Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Bài 29: Cánh diều tuổi thơ

Học xong bài này, khi biết:

 - Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê .

 - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc

- Có ý thức phòng trống lũ lụt , bảo vệ đê điều.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần phóng to.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc: Bài 29: Cánh diều tuổi thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm2006
Tiết 1: Thể dục:
$29: Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi: “ Thỏ nhảy”
I. Mục tiêu.
- Hoàn thiện bài TD phát triển chung, yêu cầu thuộc cả bài và thực hiện động tác cơ bản đúng.
- TC: Thỏ nhảy, yêu cầu biết cách chơi và tham gia TC 1 cách chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. ND và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập.
- Khởi động các khớp.
- TC: Bỏ khăn.
2. Phần cơ bản.
a. Bài tập TD phát triển chung.
- Ôn toàn bài.
- Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể dục phát triển chung
 + Mỗi tổ 5 em 
 + Cán sự lớp hô nhịp
-> Đánh giá, bình chọn.
b. TC vận động.
- Trò chơi: Thỏ nhảy.
3. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1phút
1 lần
18 -22 phút
12 - 14 phút
 3 - 4 lần
6 - 8 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1phút
1phút
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
Đội hình trò chơi:
 * 
Đội hình tập luyện.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Đội hình biểu diễn:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * GV
 * * * * *
Đội hình tập hợp.
 * * * * * * * * * 
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 2: Kể chuyện:
 $15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc 
I. Mục tiêu.
 - Rèn kĩ năng nói: 
+ Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện đã đọc, đã nghe về đồ chơ trẻ em và những con vật gần gũi với trẻ em.
+ Hiểu câu chuyện, trao đổi được với các ban về tính cách của nhân vật và ý nghĩa vủa câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kể lại câu chuyện: Búp bê của ai?
-> 2 học sinh kể theo đoạn
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn kể chuyện.
- Đọc yêu cầu của bài tập ( Đồ chơi, con vật gần gũi với TE).
-> 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Quan sát 3 tranh minh hoạ.
- Nêu tên 3 truyện.
? Truyên nào có nhân vật là đồ chơi 
- Chú thích ý chí dũng cảm, Chú Đất Nung
? Nhân vật là con vật gần gũi với TE.
- Võ sĩ bọ ngựa.
- Giới thiệu tê câu chuyện của mình kể.
- Nêu tên, nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.
- Thực hành, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Tạo cặp, tập thể câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể.
+ Nói suy nghĩ về nhân vật
+ Đối thoại về nội dung câu chuyện.
- Nhận xét bình chọn.
-> Nhận xét, đánh giá chung.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Tập kể lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
-> Tiết bình chọn.
Tiết 3: Toán:
 $72 : Chia cho số có hai chữ số( tiết 1 )
I. Mục tiêu.
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 3 chữ số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
* Truờng hợp chia hết.
Làm vào nháp 
 672 : 21 = ?
 + Đặt tính.
 +Tính từ trái sáng phải.
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
Nêu từng bước thực hiện.
* Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp.
 779 : 18 = ?
- Nêu cách thực hiện.
 779 18 
 72 43
 59
 54
 5
2. Thực hành.
Bài1: Đặt tính rồi tính.
- GV ghi điểm.
- Làm vào vở.
- Hai HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Giải toán.
Đọc đề, phân tích đề.
Tóm tắt:
Bài giải:
Có :240 bộ bàn ghế
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng học là:
Chia đều : 15 phòng học
 240 : 15 = 16 ( bộ )
Mỗi phòng: bộ bàn ghế?
 Đáp số : 16 bộ bàn ghế.
B3: Tìm x.
- Làm vào vở.
+ Tìm TP chia b của phép.
 X x 34 = 714
 Tính x
 X = 714 : 34
+ Nêu cách làm
 X = 21
846 : X = 18
 X = 846 : 18
 X = 47 
3. Củng cố, dặn dò.
? Nhận xét về SBC
- Là các số có 3 chữ số 
? L1 chia ta cần chú ý điều gì.
