Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2 – Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)

 Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.

 Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.

 Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn.

II./ Đồ dùng dạy – học

 Giấy khổ to và bút dạ

 Bài văn về Hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ)

 

doc28 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2 – Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.1 Hướng dẫn nghe- viết chính tả 
a) Trao đổi về nội dung đoạn trích
Gọi HS đọc đoạn từ :Một hômđến vẫn khóc 
GV hỏi : Đoạn trích cho em biết về điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó :
CHo HS tìm và viết các từ khó 
c) Viết chính tả :
GV đọc cho HS viết 
d) Soát lỗi và chấm bài :
GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi 
GV thu bài chấm và nhận xét bài viết của HS.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
GV cho HS đọc nội dung bài tập 1,2,3 rồi tự làm bài vào vở .
Gọi HS nhận xét chữa bài.
3./ Củng cố - dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà nếu em nào còn mắc nhiều lỗi nên viết lại bài vào vở .
2HS đọc đoạn từ :Một hômđến vẫn khóc 
CHo em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò 
HS viết bài 
HS đổi vở cho nhau và soát lỗi 
HS đọc nội dung bài tập 1,2,3 làm bài vào vở .
 HS nhận xét chữa bài.
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 5 - Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I./Mục tiêu:
	Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu , vần , thanh .
	Biết nhận diện các bộ phận của tiếng . Biết tiếng nào cũng phải có vần và thanh .Biết được bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II./ Đồ dùng dạy – học
	Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ
	Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh : âm đầu: màu đỏ,vần : màu xanh, thanh: màu vàng .
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
18’
12’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sách, vở,dụng cụ học tập phân môn của HS .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy.
2.1 Tìm hiểu ví dụ : 
GV ghi bảng câu thơ : 
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng .
Yêu cầu HS thực hiện đánh vần các tiếng và ghi lại cách đánh vần từng tiếng .
GV gọi HS đánh vần –GV kết hợp ghi vào sơ đồ :
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Bầu
b
 âu
huyền
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận câu hỏi : Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
GV yêu cầu HS phân tích tương tự với các tiếng còn lại.
GV hỏi : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ?
Trong tiếng, bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?
GVKL: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh . Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.
Ghi nhớ : GV yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK .
Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần Ghi nhớ 
GVKL : Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần.
a) Luyện tập: 
Bài tập1: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
Yêu cầu mỗi bàn phân tích 2 tiếng 
Bài tập2: : GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập .Sau đó cho HS suy nghĩ và giải câu đố 
GV nhận xét đáp án đúng .
3./ Củng cố - dặn dò:
Dặn HS về nhà học thuộc Phần Ghi nhớ và làm bài tập cho tiết sau.
HS đọc thầm và trả lời : cả 2 câu thơ có tất cả 14 tiếng 
HS đánh vần thầm các tiếng và ghi lại cách đánh vần từng tiếng .
HS đánh vần đọc cho GV ghi 
HS quan sát và thảo luận 
Tiếng bầu gồm có 3bộ phận : âm đầu,vần và thanh
HS phân tích tương tự với các tiếng còn lại.
Tiếng do bộ phần âm đầu, vần , thanh tạo thành 
Tiếng do bộ phận :vần,dấu thanh tạo thành 
Tronh tiếng bộ phận vần và và dấu thanh không thể thiếu .Bộ phận âm đầu có thể thiếu .HS đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK .
1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần Ghi nhớ 
HS nêu yêu cầu bài tập 
mỗi bàn phân tích 2 tiếng 
HS đọc yêu cầu bài tập . HS suy nghĩ và giải câu đố 
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
	 Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2006
 Tiết 1 – Mỹ thuật:
	Tiết 2 – Tập đọc: 
Mẹ ốm
I./Mục tiêu:
	Đọc đúng,trôi chảy, đúng nhịp thơ và diễn cảm toàn bài .
	Hiểu được các từ ngữ khó trong bài và hiểu được nội dung bài thơ : Tình cảm yêu thương sâu sắc của người con đối với mẹ .
II./ Đồ dùng dạy – học
	Tranh minh hoạ bài Tập đọc, bảng phụ viết sẵn khổ 4,5.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
3’
12’
18’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 Hs lên bảng, yêu cầu HS chọn đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi nội dung vừa đọc 
GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
Thông qua nội dung bức tranh GV giới thiệu bài – ghi đề bài lên bảng
2.1 * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
Yêu cầu HS mở SGK tiếp nối nhau đọc bài 
GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiêïu ở phần Chú giải. 
GV đọc mẫu lần 1
 b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì?
GV giới thiệu : Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ .
GV yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : “ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi:” Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
+ Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì ?
c) Học thuộc lòng bài thơ :
Gọi 6 Hs tiếp nối đọc bài thơ ( mỗi em đọc 2 khổ thơ ) Yêu cầu cả lớp theo dõi để phát hiện bạn có giọng đọc hay 
GV gọi HS phát biểu.
GV hướng dẫn đọc diễn cảm 
Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bài thơ
Nhận xét, cho điểm HS.
3./ Củng cố - dặn dò:
