Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết 6)

- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vI. ta-min, chất khoáng.

- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, .

- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ trang 10,11 SGK; Phiếu học tập.

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu ( tiết 6), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng b”ng, vùng biển.
II. Đồ DùNG DạY HọC : -Bản đồ Địa lí TN VN. ; Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU
3.Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động 1:Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng trong địa lí.
+Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia?
GV kết luận: GV nêu các bước sử dụng bản đồ (như SGK đã nêu) và hướng dẫn HS cách chỉ bản đồ
4.Bài tập
Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
GV cho HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK.
GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng.
- GV yêu cầu:
+ Một HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
+ Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ.
+ Một HS nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố )của mình.
GV hướng dẫn HS cách chỉ:Ví dụ, chỉ một khu vực 
thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải từ đầu nguồn đến cửa sông.
3.Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học,ôn lại bài ở nhà.
LUYệN Từ Và CÂU
 Mở rộng vốn từ : Nhân hậu, Đoàn kết
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân; 
- Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau : người, lòng thương người
II. hoạt động dạy - học chủ yếu.
KTBC (4’) : GV cho HS viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần:
Có một âm(bà,mẹ,cô,chú); Có hai âm(bác,thím,cháu,con)
B. DạY HọC BàI MớI
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2. Luyện tập 
Bài tập 1:Tìm các từ ngữ : Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 - GV giao việc:Các em phải tìm các từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu,tình cảm yêu thương đồng loại,trong 3 bài TĐ các em đã học là:Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 bài) và Lòng thương người của Hồ Chủ tịch.
Cho HS trình bày. GV chốt lại lời giải đúng.
A
B
C
D
M: Lòng yêu, thương tình, yêu thương, đau xót, lòng yêu mến
M: độc ác, hung dữ, nặc nô
M: cưu mang, bênh vực
M: ức hiếp, bắt trả nợ , đánh, đe, ăn thịt, hiếp, áp bức, bóc lột
Bài tập 2 : Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm việc.Cho HS trình bày.GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa là “người”: nhân dân, c”ng nhân, nhân loại, nhân tài.
+ Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
BT3: Đặt câu với mỗi từ ở BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3. Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4: Tìm nội dung các câu tục ngữ : Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
- Cho HS làm bài. GV chốt lại: 
a)Câu tục ngữ khuyên ta sống hiền lành, thương yêu mọi người, không làm điều ác thì sẽ gặp điều tốt đẹp may mắn.
b)Câu tục ngữ chê trách người có tính xấu hay ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn.
c)Câu tục ngữ khuyên người ta phải đoàn kết, gắn bó, yêu thương nhau. Đoàn kết tạo sức mạnh cho con người.
3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. về nhà xem lại bài vừa học, chuẩn bị bài mới.
THể DụC
Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
Trò chơi" thi xếp hàng nhanh"
I. Mục tiêu
-	Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự , động tác quay phải, quay trái đúng kỹ thuật, đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
- Yêu cầu HS biết chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Các hoạt động dạy học chđ yếu
A.Phần mở đầu
- Tập hợp lớp- lớp trưởng báo cáo và thực hiên thủ tục lên lớp.
- Kiểm tra cách tập hợp, dóng hàng.
-Phổ biến nội dung: : Dàn hàng, dồn hàng , động tác quay phải, quay trái Trò chơi “ Thi xếp hàng nhanh”
. Khởi động:Đứng tại chỗ hát vàvỗ tay
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2
- Tổ chức trò chơi ” Tìm người chỉ huy"
B. PHầN CƠ BảN
1.Ôn tập : quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng
- Học sinh đứng theo đội hình 4 hàng dọc
GV hướng dẫn :điều khiển tập có nhận xét sửa sai
Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn
.Cả lớp tập để củng cố
2. Trò chơi:
- Cả lớp tập trung thành 4 hàng dọc nghe phổ Biết luật chơi và bắt đầu chơi
“ Thi xếp hàng nhanh” GV nêu trò chơi, giải thích cách chơi rồi cho 1 tổ chơi thử ự
GV quan sát, nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc
C.KếT THúC:
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và đánh giá giờ học và giao bài về nhà
- GV cho học sinh :làm động tác thả lỏng
- GV hô “ THể DụC” – Cả lớp hô “ KHỏE”
Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2011
Toán 
Tiết 8 : hàng và lớp
I. MụC TIÊU: 
 Giúp HS: 
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn
- Biết được giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.(Bài tập cần làm : 1,2,3 )
ii. Đồ DùNG DạY HọC: Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số.
iii. CáC HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU:
KTBC: GV đọc, HS viết một số các số có cáu chữ số
Dạy-học bài mới:
*Hoạt động 1 : Gthiệu lớp đvị, lớp nghìn:	
- Y/c: Nêu tên các hàng đã học theo th/tự nhỏ-> lớn
- Gthiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đvị gồm 3 hàng là hàng đvị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng là hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. (k/hợp chỉ bảng đã cbị).