- Có thể lấy 1 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 2 chữ số.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả: Nghe- viết
 $14: Cánh diều tuổi thơ.
I. mục tiêu.
- Học sinh nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ.
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ ch , thanh hỏi / thanh ngã.
 - Biết miêu tả một đồ chơi, trò chơi theo yêu cầu của bài tập 2.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vài đồ chơi phục vụ cho bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS viết vào nháp: xanh xanh, lất phất, bậc tam cấp.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- GV đọc đoạn: Cánh diều tuổi thơ.
-> 2 học sinh đọc lại.
? Nêu nội dung đoạn văn.
? Nêu tên riêng có tên bài.
- Chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu ngắn.
-> Viết vào vở ( ghi chú cách trình bày và tư thế ngồi viết).
- Giáo viên đọc toàn bài 
- Đổi bài soát lỗi.
-> Nhận xét, chấm 1 số bài.
c. Làm bài tập.
Bài 2: Điền vào ô trống.
- Làm bài cá nhân.
 a. tr hay ch 
b . thanh hỏi / thanh ngã.
Đồ chơi
Trò chơi
Ch
Chong chóng, chó bông, que chuyền
Chọi dế, chọi cá, chọi gà, chơi chuyền ...
Tr
Trống ếch, trống cơm, cầu trượt
đánh trống, trốn tìm, cắm trại, bơi trải cầu trượt,trồng nụ trồng hoa...
Thanh hỏi
Tàu hoả, tàu thuỷ
Nhảy ngựa , điện tử, thả diều
Thanh ngã
Ngựa gỗ
Bày cỗ, diễn kịch
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài
* Nhận xét, bình chọn.
- HS nêu yêu cầu.
- Thi nhanh giữa các nhóm
- Một số HS nối tiếp nhau miêu tả đò chơi, trò chơi.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn va luyện viết lại bài, chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5: Đạo đức:
 $15: Biết ơn thầy cô giáo ( tiếp)
I. mục tiêu.
 Học xong bài này , học sinh có khả năng.
 - Hiểu: + Công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh
 + Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy cô giáo.
 - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được.
- Làm bài tập 4,5 ( SGK).
- Dựng tiểu phẩm về chủ để bài học
- Nhóm thảo luận.
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ.ca ngợi công lao các thầy cô giáo.
-Học sinh giới thiệu trình bày.
-> Nhận xét đánh giá chung.
- Nhận xét bình luận.
HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy cô giáo cũ.
- Làm việc theo nhóm.
- Tạo nhóm ( 4 học sinh) làm bưu thiếp chúc mừng.
- Trưng bày sản phẩm.
- Trình bày sản phẩm.
- Đọc các lời chúc ở bưu thiếp.
-> Nhận xét, đánh giá. 
-> Nhớ gửi tặng các thầy cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm.
-> Giáo viên kết luận chung.
Cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Chăm ngoan, học tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
* Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Ôn và thực hiện đúng nội dung bài.
 Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm2006
Tiết 1: Tập đọc:
 $30: Tuổi ngựa
I- Mục tiêu:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài.
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
- HTL bài thơ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho bài.
III- Các hoạt động dạy học:
1) KT bài cũ:
- Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ
-> 2 học sinh đọc bài.
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
2) Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện đọc + Tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc các khổ thơ	
- Nối tiếp đọc 4 khổ thơ.
+ L1: Đọc từ khó
+ L2: Giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp
- Tạo cặp, luyện đọc trong cặp.
-> 1,2 hs đọc cả bài.
-> GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài
- Đọc khổ thơ1
- Đọc thầm.
Câu 1:
+Tuổi Ngựa.
- Bạn nhỏ tuổi gì?
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
+ Tuổi ấy không chịu ở yên 1 chỗ, là tuổi thích đi.
Đọc khổ thơ 2.
- Đọc thầm
Câu 2:
-> Ngựa con rong chơi qua miền
mẹ gió của trăm miền.
- Đọc khổ thơ 3.
- Đọc thầm
Câu 3 
-> Màu sắc trắng loá của hoa mơ
ngập hoa cúc dại.