GV hỏi: Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Trong bài thơ em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
3 Hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
Bức tranh vẽ cảnh một người mẹ bị ốm, mọi người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước cho mẹ.
HS mở SGK tiếp nối nhau đọc bài 
HS đọc và tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiêïu ở phần Chú giải. 
HS tả lời
Bài thơ cho chúng ta biết 
HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời 
HS đọc thầm khổ 3 và trả lời 
HS trả lời theo hiểu biết của các em.
6 Hs tiếp nối đọc bài thơ ( mỗi em đọc 2 khổ thơ )
cả lớp theo dõi để phát hiện bạn có giọng đọc hay 
HS phát biểu
HS thi học thuộc lòng bài thơ
Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
HS trả lời theo ý thích.
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 3 – Toán
Ôn tập các số đến 100 000
I./Mục tiêu:
	Giúp HS : Luyện tính, tính giá trị của biểu thức .
	Luyện tìm thành phần chơa biết của phép tính, luyện giải bài toán có lời văn.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5 .
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài dạy.
2.1 Luyện tập:
Bài tập1: GV cho Hs tính nhẩm
Bài tập2: GV cho HS tự tính , sau đó cho cả lớp thống nhất cách tính và kết quả tính giá trị của từng biểu thức ,rồi chữa bài.
Bài tập3: Cho HS tự tính giá trị biểu thức
Bài tập 4: GV hỏi HS về cách tìm thành phần của phép tính ,sau đó cho HS tự tính và nêu kết quả
Bài tập 5 GV cho Hs tự làm , sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài giải , cho cả lớp nhận xét 
3./ Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét giờ học 
2 HS lên bảng làm bài tập 5 
Hs tính nhẩm
HS tự tính , cả lớp thống nhất cách tính và kết quả tính giá trị của từng biểu thức ,rồi chữa bài
HS tự tính giá trị biểu thức
HS nêu cách tìm thành phần của phép tính ,sau đó HS tự tính và nêu kết quả
Hs tự làm , sau đó 1 HS lên bảng trình bày bài giải , cả lớp nhận xét 
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 4 – KĨ thuật 
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu
I./Mục tiêu:
	HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
	Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ(gút chỉ)
II./ Đồ dùng dạy – học
	Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
	Kim khâu các loại,kéo cắt các cỡ
	Một số mẫu vải, phấn màu, khung thêu
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sách, vở dụng cụ phục vụ môn học.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài:
GV giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu(túi vải, khăn tay, gối)
GV nêu mục đích bài học.
2.1 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu,thêu.
a) Vải : GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a SGK với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải .
GV nhận xét,bổ sung.
b) Chỉ : GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK.
2,2 Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo
Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và gọi HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải ; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ
Hướng dẫn HS quan sát hình 3(SGK) để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải
Hướng dẫn HS cách cầm kéo cắt vải.
Chỉ định 3- 4 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải , cho cả lớp quan sát, nhận xét.
2.3 Hoạt động 3:GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác.
GV hướng dẫn HS quan sát hình 6(SGK) kết hợp với quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng.
GV tóm tắt phần trả lời của HS kết luận:
+ Thước may: Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.
+ Thước dây: được làm bằng vải tráng nhựa, dài 150cm,dùng để đo các số đo trên cơ thể
3./ Củng cố - dặn dò:
Gọi 2-3 HS nhắc lại các dụng cụ vật liệu dùng để cắt , khâu, thêu đã học
HS đọc nội dung a SGK và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải .
HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK
HS quan sát hình 2 (SGK) và trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải ; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ
HS quan sát hình 3(SGK) trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải
3- 4 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải ,cả lớp quan sát, nhận xét
HS quan sát hình 6(SGK) kết hợp với quan sát mẫu một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng.
2-3 HS nhắc lại các dụng cụ vật liệu dùng để cắt , khâu, thêu 
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 5 – Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện 
I./Mục tiêu:
	Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
	Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
	Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn.
II./ Đồ dùng dạy – học
	Giấy khổ to và bút dạ
	Bài văn về Hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ)
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
3’
15’
15’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách, vở, dụng cụ dùng cho môn học.
2. Bài mới 
Giới thiệu bài: 
GV nêu câu hỏi : Tuần này chúng ta đã học kể lại câu chuyện nào?
+ Vậy thế nào là văn kể chuyện . GV kết hợp giới thiệu mục tiêu bài học – ghi bảng 
2.1 Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu 
Gọi 2 HS kể tóm tắt nội dung câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể .
Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho HS , yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1 .
Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến .
GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào 1 bên bảng.
Bài 2: GV lấy bảng phụ đã chép sẵn bài Hồ Ba Bể. Gọi 2 HS đọc thành tiếng bài trên bảng.
GV hỏi :
 + Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bài văn có các sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật ? 