-Lớp đvị gồm mấy hàng, là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- Gọi 1HS lên bảng & y/c viết các chữ số của số 321 ; 654 000, 654 321 vào các cột ghi hàng. Nêu các chữ số ở các hàng của số 321; 654 000 ; 654 321.
*Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS nêu nd của các cột trg bảng số.
+ Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
+ Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312 rồi viết các chữ số vào cột th/hợp.
+ Số 54 312 có những chữ số nào thuộc lớp nghìn? Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?
- Y/c HS làm BT. Hdẫn sửa, nxét, cho điểm.
Bài 2a: Gọi 1HS lên bảng đọc cho HS viết các số trg BT.
- Trg số 46 307, chữ số 3 ở hàng, lớp nào? số 56 032, chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? 
Bài 2b: Y/c HS đọc bảng th/kê trg BT & hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng thứ 2 cho biết gì? Viết 38 753& y/c HS đọc số.
- Số 38 753, chữ số 7 thuộc hàng, lớp nào ? Vậy gtrị của chữ số 7 trg số 38 753 là bn?
- Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên gtrị của chữ số 7 là 700. Y/c HS làm tiếp. 
 Bài 3: Viết 52 314 & hỏi: + 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đvị?
+ Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị.
- Nxét cách viết & y/c HS cả lớp làm tiếp
Củng cố-dặn dò:- T/kết giờ học, dặn : Làm BT & CBB sau.
khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
 Vai trò của chất bột đường
I. Mục tiêu:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo, vI. ta-min, chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,.
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. 
II. Đồ dùng dạy học : Hình vẽ trang 10,11 SGK; Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
A.Kiểm tra bài cũ :Trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan: Tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài dạy
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn
* Mục tiêu: 
- HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc thực vật. 
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
* Nội dung:
- HS nói với nhau về tên các thức ăn, đồ uống mà bản thân các em thường dùng hàng ngày.
- Quan sát các hình trong trang 10 để hoàn thành bảng phân loại nhóm thức ăn theo nguồn gốc động vật hoặc thực vật.
- Người ta còn có thể phân loại các thức ăn theo cách nào khác?
* Bước 2 : Làm việc cả lớp : - GV hỏi, HS trả lời.
- GV gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả; GV tóm lược các ý
Kết luận : Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: 
- Phân loại theo nguồn gốc động vật hay thực vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: 4 nhóm
 + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. 
 + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. 
 + Nhóm thức ăn chứa nhiều vI. ta-min và chất khoáng 
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường
* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường
* Bước 1: Làm việc với SGK : Kể tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường.
*Bước 2 : Làm việc cả lớp: - Nói tên những thức ăn có nhiều chất bột đường ở SGK trang 11
- Kể tên những thức ăn có nhiều chất bột đường mà em ăn hàng ngày
- Kể tên những thức ăn có nhiều chất bột đường mà em thích.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường .
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường
* Mục tiêu : Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật
- Bước 1 : GV phát phiếu học tập cho HS; - HS làm việc với phiếu học tập,
- Bước 2 : Chữa bài tập : - Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu
C .Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Kể chuyện
Nàng tiên ốc .
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu câu chuyện thơ “ Nàng tiên ốc”, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần yêu thương , giúp đỡ lần nhau.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. hoạt động dạy - học chủ yếu.
 A, Kiểm tra bài cũ:
- HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Sự tích Hồ Ba Bể”; Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : “Nàng tiên ốc”.
2. Tìm hiểu câu chuyện :
- GV đọc diến cảm bài thơ - HS theo dõi SGK .
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ ; 1HS đọc toàn bài .
- Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
* Đoạn 1: Bà lão nghèo làm gì để sinh sống ? ( Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, bắt ốc )
? Bà lão làm gì khi bắt được ốc ? ( thấy ốc đẹp , bà thương , không muốn bán ,  .)
* Đoạn 2 : Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? ( Đi làm về bà thấy nhà cửa đã được quét sạch, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã được nhặt sạch cỏ .)
* Đoạn 3 : ? Khi rình xem , bà lão đã nhìn thấy gì ? ( Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra )
? Sau đó bà lão đã làm gì : (Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc , rồi ôm lấy nàng tiên .)
? Câu chuyện kết thúc như thế nào ? ( Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau . Họ yêu thương nhau như 2 mẹ con.)
3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình:
? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em ? ( Em đóng vai người kể , kể lại câu chuyện cho người khác nghe . Kể bằng lời của em và dựa vào nội dung truyện thơ không đọc lại từng câu thơ .
b. HS kể chuyện theo nhóm , mỗi nhóm 2 HS .
