Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1 - Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm.

-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

* HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.

 

doc24 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tiết 1 - Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
180 cm2
. 
- Tự vẽ sơ đò và giải
3/ 2 hs làm bảng nhóm trình bày
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7 (phần)
 Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
 Đáp số: 45 ô tô
HD hs làm từng bước
HD hs làm từng bước
HD hs vẽ sơ đồ và giải
Thứ ba ngày 6 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	 Chính tả (Nghe - viết)
Đường đi Sa Pa
I. Mục tiêu:
-Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: bảng nhóm
 HS: SGK, bảng con, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
.3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: HD hs nhớ - viết
- GV nêu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn viết chữ khó
- Nhắc hs cách trình bày
- GV cho HS viết bài
- GV chấm chữa bài (5 vở), 
- Nêu nhận xét chung
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2( lựa chọn)
- GV chọn cho HS phần a (r/d/gi)
- Nêu y/c BT, cho hs làm bài theo cặp phát bảng nhóm cho 3 cặp hs làm
- GV gợi ý: có thể thêm dấu thanh tạo nhiều tiếng có nghĩa.
- Nhận xét tuyên dương
Bài tập 3:
- GV chọn cho HS làm phần a
- Cho hs làm vào VBT, gọi 1 hs lên bảng làm
- GV nhận xét sữa chữa 
4. Củng cố :
- Nhắc hs về viết lại 1 số lỗi sai ở bài chính tả
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.	
- Hát tập thể
- 1 em đọc thuộc đoạn 3 của bài Đường đi Sa Pa, lớp theo dõi sách
- HS viết bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn,
- Gấp sách, nhớ lại đoạn văn và tự viết bài vào vở
- Nghe, chữa lỗi
- Làm bài theo cặp, 3 cặp hs làm bảng nhóm trình bày
a) r: ra, ra lệnh, ra vào
 rong chơi, rong biển
 nhà rông, rồng, rộng
 rửa, rựa
 d:da, da thịt, ví da
 dòng nước, dong dỏng
 cơn dông
 dưa, dừa, dứa
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân vào VBT, 1 hs làm bảng lớp
* Kết quả: Thế giới, rộng, biên giới, biên giới, dài.
Nhắc chữ đầu dòng cho hs viết
Gợi ý hs làm
Gợi ý hs làm 
Tiết 2	Lịch sử
Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung
I. Mục tiêu: 
Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục,: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
* HS khá, giỏi:
Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “Chiếu văn hoá ”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,
II. Đồ dựng dạy - học:
 GV: Tranh SGK
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá Quân Thanh
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Thảo luận nhóm
- GV tóm tắt kinh tế nước ta thời Trịnh - Nguyễn
- Phân nhóm và thảo luận câu hỏi:
- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó?
- GV kết luận: Vua QT ban hành “ chiếu khuyến nông ”, đúc tiền mới, yêu cầu nhà thanh mở cửa biên gới cho dân tự do trao đổi hàng hoá, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán
HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV trình bày việc vua coi trọng chữ Nôm và ban bố “ chiếu lập học” và hỏi:
- Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ Nôm?
- Em hiểu câu “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
- GV kết luận
HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua QT đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với vua QT
- Gọi vài HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố:
- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế?
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs nêu
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
- Đại diện trình bày - nhận xét bổ sung
+ Ban chiếu khuyến nông để dân về quê cũ cày cấy. Mở cửa biên giới tự do trao đổi hàng hoá. Mở cửa cho thuyền ...
