Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II./ Đồ dùng dạy – học:

- Tranh minh họa bài tập đọc , phóng to.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn,câu văn cần luyện đọc

doc27 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận xét ghi điểm.
2. Thực hành:
FBài tập1: 
- Cho HS tính tích của 2 số, hoặc tìm một thừa số rồi ghi vào vở.
- Cho HS tính thương của hai số, hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vơ.û 
FBài tập2: 
- Cho HS đặt tính rồi thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. 
- GV cho lớp nhận xét bổ sung
FBài tập3: ( HS khá giỏi )
- Gọi HS đọc đề. 
- GV hướng dẫn các bước giải: 
 + Tìm số đồ dùng học toán sở GD ĐT đó đã nhận.
 + Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường 
Gọi 1HS lên bảng giải cho cả lớp làm vào vở.
- Gv chữa bài.
FBài tập 4:
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ, rồi trả lời
3./ Củng cố - dặn dò: 
- về nhà luyện tập phép chia và phép nhân chuẩn bị kiểm tra.
- 1HS lên bảng.
- HS tính vào vở. 
Thừa số
27
23
23
Thừa số
23
27
27
Tích
621
621
621
Số bị chia
66178
66178
66178
Số chia
203
203
326
Thương
326
326
203
- HS lên bảng đặt tính và tính.
a) 39870 : 123 = 324 dư 18
b) 25863 : 251 = 103 dư 10
- 1HS đọc đề.
- 1HS giải:
Sở GD-ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
40 x 468 = 18720 ( bộ )
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 
18720 : 156 = 120 ( bộ )
 Đáp số : 120 bộ 
- HS đọc biểu đồ trả lời:
 + Tuần 1 bán được 4500 q. sách
 + Tuần 4 bán được 5500 q.sách
 a) Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là : 
5500 - 4500 = 1 000 (q.sách)
 + Tuần 2 bán được 6250 q.sách 
 + Tuần 3 bán được 5750 q.sách
 b) Tuần hai bán được nhiều hơn tuần 3 là: 
6250 - 5750 = 500 ( q.sách)
 + Tổng số sách bán được trong 4 tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 =
22 000 ( cuốn )
 c) Trung bình mỗi tuần bán được là: 
22 000 : 4 = 5500 ( cuốn ) 
Kể chuyện:
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I./Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II./ Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa trang 167, SGK phóng to.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
1’
7’
12’
13’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại truyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em.
- Nhận xét cho điểm từng hs.
2. Bài Mới: 
2.1 Giới Thiệu Bài:
- Thế giới quanh ta có nhiều điều thú vị. Hãy thử một lần khám phá các em sẽ thấy ham thích ngay. Chuyện một phát minhnho nhỏ mà các em nghe kể hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong giới tự nhiên của nhà bác học người đức khi còn nhỏ. Bà tên là Ma-ri-a Gô-e-pớt May ơ (sinh năm 1906, mất năm 1972).
2.2 Hướng dẫn kể chuyện :
a) GV kể :
 - GV kể lần 1 , chậm , phân biệt được lời nhân vật.
 - GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh họa.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
b) Kể trong nhóm: 
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.
c) Kể trước lớp:
- Gọi HS thi kể tiếp nối.
- Gọi HS kể toàn truyện.
- GV hướng dẫn HS đưa ra câu hỏi cho bạn kể 
+ Theo bạn, Ma-ri-a là người thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
+ Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì?
+ Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như ma-ri-a không /
- Nhận xét HS kể và cho điểm từng HS.
- GV cho HS bình chọn bạn kể hay nhất.
3/ Củng cố - dặn dò:
+ Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS kể.
- HS chú ý nghe.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc.
- HS kể trong nhóm.
- HS thi kể tiếp nối.
- 2 HS kể toàn truyện.
- 1 HS hỏi, 1 HS kể.
+Nên chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh.
Luyện từ và câu:
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I./Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III).
II./ Đồ dùng dạy – học:
Giấy khổ to và bút dạ
Bài tập 1 phần luyện tập viết vào bảng phụ
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
4’
1’
10’
2’
20’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết câu kể. 
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: 
+Thế nào là câu kể ?
* Gv nhận xét câu trả lời HS và cho điểm. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b. Tìm hiểu ví dụ:
FBài 1,2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu mẫu.
Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS , yêu cầu HS hoạt động trong nhóm , nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng. 
- Nhận xét kết luận.
FBài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Hướng dẫn hs phân tích mẫu.
- Cho HS làm bài theo nhóm đôi.
2.3 Ghi nhớ : 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhơ.ù 
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu ai làm gì? 
2.4 Luyện tập:
FBài tập 1:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm các câu kể mẫu Ai làm gì? Trong đoạn văn.
- GV chốt.
FBài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- GV chốt ý đúng.
FBài tập 3:
- GV lưu ý: Sau khi viết xong đoạn văn gạch dưới bằng viết chì những câu là câu kể Ai làm gì? 
- GV nhận xét
- GV cho HS tự làm bài vào vở. 