- Đọc khổ thơ 4
- Đọc thầm.
Câu 4
-> Tuổi con là tuổi ngựa..cũng nhờ đường tìm về với mẹ.
Câu 5
-> HS tự phát biểu ý kiến
* Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc 4 khổ thơ.
-> 4 hss nối tiếp đọc
- GV đọc khổ 2
- Luyện đọc diễn cảm khổ 2.
- Thi đọc diễn cảm.
1,2 HS thi đọc.
- Nhẩm HTL bài thơ.
- Thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Đọc thuộc cả bài thơ.
-> NX, đánh giá.
5) Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học.
- Ôn và HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn:
 $29: Luyện tập miêu tả đồ vật	
I. Mục tiêu	.
- H ọc sinh luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
- Luyện tập dàn ý 1 bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phần ghi nhớ (tiết 28)
-> 1,2 đọc thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả
- Đọc mở bài, kết bài.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn làm BT.
B1: Đọc bài văn 
-> 2 HS đọc bài văn 
a. Tìm mở bài, thân bài, kết bài?
MB: Trong langf tôixe đạp của chú
TB: ở xóm vườn.Nó đá đó
KB: Câu cuối
b. Tả theo trình tự nào?
- Tả bao quát chiếc xe
- Tả những bộ phận có điểm nổi bật.
- Nói về t/cảm của chú Tư với chiếc xe
c. Qsát = giác quan nào?
- Bằng mắt nhìn, Bằng tai nghe.
d. Tìm lời kể chuyện
- Chú gắn 2 con bướm.chú hãnh diện với chiếc xe của mình.
B2: Lập dàn ý
- Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay
- Làm bài cá nhân
MB: Giới thiệu
TB: Tả bao quát
Tả từng bộ phận.
KB: t/cảm của em với chiếc áo.
- Đọc dàn ý
-> HS đọc bài làm.
-> NX, đánh giá.
3) Củng cố, dặn dò.
- NXX chung tiết học.
- Hoàn thiện bài (lập dàn ý)
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán:
 $73 : Chia cho số có hai chữ số( tiết 2 )
I. Mục tiêu.
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
* Truờng hợp chia hết.
Làm vào nháp 
 8192 : 64 = ?
 + Đặt tính.
 +Tính từ trái sáng phải.
8192 64
64 128
179
128
512
512
0
Nêu từng bước thực hiện.
L1: 81 : 64
L2: 179 : 64
L3: 512 : 64
* Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp.
 1151 : 62 = ?
- Nêu cách thực hiện.
 1154 : 62 = 18 ( dư 38)
2. Thực hành.
B1: Đặt tính rồi tính.
- Làm vào vở.
 + Đặt tính.
 + Tính từ trái sang phải.
4674	 82	 2488 35	5781	 47
410	 57	 245 71	47	 123
 574	 38	108
 574	 35	 94
 0	 3	 141
	 141
	 0
B2: Giải toán.
Đọc đề, phân tích đề.
Tóm tắt
Bài giải
1 Tá: 12 bút chì.
Thực hiện phép chia ta có:
3500 bút chì:..tá?
 3500 : 12 = 291 ( dư 8)
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.
 ĐS = 291 tbút chì, còn thừa 8 bút chì.
B3: Tìm x.
- Làm vào vở.
+ Tìm TP chia b của phép.
75 X x = 1800
 Tính x
 x = 1800 : 75
+ Nêu cách làm
 x =
1855 : x = 35
 x = 1855 : 35
 x = 
3. Củng cố, dặn dò.
? Nhận xét về SBC
- Là các số có 4 chữ số 
? L1 chia ta cần chú ý điều gì.
- Có thể lấy 2 chữ số để chia nhưng cũng có thể lấy 3 chữ số.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Lịch sử:
 $15: Nhà Trần và việc đắp đê.
I. Mục tiêu
 Học xong bài này, khi biết: 
 - Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê .
 - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc 
- Có ý thức phòng trống lũ lụt , bảo vệ đê điều.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần phóng to.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
? Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp xong cũng gây ra những khó khăn gì?
? Em hãy kể về một cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? 
