Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 2)

- Luyện đọc :

 * Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, . Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

 * Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).

 - Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.

 

doc80 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Tiếng Việt - Tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
 1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS lên bảng làmbài
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài vào vở.	
4) Củng cố ( 5 phút)
- Nhấn mạnh nội dung bài học
5) Dặn dò : Xem lại bài và làm bài tập số 3 ở nhà.
Chuẩn bài “Các số có 6 chữ số”.
-------------------------------------------------
 TẬP LÀM VĂN
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục tiêu :
	- HS hiểu văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người hay co vật, đồ vật được nhân hoá.
 	 - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
 - Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. Chuẩn bị : - GV : Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1
	 - HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổån định : Nề nếp.
2. Bài cũ: - Kiểm tra 
H: Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?
H: nêu ghi nhớ?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.	
- Gọi 1 HS khác nói tân những truyện các em mới học .
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi rồi viết vào vở.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng. 
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
H: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân ?
H: Nhân vật trong truyện là những ai?
H: Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật nói lên điều gì?
H: Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ?
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và rút ra ghi nhớ.
HĐ2 : Luyện tâp.
Bài tập 1:
- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét
Bài tập 2:
-Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôiđể kể tiếp câu chuyện theo 2 hướng
Yêu cầu từng nhóm kể .
 - Gọi 1 số em kể trước lớp.
GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,
 4. Củng cố:	- 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 2 vào VBT. Chuẩn bị:”Kể lại hành động của nhân vật”.
Hát
- Hai HS lên bảng
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện làm bài.
- Theo dõi.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.
 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
-HSTL
-....Có thể là người, con vật đồ vật, cây cối.... được nhân hoá
- Nói lên tính cách của nhân vật ấy
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Từng cặp 2 em trao đổi.
- 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
- HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu chuyện
- Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.
- 3 - 4 em kể.
- 1 số em kể trước lớp.
- Nhận xét lời bạn kể
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.
==============================
MỸ THUẬT:
VẼ TRANG TRÍ MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
I. Mục tiêu: - HS biết cách pha màu: Da cam, xanh lục (xanh lá cây) và tím.
 - HS nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. HS pha được màu theo hướng dẫn.
- GD HS yêu thích màu sắc và thích vẽ.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK, hộp màu, bút vẽ, pha màu.
 - Hình giới thiệu 3 màu cơ bản.( màu gốc) và hình hướng dẫn cách pha các màu: Da cam, xanh lục, tím.
	- Bảng màu giới thiệu các màu nóng, màu lạnh và màu bổ túc.
 - HS : Giấy vẽ, hoặc vở thực hành, SGK, hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đôïng dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài
*. Hoạt động 1: Làm vệc cả lớp
- GV giới thiệu cách pha màu. 
- GV giới thiệu các cặp màu màu bổ túc.
- GV giới thiệu màu nóng, màu lạnh. 
*. Hoạt động 2:
- GV làm mẫu cách pha màu. 
- GV giới thiệu màu ở hộp sáp, chì màu, bút dạ.
*. Hoạt động 3: Thực hành:
- Yêu cầu HS tập pha màu.
- GV quan sát hướng dẫn trực tiếp.
- GV hướng dẫn HS pha màu để vẽ vào phần bài tập ở vỡ thực hành
- GV theo dõi, nhắc nhỡ, hướng dẫn, bổ sung để HS chọn và pha đúng màu, vẽ đúng hình, vẽ màu đều và đẹp.
- GV có thể làm mẫu cách vẽ màu để HS quan sát.
*Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- GV cùng chọn một số bài và gợi ý để HS nhận xét, xếp loại: Đạt yêu cầu, chưa đạt yêu cầu cần bổ sung.
- GV khen ngợi các HS vẽ đúng và đẹp.
4.Dặn dò
- Về nhà quan sát màu trong thiên nhiên,và gọi màu cho đúng.
- Quan sát hoa, lá , chuẩn bị một số bông hoa, thật để làm mẫu vẽ cho bài tập sau.
- Lắng nghe
- HS theo dõi
- HS theo dõi GV làm mẫu
- HS làm việc theo nhóm
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS quan sát, theo dõi GV làm mẫu
- HS tiếp thu
	****************************************************************	