- GV nhận xét chữa bài. 
3./ Củng cố - dặn dò:
+ Câu kể ai làm gì? Có những bộ phận nào ? cho ví dụ ?
-Nhận xét tiết học:
- 3 HS viết bảng lớp. 
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS đọc.
- HS trả lời.
- Từ ngữ chỉ hoạt động:
 +Nhặt cỏ, đốt lá; Bắc bếp thổi cơm; Tra ngô; Ngủ khì trên lưng mẹ; Sủa om cả rừng. 
- Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động:
 + Các cụ già; Mấy chú bé; Các bà mẹ; Các em bé; Lũ chó.
- HS nêu yêu cầu: Đặt câu hỏi cho .
- HS làm bài.
+ Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày?
+ Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ, đốt lá?
+ Mấy chú bé làm gì? Ai bắt bếp thổi cơm?
+ Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô?
+ Các em bé làm gì? Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
+ Lũ chó làm gì? Con gì sủa om cả rừng?
- 2,3 HS đọc.
- HS đặt câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lên bảng gạch dưới 3 câu kể Ai làm gì?
+ Câu 1 :Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân.
+ Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.
+ Câu 3 : Chị tôi đan nón là cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu 
- HS đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi nhóm đôi để xác định bộ phận C – V trong mỗi câu tìm được ở BT 1.
- 3 HS lên bảng làm.
Cha/ làm cho tôi ........... quét sân
CN VN
Mẹ/ đựng hạt giống ..... mùa sau.
CN VN
Chị tôi/ đan nón ............... xuất khẩu.
 CN VN
- HS đọc yêu cầu bài.
-HS tiếp nhau đọc bài làm của mình, nói rõ các câu văn nào là câu kể Ai làm gì trong đoạn văn .
- Cả lớp nhận xét
HS trả lời 
Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013
Tập đọc:
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo)
I./Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II./ Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa bài tập đọc , phóng to.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn,câu văn cần luyện đọc .
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
10’
11’
10’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện và trả lời câu hỏi nội dung bài
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh họa và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Nét vui nhộn ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của cô công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô khỏi bệnh . Cô công chúa suy nghĩ như thế nào về mọi vật xung quanh ? Câu trả lời nằm trong bài học hôm nay.
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a) Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn truyện.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1,2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
 b) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nhà vua lo lắng về điều gì ?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì ?
+ Vì sao một lần nữa các đại thần , các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
+ Nội dung chính của đoạn 1 là gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại và trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào ?
c) Đọc diễn cảm:
Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn chuyện chú hề,công chúa)
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
3./ Củng cố - dặn dò:
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học .
-3 HS lên bảng thực hiện.
- Vẽ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc.
- 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn truyện- đọc 2-3 lượt.
- HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
-HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi 
+ lo lắng vì đêm đó trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu công chúa 
+ đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
+ vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.
- HS trả lời.
- HS đọc đoạn còn lại và trao đổi trả lời câu hỏi:
+ Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang trên nằm trên cổ cô.
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lênMặt trăng cũng như vậy,mọi thứ đều như vậy.
- HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa).
- HS thi đọc phân vai.
+ Trẻ em nhìn thế giới xung quanh rất khác người lớn , giải thích về thế giới và mọi vật xung quanh rất khác người lớn.
Toán- Tiết: 83:
Dấu hiệu chia hết cho 2
I./Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chằn, số lẽ
-Làm bài tập 1, 2. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
4’
5’
2’
20’
3’
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho các phép chia hết và phép chia có dư, gọi HS lên bảng thực hiện.
+Thế nào là phép chia hết ?
+ Thế nào là phép chia có dư ?
GV nhận xét và cho điểm. 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Trong toán học cũng như trong thực tế ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau phát hiện ra các dấu hiệu đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết cho 2 
2.1 GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 2, và các số không chia hết cho 2 
2.2 Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 GV gọi 1 số HS lên bảng viết kết quả của phép chia hết cho 2 và các số chia hết cho 2 vào cột bên trái, viết số không chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vào cột bên phải 
- GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 
“Các số có tận cùng là: 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2 
Các số có chữ số tận cùng là:1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2 .
- GV Gọi 2-3 HS nêu lại kết luận trong bài học.
GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó 
2.3 GV giới thiệu cho HS số chẳn và số lẻ
- GV nêu : “ Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẳn”
- Gọi HS nêu ví dụ về số chẳn 
- GV nêu tiếp : “Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ”
- Gọi HS nêu ví dụ về số lẻ 
2.4 Thực hành :
FBài tập1:
-GV cho HS làm bài vào vở và đọc kết qua.û
FBài tập2:
- Gọi HS đọc đề sau đó cho HS làm vào vở và tự kiểm tra chéo.
FBài tập 3: ( HS khá giỏi)
- HS tự làm vào vở – Gọi HS lên bảng làm bài, Cả tổ nhận xét bổ sung .
FBài tập 4: ( HS khá giỏi)
3./ Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc lại phần kết luận trong bài học.