- GV nhận xét và kết luận.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nối lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ?
* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm:
- GV phát phiếu.
- Nội dung thảo luận: 
? Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay là sai?
* Hoạt động 4: HĐ cả lớp.
? Ơ địa phương em ND đã làm gì để trống lũ?
-Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp phát triển, xong cũng gây ra lụ lội gây hại cho sản xuât nông nghiệp.
- 1,2 HS kể.
- Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê.
- Là đúng. Vì : Lúc đầu thế giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương , vũ khí, lương thực của họ ngày càng thiếu.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Âm nhạc:
$15: Học bài hát tự chọn
I. Mục tiêu.
- Thuộc lời bài hát: Tập đếm. 
- Gõ đệm đúng nhịp bài hát: 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Nhạc cụ quen dùng. Băng đĩa nhạc
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Học bài hát.
- Giáo viên hát mẫu toàn bài.
- Hát từng lời ca.
- Học hát.
- Hát toàn bài.
- Tập biểu diễn.
- Biểu diễn theo nhóm, cá nhân và tập thể.
-> GV NX, đánh giá.
2- Tập gõ đệm
- GV làm mẫu
- Hát và gõ đệm theo nhịp của bài hát.
- Luyện tập.
- Nhóm 1: Hát.
- Nhóm 2: Gõ đệm theo nhịp
- Gõ đệm theo tiết tấu.
- HS luyện tập.
- Tập biểu diễn.
- Hát + gõ đệm theo nhịp tiết tấu.
-> NX, đánh giá.
3. Cũng cố, dặn dò:
- Hát lại bài (1 lần)
- Tập thể lớp hát.
- NX chung tiết học
- Học thuộc bài hát, sưu tầm thêm các bài hát về địa phương - chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm2006
Tiết 1: Thể dục:
$30: Ôn bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi " lò cò tiếp sức"
I. mục tiêu.
- KT bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện bài TD đúng thứu tự và kỹ thuật.
- TC: Lò cò, tiếp sức hoặc trò chơi: Thỏ nhảy, yêu cầu chơi đúng luật.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và P2 lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Dậm chân tại chỗ.
- Khởi động các khớp.
2. Phần cơ bản.
a. Ôn bài tập TD phát triển chung.
- Ôn toàn bài cả lớp. 
L1: Giáo viên điều khiển.
L2: Cán sự đièu khiển.
- Ôn theo nhóm.
 + Mỗi nhóm 5 em 
 -> GV đánh giá, nhận xét.
b. TC vận động.
- Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
3. Phần kết thúc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét, đánh giá giờ dạy
- BVTN: Ôn bài TD phát triển chung 
6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1phút
18 -22 phút
12 - 14 phút
 3 - 4 lần
6 - 8 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1phút
1phút
Đội hình tập hợp
 GV
 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * *
Đội hình tập luyện.
 GV
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
Đội hình ôn theo nhóm:
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * GV
 * * * * *
Đội hình tập hợp.
 * * * * * * * * * 
GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 2: Luyện từ và câu: 
 $30: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
I- Mục tiêu:
- HS biết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi)
- Phát hiện được quan hệ và tình cảm nhân vật qua lời đối đáp; biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II- Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học.
1) KT bài cũ:
- Trả lời câu hỏi.
? Nêu tên TC mà bạn trai thích, bạn gái thích, đồ chơi có hại hay có lợi.
- HS tự nêu ý kiến của mình.
-> HS khác NX và bổ sung.
2) Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Phần nhận xét.
B1: Tìm câu hỏi.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc khổ thơ.
? Câu hỏi trong bài
-> Mẹ ơi, con tuổi gì?
? Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép
-> Lời gọi: Mẹ ơi
B2: Đặt câu hỏi thích hợp
- Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi.
- Đọc câu hỏi của mình.
a. Với cô giáo (thầy giáo)
-> Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì?
Thưa cô, cô thích cô giáo nào nhất?
b. Với bạn em 
-> Bạn có thích môn Toán không?
Bạn thích xem phim hoạt hình không?
B3: Nêu ý kiến
- Đọc yêu cầu của bài.
