Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức (tiết 8) - Tiết kiệm tiền của ( tiết 3)

Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm và đọc mẫu . “Hôm nhận giày . . nhảy tưng tưng”

- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp .

- Tổ chức thực hiện đọc diễn cảm

-Hỏi : Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào?

-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà học bài.

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 4 - Môn Đạo đức (tiết 8) - Tiết kiệm tiền của ( tiết 3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi.
 * Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc người lớn khi thấy cơ thể khác lúc bình thường.
 -GV chia HS thành 5 nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống.
 Sau đó nêu yêu cầu.
 -Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống.
 -Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh.
 +Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.
+Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bình thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bình định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Theo em Bình sẽ nói gì với mẹ ?
 +Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt.
 +Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ?
 +Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì ?
 -GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt.
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. Nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 33.
 - Luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh, về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì ?
-HS trả lời.
- HS nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diển nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ.
+Nhóm 1, 2: Câu chuyện thứ nhất gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa.
+Nhóm 3, 4: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống.
+Nhóm 5,6: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa bệnh.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe và trả lời.
-Hoạt động cả lớp.
-HS suy nghĩ và trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày.
+Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau.
+Nhóm 1: 
HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !
HS 2: Con thấy trong người thế nào ?
HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần, người mệt lắm.
HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc cho con uống.
+Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ.
+Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi. Con đánh răng thấy chảy máu và hơi đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.
+Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng xóm mua thuốc và nói với bác Linh cảm thấy khó thở, ho nhiều và khi ho có đờm.
+Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hôi ra nhiều, em không chịu chơi và hay khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt, nó không chịu chơi, toàn thân nóng và ra nhiều mồ hôi.
- Hs lắng nghe.
KỂ CHUYỆN (Tiết 8)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II – CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ truyện Lời ước mơ dưới trăng (phóng to – nếu có) 
Một số báo, sách, truyện viết về ước mơ (GV và HS sưu tầm được), sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(1’)
2. KTBC: (3’)
3 - Dạy bài mới : (34’)
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 
vHoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện.
vHoạt động 3 : Kể chuyện trong nhóm và kề trước lớp.
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
Lời ước dưới trăng.
-Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
-Gọi 1 HS kể toàn truyện
-Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
a. Giới thiệu bài:
-Hỏi : +Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?
 +Những ước mơ như thế nào bị coi là viễn vông, phi lí?
- Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu truyện về nội dung đó.
 b. Tìm hiểu đề bài:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí.
-Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
-Yêu cầu HS đọc phần gợi ý:
-Hỏi: + Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy vídụ.
+Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào?
+Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
 * Kể truyện trong nhóm:
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
 * Kể truyện trước lớp:
-Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước.
-Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
-Cho điểm HS kể tốt.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe những câu truyện đã nghe các bạn kể và chuẩn bị những câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
+Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng mình .
+Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-HS giới thiệu truyện của mình.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng
+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện.
+5 HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình.
*Em kể chuyện Cô bé bán diêm, Truyện kể về ước mơ của một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp.
*Em kể chuyện về lòng tham của vua Mi-đát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó là câu chuyện Vua Mi-đát thích vàng.
*Em kể chuyện Hai cái bướu. Truyện kể về lão hàng xóm tham lam vừa muốn có nhiều của cải, vừa muốn mất đi cái bướu trên mặt
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện , nhận xét, bổ sung cho nhau.
-Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.
-Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
- Hs lắng nghe.
Thứ tư 08/10/2014
TẬP ĐỌC (Tiết 16)
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng).