- Học sinh lắng nghe
- Trao đổi lớp trả lời
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành
- Học sinh lắng nghe
3 - 4 hs đọc
- 2 hs nêu
HD gợi ý hs thảo luận
Gợi ý hs đọc SGK và nêu
Tiết 3	Toán
Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
-Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV:Bảng lớp kẻ sẳn sơ đồ như SGK
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT2 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
- GV treo bảng đồ Việt Nam, đọc các tỉ lệ bản đồ 
.Các tỉ lệ 1 : 10000000 ; 1 : 500000  ghi trên các bảng đồ đó gọi là Tỉ lệ bản đồ 
. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 (nuớc VN đã thu nhỏ muời triệu lần)
. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết 
HĐ2: Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề bài toán
- Y/c HS nêu được câu trả lời
- Nhận xét ghi điểm
Bài 2:
- Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-GV chữa bài 
4. Củng cố:
- Nhắc lại về tỉ lệ bản đồ
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.N/xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi lắng nghe
- 1 HS đọc 
- HS trả lời miệng, không phải viết 
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 dộ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm
- HS chỉ viết số thích hợp vào chỗ chấm 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs làm
Tiết 4	Kĩ thuật
Lắp xe nôi (2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi. 
- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.
* Với HS khéo tay:
Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được.
II.Đồ dùng dạy - học:
 GV: Qui trình lắp xe nôi, mẫu xe nôi.
 HS: SGK, bộ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 2)
HĐ của HS
HĐ của GV
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: HS thực hành lắp xe nôi .
 a/ HS chọn chi tiết
 -GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp.
 -GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi.
 b/ Lắp từng bộ phận 
 -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
 -Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.
 -Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý:
 +Vị trí trong, ngoài của các thanh. 
 +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.
 +Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe.
 c/ Lắp ráp xe nôi
 -GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.
 -GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. 
 -GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.
 HĐ2 : Đánh giá kết quả học tập.
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 +Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình.
 +Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 +Xe nôi chuyển động được.
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 
 -Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Hát tập thể
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS chọn chi tiết để ráp. 
-HS đọc.
- HS tiến hành lắp từng bộ phận
-HS làm theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. 
-HS cả lớp.
-HS đthực hiện.
QS HD hs thực hiện
Thứ tư ngày 7 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm
I. Mục tiêu:
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT4 tiết trước
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: HD làm BT
Bài tập 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV gợi ý cho học sinh trao đổi cặp làm vào VBT
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 2:
- Thực hiện như bài 1
- GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 3:
- GV gợi ý cho học sinh làm bài, phát phiếu cho 3 hs làm, cả lớp làm vào vở BT
- GV ghi điểm, nhận xét
4. Củng cố :
- Tuyên dương những hs học tốt
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- 1 em đọc yêu cầu 
- Học sinh trao đổi cặp, tìm từ theo yêu cầu rồi ghi vở, lần lượt đọc bài làm trước lớp.
- a) Đồ dùng cần cho đi du lịch gồm:
Va li quần áo,
- Mũ, lều trại,đồ bơi, đồ thể thao,điện thoại, đồ ăn, nước uống
- b) Phương tiện giao thông: Các loại tàu, ôtô , máy bay, các loại xe
- c) Tổ chức, nhân viên phục vụ: Khách sạn, nhà hàng, công ty du lịch
- d) Địa điểm tham quan, du lịch: Danh lam, thắng cảnh đẹp,đền chùa, di tích LS
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- học sinh trao đổi, làm bài cá nhân
- Lần lượt đọc bài trước lớp
a) Đồ dùng cho chuyến thám hiểm: La bàn lều trại, đồ dùng cá nhân
b) Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: - Thiên tai, thú dữ,núi cao, vực sâu
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: Kiên trì, dũng cảm, thông minh,
1 em đọc yêu cầu bài 3
- Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm, đọc đoạn bài viết.
Gợi ý một số từ
Gợi ý hs thực hiện
Gợi ý nd cho hs viết
Tiết 2	Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
* HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK.
.II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: tranh minh họa truyện
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs kể lại chuyện Đôi cánh của ngựa trắng nêu ý nghĩa
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- Gọi hs đọc y/c
- GV gạch dưới các từ ngữ: Du lịch hay thám hiểm, được nghe, được đọc.
- Gọi hs đọc 3 gợi ý SGK
- Gợi ý 3 là chuyện ở đâu ?
- Gọi HS giới thiệu tên chuyện
b)Tổ chức HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức thi kể chuyện
- GV nhận xét, đánh giá và chọn HS kể hay nhất.
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại ý nghĩa truyện mình kể
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs nối tiếp kể
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm
- 4 em nối tiếp đọc 3 gợi ý
+ Chuyện trong SGK
- Lần lượt nhiều em giới thiệu chuyện đã đọc hoặc đã sưu tầm.
