- Đọc yêu cầu trong SGK. 
- Các bài tập đọc. 
* Trung thu độc lập - trang 66. 
* Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. 
* Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76. 
* Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. 
* Thưa chuyện với mẹ - trang 85. 
* Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. 
- Hoạt động trong nhóm. 
+ Nhận xét, bổ sung. 
- 6 HS nối tiếp nhau đọc. 
Tên bài
Thể loại
Nội dung chính
Giọng đọc
1. Trung thu độc lập
Văn xuôi
Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của tiếu nhi. 
Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào tin tưởng. 
2. Ở vương quốc tương lai
Kịch
Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh, góp sức phục vụ cuộc sống. 
Hồn nhiên(lời Tin- tin, Mi- tin: háo hức, ngạc nhiên, thán phục, lời các em bé: tự tin, tự hào.)
3. Nếu chúng mình có phép lạ. 
Thơ
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 
Hồn nhiên, vui tươi. 
4. Đôi giày ba ta màu xanh
Văn xuôi
Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước. 
Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 1 –hồi tưởng): vui nhanh hơn (đoạn 2 - niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhạn quà)
5. Thưa chuyện với mẹ
Văn xuôi
Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ động tình với em, không xem đó nghề hèn kém. 
Giọng Cương: Lễ phép, thiết tha. Giọngmẹ: lúc ngạc nhiên. Lúc cảm động, dịu dàng. 
6. Điều ước của vua Mi- đát. 
Văn xuôi
Vua Mi- đat muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 
Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời
 Đi- ô- ni- dôt phán: Oai vệ. 
Bài 3: GV tiến hành như bài 2. 
Nhân vật
Tên bài
Tính cách
- Nhân vật “tôi”- chị phụ trách. 
Lái
Đôi giày ba ta màu xanh
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. 
Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày dép. 
- Cương. 
- Mẹ Cương
Thưa chuyện với mẹ
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. 
Dịu dàng, thương con
- Vua Mi- đat
- Thần Đi- ô- ni- dôt
Điều ước của vua Mi- đat. 
Tham lam nhưng biết hối hận. 
Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một bài học. 
4. Củng cố – dặn dò:- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người. 
Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ Động từ. - Nhận xét tiết học. 
Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN 
Tiết 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).
* Bài 1, bài 3 (a)
II. CHUẨN BỊ: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
+ Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
1. . Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: 
 * Phép nhân 241324 x 2 (phép nhân không nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. 
- GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Yêu cầu HS tính. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như SGK. 
Vậy 241 324 x 2 = 482 648
 * Phép nhân 136204 x 4 (phép nhân có nhớ)
 - GV viết lên bảng phép nhân: 136204 x 4. 
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính, nhắc HS chú ý đây là phép nhân có nhớ. + Khi thực hiện các phép nhân có nhớ chúng ta cần thêm số nhớ vào kết quả của lần nhân liến sau. 
 - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân của mình. 
 4. Luyện tập, thực hành: 
HĐ2: Cả lớp: 10’
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 
-GVnhận xét và khen ngợi HS. 
 HĐ3: Nhóm: 5’
 Bài 3: Tính
+ GV yêu cầu HS làm nhóm: Mỗi nhóm /1 phép tình. 
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
GV gọi HS nêu khi thực hiện phép nhân , ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học
- HS đọc: 241 324 x 2. 
- HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. 
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái). 
 241 324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
 x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 482 648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. 
 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. 
 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. 
 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 - HS đọc: 136204 x 4. 
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 
- HS nêu các bước như trên. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT. 
 341 231 214 325 102 426 410 536
 x 2 x 4 x 5 x 3
682 462 857 300 512 130 1231 608
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS thảo luận theo nhóm. 
a. 321475+423 507x2 843 275–123 568x5
 = 321 475+ 847 014 = 843 275 – 617 840
 = 1168 489 = 225 435
- Báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
TIẾT 2: KHOA HỌC ( GV chuyên dạy )
TIẾT 3: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy )
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ (ĐỌC - HIỂU )
I/ Kiểm tra đọc: 
Học sinh đọc thầm bài tập đọc “Chị em tôi” (SGK TV 4, tập 1 ). Em hãy trả lời các câu sau:
 1. Cô chị xin phép ba đi đâu?
a. Đến trường. 	b. Đi học nhóm. 	c. Đi tập van nghệ.
 2. Cô chị đã nói dối ba để đi đâu?
a. Đi xem hát.
b. Đi xem chiếu bóng.
c. Đi chơi xa. 
 3. Vì sao khi đang xem chiếu bóng, cô chị lại bỏ về?
Vì ân hận đã nói dối ba.
Vì sợ ba trách mắng.
Vì tức giận em gái bỏ học đi xem chiếu bóng.
 4. Cô em gái đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
Cô em đã bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng , lướt qua trước mặt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về 
 5.Tìm 2 từ trái nghĩa với từ “nhân hậu”. Đặt câu với 1 trong 2 từ mà em vừa tìm được.
từ trái nghĩa với Nhận hậu là : từ độc ác ; từ tàn ác
Trong chuyện Tấm và Cám sống với nhau thật độc ác :- chị giết hại em
 6. Trong câu “Đàn cò trắng phương Nam ngơ ngác nhìn nhau.”,
Hãy gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì ) ? .
Trong câu “Đàn cò trắng phương Nam ngơ ngác nhìn nhau.” 
Thứ sáu, ngày 24 tháng 10 năm 2014
TIẾT 1: TOÁN
Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
* Bài 1, bài 2 (a, b)
II. CHUẨN BỊ: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
 - Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với tính chất giao hoán của phép nhân. 
 b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
1. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân * So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau 
 - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. 
 - GV làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, 
 - GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. 
 * Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
 - GV treo lên bảng so sánh giá trị của hai biểu thức (SGK), yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng. 
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
+ Qua kết quả các biểu thức, GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra công thức vàkết luận. 
3. . Luyện tập, thực hành: 
HĐ2: Cá nhân: 13’
 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. 
+ Gv hướng dẫn HS dựa vào tính chất vừa học để làm bài. 
- Nhận xét và chữa bài cho HS. 
 Bài 2: Tính: 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV nhận xét và chữa bài cho HS. 
4. Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. 
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học
- HS nghe. 
- HS nêu 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35. 
 - vậy 5 x 7 = 7 x 5. 
- HS nêu: 
4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; 
- HS đọc bảng số. 
- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau: 
* a x b = b x a
Công thức: a x b = b x a
KL: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng, lớp làm VBT. 
a. 4 x 6 = 6 x 4 b. 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138x9 = 9x2138
- Nhận xét, bổ sung. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS lên bảng, lớp làm VBT. 
1357 40 263 7 5
 x 5 x 7 x 853 x 1326
6785 281 841 5971 6630
- Nhận xét, bổ sung. 
TIẾT 2: ĐỊA LÍ
BÀI 9: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp; nhiều rừng thông, thác nước,
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh v

File đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 10 Hoang Thu.doc