- Hiểu nội dung : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II CHUẨN BỊ: 
Tranh minh học trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(1’)
2. KTBC: (3’)
3 - Dạy bài mới : (34’)
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 
vHoạt động 2 : Luyện đọc
vHoạt động 3 : Tìm hiểu bài
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc bài . Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi : 
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần , sự lặp lại nhiều lần ấy nói lên điều gì ? 
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ? 
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? Vì sao ? 
a. Giới thiệu bài: Bài tập đọc “Đôi giày ba ta màu xanh” sẽ cho các em biết về ước mơ, về tình cảm thật gần gũi. Mỗi người đều có một ước mơ và thật hạnh phúc khi ước mơ trở thành hiện thực.
b.Luyện đọc : 
- Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp đoạn : 
Đoạn 1 : Từ đầu . . . các bạn tôi .
Đoạn 2 : Đoạn còn lại . 
- Sửa lỗi phát âm, cách đọc cho học sinh (lượt 1)
- Giúp học sinh hiểu từ chú thích (lượt 2)
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc lại cả bài . 
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài . 
c. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu 1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo và trả lời câu hỏi : 
Nhân vật “Tôi” là ai ? 
Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? 
Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không ? 
- Em hãy nêu ý đoạn 1 ?
- Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được được giao nhiệm vụ gì ? 
Lang thang có nghĩa là gì ? 
- Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp ?
- Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó ? 
Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày ?
Đoạn 2 nói lên điều gì ? 
- Hãy nêu nội dung chính của bài ?
d. Luyện đọc diễn cảm 
Gọi học sinh đọc toàn bài 
Yêu cầu học sinh tìm cách đọc mỗi đoạn 
Gọi học sinh phát biểu cách đọc từng đoạn 
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm và đọc mẫu . “Hôm nhận giày . . nhảy tưng tưng”
- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp . 
- Tổ chức thực hiện đọc diễn cảm
-Hỏi : Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- HS hát.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Đọc nối tiếp (2 lượt)
- Luyện đọc theo cặp . 
- 1 học sinh đọc to trước lớp . 
- Hs lắng nghe.
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm . 
Là một chị phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong . 
 “Cổ giày . . . sợi giây trắng nhỏ vắt ngang”
Suy nghĩ và tìm câu trả lời đúng . 
- Ước mơ chị không thực hiện được.
- Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh
Đọc lướt đoạn 2 . 
Vận động cậu bé Lái, một cậu bé lang thang . 
Không có nhà ở, người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố . 
-Thưởng cho cậu bé Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến . 
- Dựa vào đoạn 2 để trả lời .
- Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày .
- Niềm vui và sự xúc động cảu Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp .
2 học sinh nối tiếp nhau đọc . 
Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc mỗi đoạn . 
Học sinh nêu cách đọc từng đoạn . 
Đọc diễn cảm theo cặp 
5 học sinh thực hiện đọc diễn cảm .
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
TOÁN 
TIẾT 38 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU : 
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tại lớp học sinh làm được các bài tập: Bài 1 (a, b) ; bài 2 ; bài 4.
II – CHUẨN BỊ:
- HS có bảng con và vở bài tập toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(1’)
2. KTBC: (3’)
3 - Dạy bài mới : (34’)
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 
vHoạt động 2 : Luyện tập thực hành.
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 của tiết 37, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
Cách 1: 
 Số cây lớp 4A trồng được là:
 (600 – 50) : 2 = 275 (cây)
 Số cây lớp 4B trồng được là: 
 275 + 50 = 325 (cây)
 Đáp số: Lớp 4A: 275 cây; lớp 4B: 325 cây.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 a.Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn câu a, sau đó tự làm bài b,c.
 ?
Số lớn:
 6 24 
Số bé: 
 ?
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 Bài 2
 -GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài.
Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là:
22 – 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: chị 22 tuổi
 Em 14 tuổi
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề toán, sau đó tự tóm tắt và giải.
- Yêu cầu HS từ làm vào vở BT.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó (hoặc thi đua giải nhanh bài toán dựa vào tóm tắt GV cho sẵn)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Bài giải 
Cách 2:
Số cây lớp 4B trồng được là: 
 (600 + 50) : 2 = 325 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là:
325 – 50 = 275 (cây)
 Đáp số: Lớp 4B: 325 cây; lớp 4A: 275 cây.
-HS nghe.
Cách giải 1: Cách 2:
Số bé là: Số lớn là:
(24 – 6) : 2 = 9 (24 + 6) : 2 = 15
Số lớn là: Số bé là: 
 9 + 6 = 15 15 – 6 = 9
Đáp số: Số bé: 9 Đáp số: Số lớn: 15 
 Số lớn: 15 Số bé: 9 
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-2 HS nêu trước lớp.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
 Chị 22 tuổi
- HS đọc đề và tóm tắt đề toán.
- HS tự giải vào vở BT toán.
- HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- HS lắng nghe.
ĐỊA (Tiết 8)
BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :
+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, ) trên đất ba dan.
+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.
- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- HS khá, giỏi: + Biết những thuận lợi khó khăn của điều kiện đất dai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên.
+ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan-trồng cây công nghiệp, đồng cỏ xanh tốt-căn nuôi trâu bò.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(1’)
2. KTBC: (3’)
3 - Dạy bài mới : (34’)
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 
vHoạt động 2 : Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan.
vHoạt động 3 : Chăn nuôi trên đồng cỏ.
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
 Một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên? Họ có đặc điểm gì về trang phục & sinh hoạt?
- Mô tả nhà rông? Nhà rông được dùng để làm gì?
- GV nhận xét
a. Giới thiệu : Ở hai bài, bài 7 và bài 8 các em sẽ được tìm hiểu về những đặc điểm nổi bật trong hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên . 
b. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan 
Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1 trả lời các câu hỏi sau : 
- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên . Chúng thuộc loại cây gì ? 
- Cây CN lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây ? 
- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? 
- Yêu cầu hs trình bày.
- Giải thích thêm về sự hình thành đất đỏ ba dan .
Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động . Đó là hiện tượng vật chất nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài (gọi là dung nham) nguội dần, đông cứng lại thành đá ba dan . Trải qua hàng triệu năm, dưới tác dụng của nắng mưa, lớp đá ba dan trên mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba dan .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Mâ Thuột hoặc hình 2 trong Sách giáo khoa, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột . (giúp học sinh có biểu tượng về vùng chuyên trồng cà phê ) . 
Yêu cầu học sinh chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam . 
- Không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như : Cao su, chè, hồ tiêu . . . 
- Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?
Giới thiệu một số tranh ảnh về sản phẩm của cà phê Buôn Ma Thuột . 
Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì ?
Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ? 
c. Chăn nuôi trên đồng cỏ: 
Làm việc cá nhân . 
- Yêu cầu học sinh dựa vào hình 1 bảng số liệu, mục 2 trong Sách giáo khoa trả lời các câu hỏi : 
- Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên . 
- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên ? 
- Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò . 
- Ở Tây Nguyên vật nuôi được nuôi nhiều để làm gì ? (Chuyên chở người, hàng hóa)
- Sửa chữa, giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời .
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2)
- HS hát.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
-HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm 4 . 
Dựa vào kênh chữ và kênh hình để thảo luận và tìm câu trả lời đúng .
- Tây Nguyên trông cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,  Đây là cây công nghiệp
- Cà phê, chè, cao su được trồng nhiều nhất.
- Đất ở đây tơi xốp, phì nhiêu rất thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm.
- Hs trình bày.
- Hs nhận xét bổ sung.
Lắng nghe .
- HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- HS xem tranh ảnh Có biểu tượng về vùng cà phê . 
3 học sinh lên bảng chỉ 
Lắng nghe . 
Quan sát .
- Mùa khô ở đây thiếu nước rất trầm trọng. 
- Người dân ở Tây Nguyên phài dùng máy bơm hút nước ngầm tưới cho cây.
Hoạt động cá nhân . 
Quan sát hình, đọc Sách giáo khoa . 
- Những vật nuôi chính ở Tây Nguyên là trâu, bò, voi . 
- Con vật nào được nuôi nhiều là bò, trâu.
- Tây nguyên có những đồng cỏ xanh tốt và rộng lớn nên rất thuận lợi cho việc chăn nuôi trau bò.
- Nuôi voi để lợi dụng sức kéo và làm phương tiện đi lại ở Tây Nguyên
- HS đọc phần đóng khung ở SGK.
- HS lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT15 : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết tập làm văn tuần 7), (BT1) , nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn (BT2), kể lại câu chuyện đã học có các sự việc sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3).
- HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ các yêu cầu của bài tập 1 trong SGK.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh phóng to trong SGK trang 56.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(1’)
2. KTBC: (3’)
3 - Dạy bài mới : (34’)
v Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 
vHoạt động 2 : Kể chuyện đã đọc, đã học.
4 - Củng cố: (3’)
5. Dặn dò (2’)
-Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước.
-Nhận xét cề nội dung truyện, cách kể và cho điểm từng HS .
 a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ luyện phát triển câu truyện theo trình tự thời gian và cùng thi xem ai có cách mở đoạn hay nhất.
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1, Bài 2: (Điều chỉnh không dạy)
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể?
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
-Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa?
- Khi kể chuyện em cần chú ý những gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện theo trình tự thời gian vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng kể chuyện.
+Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Em kể câu chuyện:
+Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
+Lời ước dưới trăng.
+Ba lưỡi rìu.
+Sự tích hồ Ba Bể.
+Người ăn xin.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Hs tự suy nghĩ trả lời.
- HS lắng nghe.
Thứ năm 09/10/2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂ

File đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 8 DUNG 2014.doc