- Kể theo từng đoạn; Kể toàn bài.
? Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? ( con người cần yêu thương giúp đỡ lẫn nhau )
c. HS nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp 
- HS thi kể theo đoạn trước lớp ( mỗi nhóm 3 HS kể 3 đoạn của câu chuyện )
- HS kể toàn bộ câu chuyện .
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn bạn kể hay nhất , bạn hiểu chuyện nhất , bạn nhận xét chính xác nhất .
4. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học .
- Về nhà học thuộc bài thơ , kể lại câu chuyện cho người thân nghe và CBBS..
Tập đọc
Truyện cổ nước mình
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II. hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ : 3 HS lần lượt trả lời và đọc bài“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
B . Bài mới
1.Giới thiệu bài: Truyện cổ nước mình
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a). Luyện đọc
- Đọc cả bài; Đọc từng đoạn; 2HS đọc khá đọc cả bài 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ theo nhóm.
- HS khác đọc thầm theo; HS nhận xét bạn đọc. HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng 
-Cả lớp đọc đồng thanh; HS đọc chú giải ,giải nghĩa từ .
- HS luyện đọc cá nhân 
- Từ ngữ: + Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, nhận mặt, độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang
-GV đọc diễn cảm bài thơ
b) Tìm hiểu bài.
* Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? 
- Vì truyện cổ dân tộc rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa....
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông.
* Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài? Nêu ý nghĩa của những truyện đó. ( Tấm Cám, Đẽo cày giưã đường)
 * Hãy tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người VN ta?
(Trầu Cau, Thạch Sanh, Nàng Tiên ốc)
* Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào?( Truyện cổ chính là lời dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu cầnsống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.)
* Đại ý : Tác giả yêu thích truyện cổ của đất nước vì truyện cổ đề cao tình thương người, lòng nhân hậu; truyện cổ tích để lại những bài học làm người quý báu của cha ông.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- GV đọc diễn cảm cả bài thơ; HS nêu cách đọc diễn cảm
- Đọc bài thơ với giọng thong thả trầm tĩnh, sâu lắng. Thể thơ là thể lục bát song sự ngắt giọng các câu thơ cần phù hợp từng câu. 
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm rồi học thuộc lòng 
C. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học; Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc bài thơ
kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiếp theo)
I . Mục tiêu:
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kim khâu, kim thêu các cỡ ( kim khâu len, kim khâu, kim thêu ).
- Kéo cắt chỉ ; Một miếng sáp hoặc nến .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A - Kiểm tra bài cũ:Kể tên một số vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
+ Vải, chỉ thêu, chỉ khâu, kéo, thước
- Thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải.
B - Bài mới
1. Giới thiệu bài:
 Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm, hình dáng và cách sử dụng kim.
2. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
- HS quan sát cái kim và trả lời câu hỏi. 
- Chiếc kim có mấy bộ phận? ( 3 bộ phận: đầu kim, thân kim, mũi kim.)
- Hình dáng của chiếc kim? ( Thân kim dài, thon nhỏ, mũi kim nhọn.)
- HS quan sát hình 5a, 5b, 5c và trả lời câu hỏi.
- So sánh kim khâu và kim thêu? (+ Giống: có 3 bộ phận; 
+ Khác: kích thước khác nhau (kim khâu lớn hơn kim thêu).
- Trước khi sử dụng kim ta phải làm gì? (+ Xâu chỉ vào lỗ kim.)
- Nêu cách xâu kim? ( + 3 bước:*Bước 1: Xâu chỉ vào lỗ kim
*Bước 2: Kéo một đầu chỉ qua lỗ kim?
*Bước 3: Vê nút chỉ.)
- Thao tác vê nút chỉ có tác dụng gì? (+ Để giữ chỉ ở lại mặt vải sau.)
3. Hoạt động 2: HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ
- 1HS nêu lại cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- HS thực hành xâu kim, vê nút chỉ theo nhóm 2. GV quan sát, giúp đỡ.
- Một số HS thực hành xâu kim, vê nút chỉ trước lớp. HS khác nhận xét bạn.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.*Lưu ý: HS dùng xong kim để kim vào lọ hoặc gài vào giấy để không rơi ra.
C - Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị vải, phấn may, thước, kéo cắt vải chuẩn bị cho bài " Cắt vải theo đường vạch dấu". 
Thứ 5 ngày 8 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 9 : SO Sánh các số có nhiều chữ số
I. MụC TIÊU: 
- So sánh được các số có nhều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
- Bài tập cần làm : 1,2,3 
ii. CáC HOạT ĐộNG DạY-HọC CHủ YếU:
KTBC: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc.