- HS lên bảng thực hiện:
288 : 12 = 24 ; 485 : 15 = 32 dư 5
- HS trả lời. 
- HS lắng nghe.
+ Các nhóm thảo luận tự tìm các số chia hết cho 2, và các số không chia hết cho 2 bằng nhiều cách.
HS lên bảng viết
 2 2 : 2 =1
 4 4 : 2 = 2
 6 6 : 2 = 3
 8 8 : 2 = 4
 1 
 3 3 : 2 = 1 dư 1
 5 5 : 2 = 2 dư 1
 7 7 : 2 = 3dư 1
 9 9 : 2 = 4 dư 1
HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 
2-3 HS nêu lại kết luận trong bài học.
- HS nêu ví dụ về số chẳn: 2, 4, 6, 8, 10
- HS nêu ví dụ về số lẻ : 1 ,3 ,5 ,7 ,9 , 11,13,
- HS làm vào vở và tự kiểm tra chéo.
- Số chia hết cho 2 là:98, 1000, 744, 7536, 5782. (các số còn lại không chia hết cho 2).
- HS tự viết: - 131 132 133 450 451 452
- 346, 364, 436, 634.
- HS đọc lại phần kết luận trong bài học.
Khoa học
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Thứ năm ngày 12 t háng 12 năm 2013
Tập làm văn:
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
I./Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
II./ Đồ dùng dạy – học
- Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.
III./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
10’
2’
20’
2’
1.Kiểm tra bài cũ:
-Trả bài viết : Tả một đồ chơi mà em thích.
-Nhận xét chung về cách viết văn của HS.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hỏi: Bài văn miêu tả gồm có những phần nào ?
-Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất.
b) Tìm hiểu ví dụ:
FBài 1,2,3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày mỗi HS chỉ nói về một đoạn.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
c) Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
d) Luyện tập:
FBài tập1:
-Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận và làm bài.
-Gọi HS trình bày.
-Sau mỗi HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng .
FBài tập2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm những HS viết tốt.
3./ Củng cố - dặn dò:
Hỏi:+ Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì?
+ Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài viết, chuẩn bị tiết sau. 
-Bài văn miêu tả gồm 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài 
-Lắng nghe.
- Ba học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1,2,3.
-1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
-Lần lượt trình bày: Bài văn có 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Giới thiệu cái cối được tả.
 + Đoạn 2: Tả hònh dáng bên ngoài cái cối.
 + Đoạn 3:Tả hoạt động cái cối.
 + Đoạn 4: nêu cảm nghĩ về cái cối.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
-2 HS tiếp nói nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
-HS trình bày.
Bài văn gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng được xem là một đoạn. . . .
- HS đọc suy nghĩ viết bài.( Đề bài yêu cầu HS viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em)
- HS trả lời.
Toán
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I./Mục tiêu:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5
- Làm bài tập 1,4. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II./ Các hoạt động dạy – học:
TL
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’
1’
10’
20’
4’
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2 , số không chia hết cho 2.
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta làm quen với dấu hiệu chia hết cho 5.
2.1 GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5. 
- GV cho HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 5, các số không chia hết cho 5, viết thành 2 cột bên trái ghi các số chia hết cho 5 và phép chia tương ứng, bên phải ghi các số không chia hết cho 5 và phép chia tương ứng. Sau đó GV cho HS chú ý đến các số chia hết cho 5 để rút ra nhận xét chung về các số chia hết cho 5. 
- GV tiếp tục cho HS chú ý đến các số không chia hếùt cho 5 để nêu được là chữ số tận cùng của các số bị chia không phải là 0 hoặc 5.
- GV chốt lại.
2.2 Thực hành: 
FBài tập1: Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài .
FBài tập2: Cho HS làm vào vở sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn kiểm tra lẫn nhau. Gọi 1 HS nêu kết quả.
FBài tập3: ( Giảm tải)
FBài tập 4:
- GV gợi ý cho HS có thể làm theo 2 cách :
 + C1: Cho HS tìm các số chia hết cho 5 trước, sau đó tìm số chia hết cho 2 trong những số đó.
 + C2: tìm số vừa chia hếùt cho 2 vừa chia hết cho 5.
3./ Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.
- Gv nhận xét dặn dò.
- 3 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và yêu cầu cho ví dụ minh hoạ chỉ rõ số chia hết cho 2, số không chia hết cho 2.
- HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 5:5 10 ,15,20,25,30, 35 ,
 các số không chia hết cho 5: 2,24 ,12, 28, 36,
- Muốn biết 1 số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5, chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5.
 a) 150 < 155 < 160
b) 3575 < 3580 < 3585
c) 335; 340; 345; 350; 360.
- HS làm bài vào vơ.û
a) Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 là:660; 3000.
b) Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là:35; 945.
- 1 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5.
Lịch sử:
ƠN TẬP HỌC KÌ I
I Mục tiêu:
Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử

File đính kèm:

  • docga 4 tuan 17.doc