+ Bài văn giới thiệu những gì về Hồ Ba Bể?
+ Bài Hồ Ba Bể với baiø Sự tích Hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện ? vì sao?
+ Theo em, thế nào là kể chuyện?
GVKL: Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà là văn giới thiệuvề hồ Ba Bể như là một danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa.
2.2 Ghi nhớ : Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
Yêu cầu HS lấy 1 vài ví dụ về các câu chuyện để minh hoạ .
2.3 Luyện tập :
Bài tập1: Gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài 
Gọi 2- 3 HS đọc câu chuyện của mình.
Bài tập2: Gọi HS đọc yêu cầu 
Gọi HS trả lời câu hỏi 
3./ Củng cố - dặn dò:
Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ
Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ
Nhận xét tiết học 
Câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể
HS đọc yêu cầu 
2 HS kể tóm tắt nội dung câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể .
HS ngồi theo các nhóm nhỏ
thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1 .
các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến .
2 HS đọc thành tiếng bài trên bảng.
Bài văn không có nhân vật
Bài văn không có sự kiện nào xảy ra
Giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể.
Bài Sự tích Hồ Ba bể là văn kể chuyện vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện.
Kể chuyện là kể lại 1 sự việc 
có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện.
2 HS đọc phần Ghi nhớ
HS lấy ví dụ về các câu chuyện để minh hoạ .
HS đọc yêu cầu 
HS suy nghĩ và tự làm bài 
2- 3 HS đọc câu chuyện của mình
HS đọc yêu cầu 
HS trả lời câu hỏi 
2 HS đọc phần Ghi nhớ
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
	Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2006
Tiết 1 - Toán
Biểu thức có chứa một chữ
I./Mục tiêu:
	Giúp HS bước đầu nhận biết biểu thức có chứa 1 chữ
	Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II./ Đồ dùng dạy – học
	Tranh phóng to bảng ở phâng ví dụ 1 của SGK.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
12’
18’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 5
GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài:
 Gv nêu mục tiêu bài dạy.
2.1 Giới thiệu biểu thức có chớa 1 chữ
a) Biểu thức có chứa 1 chữ.
GV nêu ví dụ , (dán ví dụ đã chuẩn bị sẵn lên bảng ).
GV đặt vấn đề , đưa ra tình huống nêu trong ví dụ , đi dần từ các tường hợp cụ thể đến biểu thức 3+4.
Yêu cầu HS tự cho các số khác nhau ở cột “thêm”rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “có tất cả”
GV nêu vấn đề : Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
GV giới thiệu: 3 +a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a,
b) Giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ:
GV yêu cầu Hs tính 
Nếu a = 1 thì 3 + a = +..= .
GV nêu : 4 là 1 giá trị của biểu thức 3 +a
Gọi HS nhắc lại 
GV cho Hs thực hiện tương tự với các trường hợp a=2, a =3
GVKL: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3+a.
2.2 Thực hành:
Bài tập1,2,3 Cho HS tự làm vào vở
Cho cả lớp thống nhất kết quả, nhận xét bài làm.
3./ Củng cố - dặn dò:
Gọi HS nhắc lại bài học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập nếu em nào chưa làm thành thạo.
HS tự cho các số khác nhau ở cột “thêm”rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “có tất cả”
Lan có tất cả 3 + a quyển vở
HS làm tính và trả lời
2 HS nhắc lại 
Hs thực hiện tương tự với các trường hợp a=2, a =3
HS tự làm vào vở
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 2 – Địa lý
Làm quen với bản đồ
I./Mục tiêu:
	Học xong bài này, HS biết: Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
	Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,
	Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II./ Đồ dùng dạy – học
	Một số loịa bản đồ: thế giới, châu lục. Việt Nam.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
2’
30’
5’
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sách, vơ,û dụng cụ học tập của HS.
2. Bài mới 
* Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài dạy
2.1 Bản đồ
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thé giới, châu lục, Việt Nam).
GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
Gọi HS trả lời
GV nhận xét câu trả lời và kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỷ lệ nhất định
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Yêu cầu Hs quan sát hình 1 ,2 , rồi chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn tên từng hình,sau đó đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
+ tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam treo tường ?
2.2 Một số yếu tố của bản đồ 
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 
GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo câu hỏi: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
GV giải thích : Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số, là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏvà ngược lại.
GVKL: Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu.
Hoạt động 4 Thực hành vẽ một số bản đồ.
Cho HS thực hành theo cặp. Thi đố cùng nhau : 1em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì?
3./ Củng cố - dặn dò:
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ.
Dặn HS về nhà tập xem bản đồ chuẩn bị cho tiết sau.
HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ
HS trả lời
Hs quan sát hình 1 ,2 , rồi chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn tên từng hình,sau đó đọc SGK và trả lời các câu hỏi 
HS làm việc theo nhóm và cử đại diện nhóm lên trả lời
HS thực hành theo cặp. Thi đố cùng nhau : 1em vẽ kí hiệu, 1 emnói kí hiệu đó 
HS nhắc lại khái niệm bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ.
4./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 3 – Luyện từ và câu
L

File đính kèm:

  • docTuan 1.doc