Dạy-học bài mới:
*Hoạt động 1 : Hdẫn so sánh các số có nhiều chữ số:
a. So sánh các số có số chữ số khác nhau:
- Viết các số 99 578 & 100 000. Y/c HS so sánh. - Vì sao?
- Vậy, khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì > & ngược lại
b. So sánh các số có số chữ số b”ng nhau:
- Viết 693 251 & 693 500, y/c HS đọc &so sánh
- Y/c: Nêu cách so sánh; Hdẫn cách so sánh như SGK:
+ Hãy so sánh số chữ số của 693 251 với số 693 500
+ Hãy so sánh các chữ số ở cùng hàng của 2 số với nhau theo thứ tự từ trái sang phải.
+ 2 số hàng trăm nghìn ntn? Ta so sánh tiếp đến hàng nào?
+ Hàng chục nghìn bằng nhau, vậy ta phải so sánh đến hàng gì?
+ Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào? Vậy ta cần rút ra điều gì về kquả so sánh 2số này?
- Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, ta làm ntn?
*Hoạt động 2 : Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - Y/c HS đọc đe; Y/c HS tự làm.
- Y/c HS Nxét bài làm trên bảng ; Y/c HS G/thích cách điền dấu.
Bài 2: - Y/c HS đọc đề.
- Muốn tìm được số lớn nhất trg các số đã cho ta phải làm gì? - Y/c HS tự làm bài.
- Số nào là số lớn nhất trg các số này? Vì sao?	- Nxét & cho điểm HS.
Bài 3: - BT y/c cta làm gì? Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- Y/c HS tự so sánh & sắp xếp các số ; Vì sao sắp xếp được như vậy?
Bài 4: - Y/c HS mở SGK & đọc đề.- Y/c HS suy nghĩ & làm vào vở BT.
- Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?	- Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?
- Số có 6 chữ số lớn nhất là số nào? Vì sao?	 - Số có 6 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao?
- Tìm số lớn nhất, bé nhất có 4. 5 chữ số?
* Củng cố-dặn dò: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT & CBB sau.
tập làm văn
Kể lại hành động của nhân vật
I. Mục tiêu:
- Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật.
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước, sau để thành câu chuyện.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
A - Kiểm tra bài cũ : - Nhân vật trong truyện có thể là gì?
- Tính cách của nhân vật được thể hiện qua đâu? 
B - Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học.
2. Phần nhận xét
Hoạt động 1: Đọc truyện Bài văn bị điểm không
- 2HS đọc diễn cảm toàn bài; HS cả lớp đọc thầm
Hoạt động 2: Tìm hiểu hành động của cậu bé.
- 1HS đọc to yêu cầu 2, 3; HS cả lớp đọc thầm; GV phát phiếu thảo luận nhóm.
- HS các nhóm thảo luận nội dung trong phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luậ. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Truyện có những n/vật nào? (+ Người con, người cha, cô giáo, cậu bé, ba cậu bé, người bạn.
- Ghi vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện? 
+ Giờ làm bài: nộp giấy trắng. Giờ trả bài: im lặng mãi trước câu hỏi của cô giáo, mãi mới nói.
- Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi. Vì sao cậu bé lại nộp giấy trắng?
+ Vì ba cậu đã mất, cậu không thể bịa ra câu chuyện ba đọc báo để tả.
- Tại sao cậu bé lặng thinh mãi trước câu hỏi của cô giáo?
+ Vì xúc động, cậu bé yêu cha, tủi thân vì không có cha nên không thể trả lời ngay là cha đã mất.
- Tại sao cậu bé khóc khi bạn hỏi?
+ Vì cậu rất yêu người cha đã hi sinh vì tổ quốc, cậu không thể mượn cha bạn làm cha của mình.
- Theo em, hành động của cậu bé nói lên điều gì?
Mỗi hành động của cậu bé đều nói lên tình yêu với cha, tính trung thực của cậu.
* Kết luận: Mỗi hành động của nhân vật đều thể hiện tính cách nhân vật. Cần chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- Các hành động của nhân vật được kể theo thứ tự nào?
* Kết luận: Các hành động của nhân vật thường được kể theo trật tự trước – sau: hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau.
3. Phần ghi nhớ : GV treo bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ.
- 2HS đọc to phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
4. Luyện tập: 1HS đọc to yêu cầu bài tập; HS thảo luận nhóm 2 thực hiện yêu cầu bài tập.
- Kể các hành động của Sẻ? Những hành động đó nói lên tính cách gì của Sẻ?
 - Những hành động đó được sắp xếp theo trình

File đính kèm:

  • docTUAN 2 LOP 4 GDKSNS.doc