- Chia nhóm thực hành kể trong nhóm
- Lần lượt nhiều em kể chuyện, nêu ý nghĩa của chuyện
- Mỗi tổ cử 2 em thực hành thi kể chuyện trước lớp sau đó nêu ý nghĩa của chuyện.
- Lớp bình chọn bạn kể hay
Nêu 
QS hd hs kể
Tiết 3	Toán
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm (2 tờ), Bản đồ như SGK
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT1 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Bài toán 1
- GV gợi ý 
+ Độ dài trên bản đồ (đoan AB) dài mấy xăng-ti-mét?
+ Bản đồ trường mầm non thị xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? (1 : 300)
+ 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét
+ 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng-ti-mét 
HĐ2: Bài toán 2
- Thực hiện tuơng tự như bài toán 1
HĐ2: Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề toán 
- Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cho hs làm vào vở, gọi 1 hs lên bảng làm
- Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại 
Nhận xét
Bài 2:
- Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách tìm độ dài thật, độ dài thu nhỏ
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
2cm
1 : 300
300cm
2cm x 300
Chiều rộng thật của cổng trường là
2 x 300 = 600 (cm)
600cm = 6m
Độ dài thu nhỏ là 102mm
Vậy: 102 x 1000000 
- HS đọc đề toán 
1/ 1 hs làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở
2 x 500000 = 1000000 rồi viết 1000000 vào chỗ chấm .
- 2 HS làm bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Chiều dài thật của phòng học đó là 
4 x 200 = 800(cm) = 8m
Đáp số: 8 m
- 2 hs nêu
Gợi ý hs nêu
HD hs thực hiện
Thứ năm ngày 8 tháng 04 năm 2010
Tiết 1	Tập đọc
Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn cần hd luyện đọc
 HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc bài “ Hơn 1 nghìn ngày vòng quanh trái đất” trả lời câu hỏi ND bài.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh)
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài thơ.
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp lần 2, nêu chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
Câu 1: (SGK T119) Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời.
Nhận xét
Câu 2: (SGK T119) y/c hs trao đổi cặp trả lời
Nhận xét
Câu 3: (SGK T119) y/c hs suy nghĩ trả lời
Nhận xét
Câu 4: (SGK T119) cho nhiều và phát biểu
Nhận xét
- Gợi ý hs nêu nd bài
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc 1đoạn trong bài (treo bảng phụ)
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét 
- Cho hs tự nhẩm HTL bài thơ, cho hs thi đọc
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- Gọi hs nêu lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs đọc bài trả lời câu hỏi theo y/c cầu.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn, 2 HS đọc nối tiếp bài lần 1.
- 2 HS đọc nối tiếp lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Vì sông luôn thay đổi màu sắc như con người đổi màu áo
+ Nắng lên sông mặc áo lụa đào
+ Trưa: áo xanh. Chiều: áo hây hây sắc vàng
+ Tối : áo nhung tím
+ Đêm khuya: áo đen
+ Sáng ra: áo hoa
+ Hình ảnh nhân hoá, ý tứ lạ,làm hình ảnh nổi bật. 
- HS nêu hình ảnh yêu thích.
+ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương
- 2 hs đọc nối tiếp
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét.
- Tự nhẩm HTL xung phong thi đọc
- 2 hs nêu 
Đến hd hs đọc đúng giọng
HD hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời
HD hs đọc đúng giọng
Tiết 2	Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu:
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng phụ, các bản tin
 HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ tiết trước . 1 em đọc dàn ý chi tiết tả 1 con vật nuôi
- Nhận xét
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1, 2:
- GV treo bảng phụ
- GV gạch dưới từ ngữ: tả các bộ phận của đàn ngan do học sinh xác định.
- Câu miêu tả nào em cho là hay ?
Bài tập 3:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
- GV treo tranh ảnh chó mèo lên
- Em quan sát theo trình tự nào ?