-> Để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
VD: + Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ?
+ Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp cũ thế này?
c) Phần ghi nhớ
3,4 học sinh đọc ND phần ghi nhớ.
d) Phần luyện tập.
B1: Quan hệ và t/c' của nhân vật
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc các đoạn đối thoại.
- Làm bài cá nhân vào nháp
- Đọc kết quả bài làm.
Đoạn a: 	- Quan hệ
-> Quan hệ thầy - trò.
	- Tính cách
->Thầy: ân cần, trìu mến.
Trò: lễ phép -> đứa trẻ ngoan.
Đoạn B:	- Quan hệ
-> Quan hệ thù địch
	- Tính cách.
-> Tên sĩ quan: hách dịch, xấc xược
Cậu bé: trả lời trống không -> yêu nước.
B2: So sánh các câu hỏi
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tìm đọc các câu hỏi.
Đọc đoạn văn.
(4 câu hỏi).
- NX về các câu hỏi.
+ Câu hỏi cụ già.
-> Là câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn.
+ 3 câu còn lại.
- Nếu hỏi cụ già thì câu hỏi ấy hỏi tò mò, chưa tế nhị.
3) Củng cố, dặn dò.
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán:
 $74 : Luyện tập
I- Mục tiêu: 
 Giúp HS rèn luyện KN:	
+ Thực hiện phép chia cho số có 2 chữ 
+ Tính giá trị của biểu thức
+ Giải bài toán về phép chia có dư.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
B1: Đặt tính rồi tính
- Làm bài vào vở.
+ Đặt tính
+ Thực hiện tính 
855 45 579 36 9009 33
45 19 36 16 66 273
405 219 240
405 216 231
0 3 99
 99
 0
B2: Tính giá trị biểu thức.
- Làm bài cá nhân.
4237 x 18 - 34578 = 76266 - 345 = 41688
8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4662
46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980
601759 - 1988 : 14 = 601759 - 142 = 601617.
B3: Giải toán.
Bài giải
+ Tìm số nan hoa và mõi xe cần có.
Mỗi xe đạp cần số nan hoa là: 
+ Tìm số xe đạp lắp đựơc và số nan hoa còn thừa.
36 x 2 = 72 ( Cái)
Thực hiện phép chia ta có.
 526 : 72 = 73 ( dư 4)
Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.
 ĐS = 73 xe đạp, còn thừa 4 nan hoa.
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Địa lý:
$15:Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(T2)
I. Mục tiêu.
 Học xong bài này, học sinh biết: 
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ĐBBB.
- Các công việc vần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gồm.
- Xác lập nghành giữa thiên nhiên, đối với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ vác thành quả lao động vủa người dân.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho bài.
III. Các hoạt động dạy học.
* Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
HĐ1: Làm việc theo nhóm.
- Thảo luận theo nhóm.
? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB.
+ Nhiều nghề thủ công.
+ Trình độ tinh xảo.
+ Lụa vạn Phúc, gồm sứ Bát Tràng.
? Khi nào 1 làng trở thành làng nghề.
- Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh.( Làng Bát Tràng, Làng Vạn Phúc .)
? Thế nào là nghệ nhân.
- Người làm nghề thủ công giỏi.
HĐ2: Làm việc cá nhân.
 - Quan sát các hình ( 107).
? Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.
- Nhào luyện đất -> tạo dáng -> phơi -> vẽ hoa -> tráng men -> đưa vào lò nung -> lấy sản phẩm từ lò nung.
 * Chợ phiên.
HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- Quan sát tranh, ảnh.
? Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì.
- Hoạt động mua bán, ngày họp chợ, háng hoá bán ở chợ.
? Mô tả về chợ.
- Học sinh tự mô tả.
+ Chợ nhiều hay ít người.
+ Trong chợ có những loại hàng hoá nào?
* Củng cố, dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kỹ thuật:
 $32: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
I. mục tiêu
- Học sinh biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởngt của chúng đối với câyy rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình minh hoá cho bài.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
* Giới thiệu

File đính kèm:

  • doctuan15.doc