SINH HOẠT LỚP TUẦN 1
I)Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua ,đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II)Chuẩn bị:Nội dung sinh hoạt
III)Các hoạt động dạy và học:
1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a)Hạnh kiểm:
- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập , ra vào lớp đúng giờ khộng có HS nào đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số emý thức tổ chức chưa được cao như: Sắt, Rước, Ký
-Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè.
b)Học tập:
- Đa số các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
-Truy bài 15 phút đầu giờ tốt
-Một số em có tiến bộ chữ viết.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương 
c)Các hoạt động khác:
-Tham gia các buổ lao động vệ sinh tương đèi tốt.
2)Kế hoạch tuần 2:
-Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.
-thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
IV)Củng cố - dặn dò:
-Chuẩn bị bài vở thứ hai đi học
Kế hoạch dạy học tuần 2
Thứ/
Ngày
Tiết
Môn
Thời lượng
Nội dung bài
Nội dung điều chỉnh
Thứ 2
24/8
1
CC
20’
Chào cờ đầu tuần
2
T/Đọc
45’
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
3
Toán
45’
Các số có 6 chữ số
Làm bài 1,2,3
4
L.sử
35’
Làm quen với bản đồ
Giảm ND tỉ lệ bản đồ 
5
Đ.đức
35’
Trung thực trong học tập
Thay từ tự trọng bằng các biểu hiện cụ thể ở mục ghi nhớ, câu hỏi 1, thay ý c BT2, bỏ BT 5
Thứ 3
25/6
1
TD
25’
Bài 3
2
LT&câu
35’
MRVT:Nhân hậu-ĐK
3
Toán
45
Luyện tập
BT5 bỏ câu b,c
4
C/tả
35’
Mười name cõng bạn
5
K.C
35’
KC đã nghe đã đọc
Thư ù4
26/8
1
K.học
35’
Trao đổi chất ở người
2
T/Đọc
45’
Truyên cổ nước mình
3
Toán
45’
Hàng và lớp
Bỏ bài 2 cột a
4
TLV
35’
Kể lại hành động củaNV
5
K/thuật
35’
Vật liệu dụng cụ(t2)
Thứ 5
27/8
1
T/dục
25’
Bài 4
2
Toán
45’
So sánh số có nhiều chữ số
3
LT&câu
35’
Dấu hai chấm
4
Địa lý
35’
Dãy Hoàng Liên Sơn
Giảm y/c dựa vào bángL, câu hỏi 3
5
Nhạc
35’
Em yêu hoà bình
Thứ 6
28/8
1
K/học
35’
Các chất dinh dưỡng..
Điều chỉnh ND Hãy giải thích sơ đồth.ành hãy trình bày
2
Toán
45’
Triệu và lớp triệu
3
TLV
35’
Tả ngoại hình NV
4
M/thuật
35’
Vẽ theo mẫu hoa,lá
5
SH lớp
25’
SH cuối tuần
TUẦN 2
 Thứ Hai ngày 24 tháng 8năm 2009
TẬP ĐỌC
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I.Mục đích yêu cầu
 - Luyện đọc :
	* Đọc đúng: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
	* Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn).
	- Hiểu các từ ngữ trong bài: sừng sững, lủng củng và phần giải nghĩa trong SGK.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu.
II.Chuẩn bị: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ :” Mẹ ốm”.
- Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi:
H. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ?
H. Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
H. Nêu đại ý của bài?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
 HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
- GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm.
- Hướng dẫn HS đọc câu văn dài
- Sau lượt đọc thứ nhất, cho HS đọc lượt thứ 2
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ2: Tìm hiểu bài:
+ Đoạn 1:” 4 dòng đầu”.Cho HS đọc thầm đoạn 1
H: Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
” sừngsững”: là dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn.
 “ lủngcủng” : là lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm.
H. Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
 + Đoạn 2:” 6 dòng tiếp theo”.Cho HS đọc thàm đoạn 2
H: Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
H. Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
H.Nêu ý2 ?
 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
+ Đoạn 3:” phần còn lại”.
H: Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
H. Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? 
. H: Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì?
 - Giáo viên chốt ý ,ghi bảng 
 - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4 trong SGK. Sau đó thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
 -Yêu cầu các nhóm trình bày. Giáo viên chốt :
 Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối. 
- Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của bài
- Yêu cầu học sinh trình bày.
- Giáo viên chốt ý ghi bảng
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên. 
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố:
 - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại NDC.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò : -Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:” Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí
Hát.
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe.
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 2
- HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét
Cả lớp theo dõi
- Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ
Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2
 Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
 lời lẽ thách thức”Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện.”
 Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện.
- Đọc thầm đoạn 3
 Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng.
 chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu ý kiến
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét 
- HS theo dõi
- HS luyện đọc trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Vài em nhắc lại nội dung chính.
- HS nêu
- HS lắng nghe
*************************************************
	 TOÁN
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
 - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đv =1 chục, 10chục = 1trăm, 
10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
	- Rèn kỹ năng đọc, viết các số có 6 chữ số.
	- Các em có ý thức tự giác học tập.
II. Chuẩn bị : 
* GV : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào bảng phụ. Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 * HS : Kẻ sẵn khung 2 trong sách trang 9 vào nháp.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra: Gọi 3 học sinh thực hiện yêu cầu sau :
 	a.Viết các số sau :
	Hai trăm sáu mươi lăm nghìn.
	Hai mươi tám vạn.
	Mười ba nghìn.
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Tìm hiểu hàng và lớp. Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
1) Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn.:
- Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
 10đv = 1 chục
 10chục = 1 trăm 
 10 trăm = 1 nghìn
 10 nghìn = 1 chục nghìn
2) Giới thiệu số có 6 chữ số.
- Giáo viên giới thiệu : 
10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn.
1 trăm nghìn viết 100 000
3) Giới thiệu cách đọc, viết các số có 6 chữ số.
 Yêu cầu nhóm 2 em hoàn thành bảng 2 theo nhóm. (Hoàn thành phần còn trống trong bảng).
- Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài.
	Chốt lại: 
Về cách đọc số có 6 chữ số : Tách 
số đó thành từng lớp (lớp đơn vị, lớp nghìn) rồi dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc nhóm chữ số thuộc mỗi lớp.
b. Về cách viết số có 6 chữ số : Nghe đọc số, ta viết chữ số thuộc lớp nghìn rồi viết nhóm chữ số thuộc lớp đơn vị.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1 b): Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài lên bảng , gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét, sửa
Viết số : 523 453
 Đọc số : năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
 Bài 2 :
Học sinh hát tập thể.
3 học sinh thực hiện
- HS lắng nghe
Từng em nêu.1 em làm ở bảng.
Cả lớp theo dõi.
Lắng nghe. Nhắc lại
Nhóm 2 em thực hiện.
Cả lớp cùng thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Theo dõi, lắng nghe và lần lượt nhắc lại 
theo bàn.
- Đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp
Lần lượt lên bảng sửa bài.
Viết số
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm 
Chục
Đơn vị
Đọc số
369 815
3
6
9
8
1
5
Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm
579 623
5
7
9
6
2
3
năm trăm bảy mươi chín nghìn sáu trăm hai mười ba
786 612
7
8
6
6
1
2
Bảy trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp.
- GV nhận xét, sửa
4.Củng cố : Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số.
	+ Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, làm bài 4 ở nhà, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp
96 315: chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
796 315	: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. 
106 315	: một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
HS nhắc lại
- HS lắng nghe
--------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
	- Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
	- Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập.
	- Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
 - HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định : Chuyển tiết 
2. Bài cũ :
H. Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực?
H. Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
- GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
HĐ1 : Kể tên những việc làm đúng sai
-Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm (4 em).Yêu cầu các học sinh trong nhóm lần lượt nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung.
* GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quí.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 (SGK).
- Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xử lí như thế.
- GV tóm tắt các cách giải quyết :
a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
b) Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại cho đúng.
c) Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4. 
- GV lắng nghe HS trình bà

File đính kèm:

  • docga lop 4 tuan 2.doc