- GV nhận xét, chốt ý chính
 Các bộ phận
 - Bộ lông
 - Cái đầu
 - Hai tai
 - Đôi mắt
 - Bộ ria
 - Bốn chân
 - Cái đuôi
Bài tập 4:
- GV gợi ý: Bài yêu cầu gì ?
- Cho hs làm cá nhân vào vở, gọi hs đọc bài làm.
- GV nhận xét, khen ngợi HS làm bài tốt
4. Củng cố :
- Nêu dàn ý chung bài văn miêu tả con vật
5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau. 
- NX tiết học.
- Hát tập thể
- 2 hs thực hiện
- HS đọc nội dung bài 1, 2
- 1-2 em đọc bài: Đàn ngan mới nở
- HS xác định các bộ phận được miêu tả bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân.
-Vài hs nêu
- HS đọc yêu cầu của bài
- Vở nháp ghi chép những điều quan sát được
- Quan sát đặc điểm ngoại hình đặc điểm phân biệt, ghi ý chính
- HS lần lượt nêu kết quả quan sát
Từ ngữ miêu tả
 hung hung vằn đỏ
 tròn tròn
 dong dỏng, rất thích
 sáng long lanh
 vểnh lên oai vệ
 thon nhỏ, đi êm, nhẹ nhàng
 dài, duyên dáng
- HS đọc yêu cầu
+ Quan sát các hoạt động thường xuyên của con mèo hoặc con chó. HS làm bài cá nhân vào nháp. Đọc bài làm trước lớp
- 1 hs nêu
HD hs thực hiện
Gợi ý một số câu cho hs viết
Tiết 3	Địa lí
Thành phố Huế
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược dồ)
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh ảnh về TP Huế, lược đồ SGK, bản đồ
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Kể tên một số cảnh đẹp ở miền Trung mà em biết?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
1. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
HĐ1: Làm việc cả lớp 
- Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi 
- Từ quê em có thể đi đến Huế bằng các phương tiện nào ?
- Thành phố Huế thuộc tỉnh nào ? Có dòng sông nào chảy qua ?
- Huế có các công trình kiến trúc cổ nào ?
- Giáo viên nhận xét
2. Huế - thành phố du lịch
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Cho hs hđ nhóm trả lời các câu hỏi của mục 2
- Nếu đi thuyền trên sông Hương chúng ta có thể đến thăm những điểm du lịch nào ?
- Mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế
- Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch 
- Giáo viên nhận xét và mô tả thêm
- Cho học sinh đọc bài học SGK.
4. Củng cố:
- Học xong bài này em cần ghi nhớ gì ?
. 5. Dặn dò:
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- 2 hs trả lời
- Học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời
- HS nêu
+ Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Có dòng sông Hương chảy qua
+ Huế có các công trình kiến trúc cổ : Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức...
- HĐ nhóm – đại diện trình bày – nhận xét
+ Đi thuyền dọc sông Hương thăm lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, kinh thành Huế
- Học sinh nêu
+ Vì có nhiều công trình kiến trúc, có nhiều cảnh đẹp.
- Lắng nghe
3 – 4 hs đọc SGK
- 2 hs nêu
Gợi ý hs trả lời
Gợi ý hd hs thảo luận
Tiết 4	Toán
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV: Bảng nhóm (2 tờ), Bản đồ như SGK
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
- Cho hs hát
2. KTBC:
- Gọi hs làm lại BT1 của tiết trước
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học
HĐ1: Bài toán 1
- GV gợi ý 
- Độ dài thật của AB là bao nhiêu mét?
- Trên bản đồ có tỉ lê nào?
- Phải tính dộ dài nào?
- Theo đơn vị nào? 
HĐ2: Bài toán 2
- Tiến hành tuơng tự như bài toán 1
HĐ3: Thực hành
Bài 1:
- Y/c HS đọc đề toán 
- Y/c HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ, rồi viết số thích hợp vào ô trống. gọi 1 hs lên bảng làm , cả lớp làm vào vở 
- Y/c HS làm tương tự các trường hợp còn lại 
Nhận xét
Bài 2:
- Cho hs làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố:
- Nhắc lại cách tìm độ dài thật, 

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 30.doc